X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, \({{M}_{Y}}<{{M}_{Z}}\)). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon. Đem toàn bộ lượng ancol này cho tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là
A. 72,72.
B. 73,75.
C. 78,77.
D. 76,78.
Lời giải của giáo viên
Đáp án C
Giải đốt 0,3 mol E + O2 → 1,05 mol CO2 + ? mol H2O.
\( \Rightarrow {C_{trung\,b\`i nh\,E}} = 1,05/0,3 = 3,5 \Rightarrow {C_Y} < 3,5\)
→ có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C →Y phải là HCOOC2H5 để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.
→ cấu tạo của X là CH2=CH-COOC2H5 và este Z no là (HCOO)2C2H4.
Trong 0,3 mol hỗn hợp E: đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.
Ta có: \({n_E} = x + y + z = 0,3mol\) (1)
Bảo toàn C: \({n_{C{O_2}}} = 5x + 3y + 4z = 1,05mol\) (2)
Trong 51,4 gam hỗn hợp E: đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là kx, yk, kz. Ta có:
\({m_E} = 100kx + 74ky + 118kz = 51,4g\) (3)
\({n_{{H_2}}} = kx/2 + ky/2 + kz = 0,35\,mol\) (4)
Giải hệ (1) - (4), ta được x = 0,05; y = 0,2; z = 0,05; k = 2
→ số mol \({C_2}{H_5}OH = kx + ky = 0,5{\rm{ }}mol\); số mol \({C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2} = kz = 0,1mol\).
→ \( \Rightarrow \% m{\rm{ }}{C_2}{H_5}OH = 78,77\% \).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch Br2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
Cho các phát biểu sau
(a) Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.
(b) Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ
(c) Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
(d) Đốt Fe trong khí clo dư thu được FeCl3.
(e) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục.
(f) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa
(g) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Cho các phát biểu sau
(a) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.
(b) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(d) Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
(e) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(f) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(g) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng đề điều chế thuốc đau dạ dày.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit \(HN{{O}_{3}}\), thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam nước. Nếu cho 8,8 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 9,6 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi
Cho các phát biểu sau
(a) Dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Saccarozo có phản ứng tráng bạc.
(d) Phân tử Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử nitơ.
(e) Cho viên Zn vào dung dịch HCl thì viên Zn bị ăn mòn hóa học.
(f) Tơ poliamit kém bền trong dịch dịch axit và dung dịch bazơ.
(g) Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi.
Số phát biểu đúng là
Cho 19,5 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit, công thức phân tử đều có dạng NH2R(COOH)2 vào dung dịch chứa 0,05 mol axit axetic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 30 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
Nung 26,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm t mol NaNO3 và 0,32 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T chứa hai khí có tỷ khối so với \({{H}_{2}}\) là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của m là
Cho các loại tơ sợi sau. (1) tơ tằm, (2) tơ capron, (3) tơ visco, (4) tơ nilon-6,6, (5) tơ nitron, (6) tơ xenlulozơ điaxetat. Tơ tổng hợp là.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau.
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?