Trong quá trình bảo quản, một mẩu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,035 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z.
Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,03M vào 2 đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 18 ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 4,17 và 5%.
B. 13,90 và 27%.
C. 4,17 và 10%.
D. 13,90 và 73%
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?
Hợp chất hữu cơ mạch hở X (CHO) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glyxerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (My <Mz). Hai chất Y,Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỷ lệ mol:
a) X → Y + CO2
b) Y + H2O → Z
c) T + Z → R + X + H2O
d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là:
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đụòng nho. Khử chất X bằng H, thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là?
Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng?