X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (MgO chiếm 40% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6,0 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối trung hòa) và hỗn hợp 2 khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 55,92 gam kết tủa. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thấy có 0,44 mol NaOH tham gia phản ứng. Khí T là
A. NO2.
B. N2.
C. NO.
D. N2O.
Lời giải của giáo viên
Ta có: \({m_{MgO}} = 2,4\,gam \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{Mg}} = 0,15\;mol\\
{n_{MgO}} = 0,06\;mol
\end{array} \right.\)
Dung dịch Z gồm Mg2+ (0,21 mol), NH4+, Na+, SO42–.
Theo đề: \(\left\{ \begin{array}{l}
233{n_{BaS{O_4}}} = 55,92\\
2{n_{M{g^{2 + }}}} + {n_{N{H_4}^ + }} = 0,44
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{S{O_4}^{2 - }}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,24\;mol\\
{n_{N{H_4}^ + }} = 0,02\,mol
\end{array} \right. \to {n_{N{a^ + }}} = 0,04\;mol\)
\(BT.e:2{n_{Mg}} = 2{n_{{H_2}}} + 8{n_{N{H_4}^ + }} + b.{n_T} \to b.{n_T} = 0,06\)
Ta có: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{S{O_4}^{2 - }}} \Rightarrow {n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}}} + 2{n_{MgO}} + 10{n_{N{H_4}^ + }} + a.{n_T} \to a.{n_T} = 0,08\) .
Vậy \(\frac{b}{a} = \frac{3}{4} \Rightarrow NO\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Chất rắn X trong thí nghiệm trên là chất nào trong số các chất sau?
Cho sơ đồ phản ứng sau: X (+ H2, xt, to) → Y (+ CuO, to) → Z (+ O2, Mn2+) → axit isobutiric
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Dung dịch amino axit nào dưới đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?
Hai dung dịch chất nào sau đây đều tác dụng được với Fe?
Cho các phản ứng sau:
(a) CH3-CH3 → CH2=CH2 + H2.
(b) CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl.
(c) CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC ≡ CAg + 2NH4NO3.
(d) CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2.
(e) 2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO.
Số phản ứng oxi hóa - khử trong các phản ứng trên là
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Phần trăm khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là
Phương pháp hiện đại điều chế anđehit axetic từ nguồn nguyên liệu nào dưới đây?
Hiđrocacbon nào dưới đây tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3?