Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Hạ Long

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Hạ Long

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 18 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180781

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi: có ít nhất một trong 3 điều kiện trên.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180782

Phần đạm urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ cung cấp 70 kg N là

Xem đáp án

Đáp án A

Khối lượng ure cần để cung cấp 70 kg N là:

\(\frac{70.100}{46}=152,2\,kg\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 180783

A là dẫn xuất benzen có công thức nguyên \({{\left( CH \right)}_{n}}\). 1 mol A cộng tối đa 4 mol H2 hoặc 1 mol Br2 (dung dịch). Vậy A là

Xem đáp án

Đáp án C

 \({C_6}{H_5} - CH = C{H_2} + 4{H_2} \to {C_6}{H_{11}} - C{H_2} - C{H_3}\)

\({C_6}{H_5} - CH = C{H_2} + B{r_2}\left( {dd} \right) \to {C_6}{H_5} - CHBr - C{H_2}Br\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180784

Một loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O, 10,98% CaO, 70,59% SiO2 về khối lượng. Thành phẩn của thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là

Xem đáp án

Đáp án C

 \({n_{{K_2}O}}:{n_{CaO}}:{n_{Si{O_2}}} = \frac{{18,43}}{{94}}:\frac{{10,98}}{{56}}:\frac{{70,59}}{{60}} = 0,196:0,196:1,1765 = 1:1:6\)

Công thức cần tìm là: K2O.CaO.6SiO2

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180786

Si phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

Xem đáp án

Đáp án B

Si phản ứng với tất cả các chất trong dãy dưới đây trong điều kiện thích hợp: F2, Mg, NaOH.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 180787

Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2g. Biết 1 mol X chỉ tác dụng với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án C

\({n_{C{O_2}}} < 0,8\,mol \Rightarrow \) Số C \( = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} < 8\)

1 mol X tác dụng với 1 mol NaOH nên X là HOC6H4CH2OH. 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180788

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án D

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 180789

Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch Br2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

CH3NH2 + HBr → CH3NH3Br;

C6H5NH2 + HBr → C6H5NH3Br

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 180790

Nhận định nào sau đây đúng khi xảy ra phản ứng giữa các chất trong mỗi ống nghiệm được mô tả trên hình vẽ bên?

Xem đáp án

Đáp án D

Tại ống nghiệm 2 có phản ứng:

Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

SO2 + 2NaOH    → Na2SO3 + H2O

SO2 + Na2SO3 + H2O    → 2NaHSO3

Miếng bông trên miệng ống nghiệm 2 mất màu hồng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 180791

Các amino axit no có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Ví dụ:

NH2RCOOH + NaOH → NH2RCOONa + H2O

NH2RCOOH + HCl → ClNH3RCOOH

NH2RCOOH + C2H5OH → NH2RCOOC2H5 + H2O

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 180792

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

   (a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z

   (b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2O.

Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào các phương án lựa chọn đề bài cho, ta dễ thấy X là muối nhôm

Chất Y tác dụng với H2SO4 loãng nên Y không thể là BaSO4 → X không thể là Al2(SO4)3.

X không thể là Al(OH)3 vì lúc đó sẽ không có sản phẩm T.

Vậy hai chất thỏa mãn tính chất của X là AlCl3, Al(NO3)3.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180793

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Các amino axit có số nhóm –COOH nhiễu hơn số nhóm –NH2 làm quỳ tím chuyển đỏ

Các amino axit có số nhóm –COOH ít hơn số nhóm –NH2 làm quỳ tím chuyển xanh

Các amino axit có số nhóm –COOH bằng số nhóm –NH2 không làm quỳ tím chuyển màu

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 180794

Cho các phát biểu sau:

   1. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.

   2. Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,….

   3. Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.

   4. Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.

   5. Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Các phát biểu đúng là:

2. Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,....

3. Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.

4. Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.

5. Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180796

Nhận xét không đúng là.

Xem đáp án

Đáp án C

Cr2O3 tác dụng được với dung dịch NaOH đặc khi đun nóng

Cr2O3 + 2NaOH + 3H2O →   \(2Na\left[ {Cr{{\left( {OH} \right)}_4}} \right]\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180797

Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và trimetylamin có tổng khối lượng 33,76 gam là và tỉ lệ vê' số mol là 2 : 2 : 1. cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt 2a, 2a, a (mol) là số mol metylamin, etylamin, trimetylamin

\(\Rightarrow {{m}_{X}}=31.2a+45.2a+59a=33,76\,g\Rightarrow a=0,16\,mol\)

\(\Rightarrow {{n}_{HCl}}=2a+2a+a=0,8mol\)

\({{m}_{muoi}}={{m}_{X}}+{{m}_{HCl}}=62,96g\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 180798

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau.

Xem đáp án

Đáp án B

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH

MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2

Al2(SO4)3 + 4Ba(OH)2 → \(Ba{\left[ {Al{{\left( {OH} \right)}_4}} \right]_2}\) + 3BaSO4

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 180800

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ số a : b là

Xem đáp án

Đáp án A

\({n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = b = {n_{CaC{O_{3\,\max }}}} = 0,3\,mol\) 

Khi kết tủa bị hòa tan hoàn toàn thì dung dịch chứa NaHCO3 (a mol) và Ca(HCO3)2 (b mol)

\( \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = a + 2b = 0,9\,mol\)

\( \Rightarrow a = 0,3\,mol \Rightarrow a:b = 1:1\) 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 180801

Thực hiện các thí nghiệm sau.

(1) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH.

(2) Cho phần đạm amoni vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.

(3) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.

(4) Cho P vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

(5) Cho Al4C3 vào nước.

(6) Cho phèn chua vào nước vôi trong dư.

(7) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2CO3.

Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là

Xem đáp án

Đáp án C

Xét từng thí nghiệm:

1. CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O

2. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

3. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

4. 2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

5. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

6. Phèn chua có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

Nước vôi trong là: Ca(OH)2

4Ca(OH)2 + Al2(SO4)3 →  3CaSO4 + \(Ca{\left[ {Al{{\left( {OH} \right)}_4}} \right]_2}\)

7. 2H+ + \(C{O_3}^{2 - }\) →  CO2 + H2O.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 180802

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là.

Xem đáp án

Đáp án B

\(\begin{array}{l}
{\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} + n{H_2}O \to n{C_6}{H_{12}}{O_6}\\
{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\\
{C_2}{H_5}OH + {O_2} \to C{H_3}COOH + {H_2}O
\end{array}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 180803

Cho các phát biểu sau.

(a) Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon và hiđro.

(b) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.

(c) Nước ép của chuối chín không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

(d) Trong phân tử tripeptit glu-lys-ala có chứa 4 nguyên tử N.

(e) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

a. Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon và hiđro → sai vì theo định nghĩa hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon không nhất thiết chứa hidro.

b. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp → sai vì đây là tơ bán tổng hợp hay là tơ nhân tạo.

c. Nước ép của chuối chín không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương → sai vì nước ép của chuối chín có chứa glucozơ nên tham gia phản ứng tráng gương.

d. Trong phân tử tripeptit glu-lys-ala có chứa 4 nguyên tử N → đúng vì glu và ala có IN còn lys có 2N.

e. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit → sai vì chất này không được tạo bởi 2 a-aminoaxit.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 180804

Khi đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam nước. Nếu cho 8,8 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 9,6 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án C

\({{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,4\,mol\)

Bảo toàn khối lượng \(\Rightarrow {{n}_{{{O}_{2}}}}=0,5\,mol\)

Bảo toàn O \(\Rightarrow {{n}_{X}}=0,1\,mol\Rightarrow {{M}_{X}}=88\Rightarrow \) X là C4H8O2

Y là RCOONa (0,1 mol)

\({{m}_{Y}}=9,6\,gam\Rightarrow R=29\left( -{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)\)

Vậy X là C2H5COOCH3 (metyl propionat).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 180807

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit \(HN{{O}_{3}}\), thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

\({{n}_{Fe}}={{n}_{Cu}}=a\,\,mol\Rightarrow 56a+64a=12\Rightarrow a=0,1\,\,mol\)

Đặt x, y là số mol NO và NO2

Bảo toàn electron: \({{n}_{e}}=3x+y=0,1.3+0,1.2\)

\({{m}_{X}}=30x+46y=19.2\left( x+y \right)\)

\(\Rightarrow x=y=0,125\,mol\Rightarrow {{n}_{X}}=0,25\,mol\Rightarrow V=5,6\,\,l\acute{i}t\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 180808

Polivinyl clorua (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ các quá trình chuyển hóa và hiệu suất H như sau:

Metan (H = 20%) → Axetilen (H = 95%)  Vinyl clorua (H = 90%)  PVC.

Tù 4480 m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc) điều chế được bao nhiêu kg PVC? Biết metan chiếm 90% thể tích khí thiên nhiên

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có:

2CH4 → CH2=CH-Cl

Ta có: \(nC{H_4} = \frac{{4480.0,9}}{{22,4}} = 180\,kmol \Rightarrow {n_{PVC}} = 90\,kmol \Rightarrow {m_{PVC}} = 90.62,5 = 5625\,kg\) 

Hiệu suất của cả quá trình: \({H_{tong}} = 0,20.0,95.0,9 = 0,171\).

→ khối lượng PVC thực tế thu được là: \({m_{PVC}} = 5625.0,171 = 961,875kg\) 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 180809

Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hai đipetit mạch hở thu được 30,9 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch thì lượng muối khan thu được là.

Xem đáp án

Đáp án D

Đipeptit + H2O → 2 Amino Axit (NH2RCOOH)

\({n_{{H_2}O}} = \frac{{30,9 - 30}}{{18}} = 0,05\,mol\) 

\( \Rightarrow {n_{Amino\,\,\,{\rm{ax}}it}} = 0,1\,mol\)

1/2 hỗn hợp X có khối lượng 15,45 gam và số mol là 0,05 mol

\( \Rightarrow {m_{muoi}} = {m_X} + 22{n_X} = 15,45 + 22.0,05 = 16,55\,gam\) 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 180810

Đốt cháy hoàn toàn 35,44 gam một chất béo X (triglixerit), sinh ra 51,072 lít (đktc) khí CO2 và 38,16g H2O. Cho 70,88 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn khối lượng:

\(\begin{array}{l} \to 32{n_{{O_2}}} = \left( {44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}}} \right) - {m_X} = 103,04\left( g \right)\\ \to {n_{{O_2}}} = \frac{{103,04}}{{32}} = 3,22\,mol \end{array}\) 

Bảo toàn nguyên tố O \( \to {n_X} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}}}{6} = 0,04\,mol\) 

Số mol X tương ứng với 70,88g là: \({n_X} = \frac{{70,88}}{{35,44}}.0,04 = 0,08\,mol\)

\({n_{NaOH}} = 3{n_X} = 0,24{\rm{ }}mol\) và \({n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {n_X} = 0,08\,mol\)

Bảo toàn khối lượng:   \( \to {m_{mu\^o i}} = {m_X} + 40{n_{NaOH}} - 92{n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 73,12(g)\) 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 180815

Cho 19,5 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit, công thức phân tử đều có dạng NH2R(COOH)2 vào dung dịch chứa 0,05 mol axit axetic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 30 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn khối lượng:

\(19,5 + 0,05.60 + 0,3.40 = 30 + {m_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,25\,mol\) 

\( \Rightarrow {n_{{\rm{aa}}}} = \left( {0,25 - 0,05} \right)/2 = 0,1\,mol\)

Số mol HCl phản ứng tối đa với Y là \(0,1 + 0,3 = 0,4\,mol\).

Bảo toàn khối lượng: \(m = 19,5 + 0,3.40 + 0,4.36,5 - 0,3.18 = 40,7gam\) 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 180816

Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,15M và Fe(NO3)3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng không thu được kết tủa. Lấy m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

\({n_{C{u^{2 + }}}} = 0,015\,mol\) và \({n_{F{e^{3 + }}}} = 0,02\,mol\)

Cho NaOH dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng không thu được kết tủa → dung dịch Y chỉ chứa Al(NO3)3 → chất rắn X gồm Cu (0,015), Fe (0,02 mol), Al dư

\({n_{{H_2}}} = 0,05mol = {n_{Fe}} + \frac{3}{2}{n_{Al\,\,\,du}} \to {n_{Al\,\,\,du}} = 0,01\,mol \to {m_2} = 2,35g\) 

\({n_{Al\,phan\,\\u ng}} = \frac{{2{n_{C{u^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}}}}{3} = 0,03mol \to {m_{Al\,ban\,\,da u}} = 0,04\,mol \to {m_1} = 1,08g\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 180817

Hỗn hợp X gồm FeO, Al2O3 Mg, Zn. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa \(\left( m+70,1 \right)\) gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,44 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 18,5, dung dịch Y. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

\({{n}_{S{{O}_{2}}}}=0,6\,mol\)

Bảo toàn electron \(\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}}}=0,6\,mol\)

Đặt \({{n}_{O\left( A \right)}}=x\,mol\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=x\,mol\)

Bảo toàn H \(\Rightarrow {{n}_{HCl}}=\left( 2x+1,2 \right)mol\)

Mặt khác: \({{m}_{muo\acute{a}i}}=m-16x+35,5\left( 2x+1,2 \right)=m+70,1\Rightarrow x=0,5mol\)

 Với HNO3:

\({{n}_{NO}}=0,04\,mol\) và \({{n}_{{{N}_{2}}O}}=0,04\,mol\)

Bảo toàn electron \(\Rightarrow 0,6.2=3{{n}_{NO}}+8{{n}_{{{N}_{2}}O}}+8{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}\)

\(\Rightarrow {{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=0,095\,mol\)

\(\Rightarrow {{n}_{HN{{O}_{3}}}}=4{{n}_{NO}}+10{{n}_{{{N}_{2}}O}}+10{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}+2{{n}_{O\left( A \right)}}=2,51\,mol\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 180818

Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.

Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

CuSO4 phản ứng với NaOH tạo kết tủa màu xanh lam Cu(OH)2

Phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit -CO-NH tạo ra sản phẩm màu tím đặc trưng.

=> Phát biểu đúng: Sau bước 2, dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 180819

Nung 26,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm t mol NaNO3 và 0,32 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T chứa hai khí có tỷ khối so với \({{H}_{2}}\) là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

\({{\overline{M}}_{T}}=16\Rightarrow \) Khí gồm NO và H2

Do có H2 nên \(N{{O}_{3}}^{-}\) hết, bảo toàn N được:

\({{n}_{{{H}_{2}}}}={{n}_{NO}}={{n}_{NaN{{O}_{3}}}}=t\left( mol \right)\)

Y tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 (loãng) sinh khí T (NO và H2) →Y có Fe dư

→ Z gồm chỉ gồm NO2 và CO2 không có O2: \({{n}_{N{{O}_{2}}}}=a\) và \({{n}_{C{{O}_{2}}}}=b\)

\(\Rightarrow {{M}_{Z}}=45\) và \({{n}_{Z}}=0,2\,mol\Rightarrow a=b=0,1\,mol\)

Quy đổi X thành: Fe (x mol), \(N{{O}_{3}}^{-}\) (a mol: bảo toàn N) và \(C{{O}_{3}}^{2-}\) (b mol: bảo toàn C)

\({{m}_{X}}=26,2g\Rightarrow x=0,25mol\)

Bảo toàn khối lượng: \({{m}_{Y}}={{m}_{X}}-{{m}_{Z}}=26,2-45.0,2=17,2g\)

Quy đổi Y thành: Fe (0,25 mol) và O (y mol) \(\Rightarrow y=0,2\,mol\)

Trong m gam muối, đặt u và v là số mol Fe2+ và Fe3+

Bảo toàn Fe: \(u+v=0,25\,mol\)   (1)   

Bảo toàn điện tích:

\(2u+3v+t=0,32.2\)      (2)

Bảo toàn electron:

\(2u+3v=2.0,2+3t+2t\)  (3)

Giải hệ (1),  (2), (3)

u = 0,15 mol, v = 0,1 mol và t = 0,04 mol

Khối lượng muối:

\({{m}_{mu\hat{o}i}}=56\left( u+v \right)+23.t+96.0,32=45,64g\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 180820

X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, \({{M}_{Y}}<{{M}_{Z}}\)). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon. Đem toàn bộ lượng ancol này cho tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là

Xem đáp án

Đáp án C

Giải đốt 0,3 mol E + O2 → 1,05 mol CO2 + ? mol H2O.

\( \Rightarrow {C_{trung\,b\`i nh\,E}} = 1,05/0,3 = 3,5 \Rightarrow {C_Y} < 3,5\)

→ có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C →Y phải là HCOOC2H5 để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.

→ cấu tạo của X là CH2=CH-COOC2H5 và este Z no là (HCOO)2C2H4.

Trong 0,3 mol hỗn hợp E: đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.

Ta có: \({n_E} = x + y + z = 0,3mol\) (1) 

Bảo toàn C: \({n_{C{O_2}}} = 5x + 3y + 4z = 1,05mol\)   (2)        

Trong 51,4 gam hỗn hợp E: đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là kx, yk, kz. Ta có:

\({m_E} = 100kx + 74ky + 118kz = 51,4g\)   (3) 

\({n_{{H_2}}} = kx/2 + ky/2 + kz = 0,35\,mol\)   (4)    

Giải hệ (1) - (4), ta được x = 0,05; y = 0,2; z = 0,05; k = 2 

→ số mol \({C_2}{H_5}OH = kx + ky = 0,5{\rm{ }}mol\); số mol \({C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2} = kz = 0,1mol\).

→ \( \Rightarrow \% m{\rm{ }}{C_2}{H_5}OH = 78,77\% \).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »