Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 75,6 gam
B. 64,8 gam
C. 84,0 gam
D. 59,4 gam
Lời giải của giáo viên
(C6H10O5 )n → nC6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)
Phân tích: Khi cho cho hấp thu CO2 vào Ca(OH)2 thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào X lại thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có Ca(HCO3)2 .
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Để thu được kết tủa lớn nhất khi cho NaOH vào X ta có PTHH:
NaOH +Ca(HCO3)2 → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
\({n_{Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}}} = {n_{NaOH}} = 0,1{\rm{ }}mol,{\rm{ }}{n_{CaC{O_3}}} = {\rm{ }}\frac{{50}}{{100}} = 0,5\)
\(\sum {n_{C{O_2}}} = 2{n_{Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}}} + {n_{CaC{O_3}}} = 0,1.2 + 0,5 = 0,7\)
Từ (1) suy ra: ntinh bột \(= \frac{{{\rm{ }}1}}{2}{\rm{ }}{n_{C{O_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,35{\rm{ }}mol\)
Vì hiệu suất của của quá trình là 75% nên ta có khối lượng tinh bột cần dùng là: \(\frac{{0,35.162}}{{75\% }}{\rm{ = }}75,6g\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên, thêm tiếp dung dịch NH3 đặc (dư) vào thì sau khi kết thúc các phản ứng số chất kết tủa thu được là
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ; fructozơ; glixerol; phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2.
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.
Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là