Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) \(X+3NaOH\to Y+Z+T+{{H}_{2}}O\)
(b) \(2Y+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to 2E+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}\)
(c) \(2E+{{C}_{2}}{{H}_{4}}{{\left( OH \right)}_{2}}\rightleftarrows F+2{{H}_{2}}O\)
Biết MY Z T sai?
A. Chất X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn
B. Phân tử chất F có 6 nguyên tử H
C. Đun Z với vôi tôi xút, thu được chất khí nhẹ hơn không khí
D. Chất T tác dụng được với kim loại Na
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
– X có \({{k}_{x}}=\frac{2C-H+2}{2}=\frac{2.10-10+2}{2}=6\), X chỉ chứa 1 loại nhóm chức và có khả năng tác dụng với NaOH → X chứa 2 nhóm -COO- (do trong X có 4 nguyên tử oxi).
– X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 đồng thời sau phản ứng thủy phân thu được H2O→ X có 1 nhóm -COO- gắn trực tiếp vào vòng benzen.
– Mặt khác, MY Z T
– MY Z T → Y: HCOONa; Z: CH3COONa; T: \(HO-C{{H}_{2}}-{{C}_{6}}{{H}_{4}}-ONa\); E: HCOOH.
– Ở phản ứng (c) sau phản ứng thu được 2 phân tử H2O nên F có CTCT thu gọn là (HCOO)2C2H4.
A. Sai. Các CTCT thỏa mãn X
\(\begin{align}
& \left( o,m,p- \right)HCOO-C{{H}_{2}}-{{C}_{6}}{{H}_{4}}-OOCC{{H}_{3}} \\
& \left( o,m,p- \right)C{{H}_{3}}COO-C{{H}_{2}}-{{C}_{6}}{{H}_{4}}-OOCH \\
\end{align}\)
→ X có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.
B. Đúng. F là (HCOO)2C2H4 → Có chứa 6 nguyên tử hiđro trong phân tử.
C. Đúng. Đun Z (CH3COONa) với vôi tôi xút, thu được khí CH4 (M = 16) → nhẹ hơn không khí.
D. Đúng. T có chứa nhóm –OH nên có khả năng tác dụng với Na giải phóng khí H2.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Xảy ra hiện tượng nào sau đây khi nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào ống nghiệm dung dịch .
Cho \({{V}_{1}}\)ml dung dịch NaOH 0,4M vào \({{V}_{2}}\) ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ \({{V}_{1}}:{{V}_{2}}\) là
Có 3 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.
Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
So sánh nào sau đây đúng?
Hợp chất nào không tạo thành sau phản ứng kim loại tác dụng với axit nitric?
Quặng nào chứa hàm lượng sắt lớn nhất trong các quặng sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1.
(4) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.
(5) Anilin có tính bazơ nên dung dịch anilin trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
(6) Trong công nghiệp, chất béo được dùng để sản xuất glixerol và xà phòng.
(7) Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic trong H2SO4 đặc thu được sản phẩm có mùi chuối chín.
Số phát biểu luôn đúng là
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chất nào trong các chất: dầu mè (1), mỡ bò (2), dầu nhớt (3), bơ (4), sữa chua (5) là lipit?
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic là
Trộn 20 ml dung dịch AlCl3 1M với 30 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là
Nung 5,54 g hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl dư thì lượng H2 sinh ra tối đa là 0,06 mol. Nếu cho Y vào dung dịch NaOH dư thì thấy còn 2,96 g chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic \({{40}^{0}}\) với hiệu suất 80% là bao nhiêu? (Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml)
Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?