X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là
A. 8,6.
B. 10,4.
C. 9,8.
D. 12,6.
Lời giải của giáo viên
Chọn đáp án C
Giải thích:
\(\begin{array}{l} + \,\,Ancol\,\,no,\,\,hai\,\,chuc,\,\,3C\,:\,{C_3}{H_6}{(OH)_2}.\\ + \,\,\left\{ \begin{array}{l} Axit\,\,no,\,\,don\,\,chuc:\,\,\underbrace {{C_n}{H_{2n}}{O_2}}_{1\pi } \to \underbrace {COO}_{1\pi } + \underbrace {{C_{n'}}{H_{2n' + 2}}}_{0\pi } \to COO + C{H_2} + {H_2} \Rightarrow {n_{{H_2}}} = {n_{axit}}\\ Ancol\,\,no:\,\,{C_3}{H_6}{(OH)_2} \Leftrightarrow {C_3}{H_8}{O_2} \to {C_3}{H_6} + {H_2}{O_2} \to C{H_2} + {H_2}{O_2} \Rightarrow {n_{{H_2}{O_2}}} = {n_{ancol}}\\ Este\,\,no,\,\,hai\,\,chuc:\underbrace {{C_m}{H_{2m - 4}}{O_4}}_{2\pi }\,\, \to \underbrace {2COO}_{2\pi } \to \underbrace {{C_{m'}}{H_{2m' + 2}}}_{0\pi } \to COO + C{H_2} + {H_2} \Rightarrow {n_{{H_2}}} = {n_{este}} \end{array} \right.\\ \Rightarrow X \to \left\{ \begin{array}{l} COO:\,\,0,1\,\,mol\,\,( = {n_{KOH}})\\ C{H_2}:\,\,x\,\,mol\\ ({H_2},\,{H_2}{O_2}):\,\,0,09\,\,mol\,\,( = {n_X}) \end{array} \right\} \to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:\,\,(0,1 + x)\,\,mol\\ {H_2}O:\,\,(0,09 + x)\,\,mol \end{array} \right\}\\ \Rightarrow 44(0,1 + x) - 18(0,09 + x)\, = 10,84 \Rightarrow x = 0,31 \Rightarrow BTO:\,\,{n_{{H_2}{O_2}}} = 0,03 \Rightarrow {n_{{H_2}}} = 0,06 \Rightarrow {m_X} = 9,88.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{axit}} + 2{n_{este}} = {n_{COO}} = 0,1\\ {n_{axit}} + {n_{este}} = {n_{{H_2}}} = 0,06 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{este}} = 0,04\\ {n_{axit}} = 0,02 \end{array} \right. \Rightarrow X \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} = {n_{axit}} = 0,02\\ {n_{{C_3}{H_6}{{(OH)}_2}}} = {n_{{C_3}{H_6}{{(OH)}_2}/X}} + {n_{este}} = 0,07 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {m_{muoi}} = \underbrace {9,88}_{{m_X}} + \underbrace {0,1.56}_{{m_{KOH}}} - \underbrace {0,02.18}_{{m_{{H_2}O}}} - \underbrace {0,07.76}_{{m_{{C_3}{H_6}{{(OH)}_3}}}} = 9,8\,gam. \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thủy phân 1 mol (C17H35COO)C3H5(OOCC15H31)2 trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là
Kim loại kiềm thổ nào sau đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là
Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) như sau:
(a) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O
(b) 2Y + H2SO4 → 2E + Na2SO4
(c) 2E + C2H4(OH)2 → G + 2H2O
Biết MY < MZ < MT < 148, Y và Z là muối của axit cacboxylic. Phát biểu nào sau đây sai?
Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là
Một miếng kim loại bằng bạc bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để loại bỏ tạp chất ra khỏi tấm kim loại bằng bạc?
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
(e) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
(g) Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm gồm xà phòng và muối natri của glixerol.
Số phát biểu đúng là
Kim loại phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH tạo thành muối là
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag là:
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
Cho các polime: poli(hexametylen–ađipamit), poliacrilonitrin, poli(butađien-stien), polienantoamit, poli(metyl metacrylat), teflon. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là