X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có 1 axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp F gồm hai muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41
B. 66
C. 26
D. 61
Lời giải của giáo viên
nNaOH = nCOO = 0,47 mol
→ nO(muối) = 2nCOO = 0,94 mol
BTNT "Na": nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,235 mol
- Xét phản ứng đốt muối:
+ mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 56,91 (1)
+ BTNT "O": nO(muối) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 0,94 + 2.1,24 = 2x + y (2)
Giải (1) và (2) được x = 1,005 và y = 0,705
BTKL: m muối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O - mO2 = 0,235.106 + 1,005.44 + 0,705.18 - 1,24.32 = 42,14 (g)
Do sau phản ứng thủy phân thu được 2 muối (muối natri của X và Y) nên các este cũng được tạo thành từ gốc axit của X và Y
→ Muối có dạng: RCOONa → n muối = nNaOH = 0,47 mol
→ M muối = 42,14 : 0,47 = 89,66 → R = 22,66
→ Muối nhỏ hơn là CH3COONa (vì các chất không có phản ứng tráng bạc nên không chứa muối HCOONa)
Giả sử muối gồm:
CH3COONa (a mol)
CnH2n-1COONa (b mol)
a + b = 0,47
2a + b(n+1) = nCO2 + nNa2CO3 = 1,24 (BTNT "C")
1,5a + b(n-0,5) = nH2O = 0,705
Giải hệ trên được a = 0,17; b = 0,3 và n = 2 (CH2=CH-COONa)
- Xét phản ứng thủy phân E:
BTKL: mE + mNaOH = m muối + m ancol + mH2O
→ 38,5 + 0,47.40 = 42,14 + 13,9 + mH2O
→ mH2O = 1,26 gam → nH2O = 0,07 mol
Do các axit đơn chức nên ta có → nX,Y = nH2O = 0,07 mol
Mà nNaOH = nX,Y + nZ + 2nT → nZ + 2nT = 0,47 - 0,07 = 0,4 mol
- Xét hỗn hợp ancol gồm 1 ancol đơn chức CnH2n+2O (u) và 1 ancol hai chức CnH2n+2O2 (v):
nZ + 2nT = 0,4 → u + 2v = 0,4
Ta có: 0,5u + v < u + v < u + 2v → 0,2 < u + v < 0,4
→ 13,9/0,4 < M ancol < 13,9/0,2
→ 34,75 < M ancol < 69,5
TH1: C3H8O (u) và C3H8O2 (v)
Ta có: u+2v = 0,4 và 60u + 76v = 13,9
→ nghiệm âm (loại)
TH2: C2H6O (u) và C2H6O2 (v)
Ta có: u + 2v = 0,4 và 46u + 62v = 13,9
→ u = 0,1; v = 0,15
Như vậy suy ra thành phần của E
→ %mT = (0,15.158/38,5).100% = 61,56% gần nhất với 61%
Đáp án D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phản ứng nào sau đây không có phương trình ion thu gọn là Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3 + H2O?
Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa 31,14 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí CO đi qua FeO nung nóng.
(b) Đốt miếng Mg rồi nhanh chóng cho vào hỗn hợp gồm Al và Fe2O3.
(c) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn).
(d) Nung AgNO3 ở nhiệt độ cao.
Số thí nghiệm thu được sản phẩm đơn chất kim loại sau phản ứng là
Phương trình phản ứng hóa học nào sau đây không đúng?
Trung hòa dung dịch chứa 7,2 gam amin X đơn chức cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M. Số công thức cấu tạo của X là
Cho một lượng Na vào dung dịch chứa 0,12 mol AlCl3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa Giá trị của m là
Cho dãy các polime sau: polietilen, polistiren, poli(metyl metacrylat), policaproamit, poli(phenol-fomanđehit), xenlulozơ. Số polime trên thực tế được sử dụng làm chất dẻo là
Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C2H6O5N2) và 0,1 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai khí A (ở điều kiện thường đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 bằng 22,5) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất t
Cho dãy các chất sau: poli(etylen terephtalat), tristearin, saccarozơ, glyxylglyxin (Gly-Gly). Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là
Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong môi trường axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại.
(b) Có thể giảm vị tanh của tôm, cua, cá khi được hấp với bia (dung dịch chứa khoảng 8% etanol).
(c) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin đều là chất khí.
(d) Axit glutamic là một chất lưỡng tính.
(e) Saccarozơ là một trong các sản phẩm của quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể.
(f) Phản ứng trùng ngưng luôn có sự tạo thành nước.
Số phát biểu đúng là
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H12O4. X tác dụng với NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối cacboxylic đơn chức và ancol Z. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hidro, trong đó Y1 có phân tử khối lớn hơn Y2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau.
Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tắc sản xuất gang là dùng than cốc khử oxit sắt thành sắt.
(b) Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O.
(c) Dung dịch Na3PO4 có thể làm mềm nước có tính cứng toàn phần.
(d) Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ.
(e) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là