X là axit cacboxylic đơn chức; Y và Z là hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol alylic (Số C đều không quá 8, MY < MZ); E và F lần lượt là các este tạo bởi X với Y và X với Z (tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử F gấp 4 lần tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử X). Đốt cháy hoàn toàn 14,08 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, E, F trong oxi dư, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,08 gam nước. Nếu cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thì thu được tối đa 1,792 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được khi cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư là:
A. 16,76 gam.
B. 18,54 gam.
C. 12,88 gam.
D. 13,12 gam.
Lời giải của giáo viên
Quy đổi T thành T’ chứa HCOOH (a), C3H5OH (b), CH2 (c) và H2O (d)
mT = 46a + 58b + 14c + 18d = 14,08 (1)
nCO2 = a + 3b + c = 0,6 (2)
nH2O = a + 3b + c + d = 0,56 (3)
Từ (2)(3) → d = -0,04
→ nEste = 0,04 → nAxit + nAncol = a + b + d – 0,04 = 0,08.2 (4)
Từ (1)(2)(4) → a = 0,16; b = 0,08; c = 0,2
MY < MZ nên Z ít nhất 4C
F tạo bởi X và Z nên F ít nhất 5C → Số C của X ≥ 5/4 = 1,25
Mặt khác, 2a > c → X là CH3COOH
Muối là CH3COONa (0,16) → m muối = 13,12 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no mạch hở. X có khả năng pư tối đa vs 2 mol HCl và 2 mol NaOH. Đốt cháy X thu được 6mol CO2 , x mol H2O và y mol N2. Tìm x, y
Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Kim loại nào sau đây có khả năng tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường?
Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là:
Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong Valin là
Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3, NH4Cl. Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện kết tủa?
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là