X, Y là hai hữu cơ axit mạch hở. Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 300 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lít H2 (ở đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là
A. 13,9
B. 26,4
C. 50,82
D. 8,88
Lời giải của giáo viên
B1 : Xác định chất Z
Z + Na : nH2 = 0,195 mol
Giả sử Z có n nhóm OH
mbình tăng = mancol – mH2 => mancol = 14,82g
=> nancol = nH2.2/n => Mancol = 38n
Với n = 2 thì M = 76 => ancol C3H8O2 và nancol = 0,195 mol
B2 : Xác định CT và lượng chất của 2 muối hữu cơ
Vì este 2 chức mạch hở => 2 axit phải là axit đơn chức.
=> nX = nY (vì sau phản ứng với NaOH tạo số mol 2 muối bằng nhau)
Bảo toàn Na : nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,15 mol
Có : nCOONa = nNaOH pứ = 0,3 mol => mmỗi muối = 0,15 mol ; nO2 = 0,525 ; nH2O = 0,3 mol
Bảo toàn O : 2nF + 2nO2 = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O
=> nCO2 = 0,45 mol
Bảo toàn khối lượng : mF + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O
=> mF = 24,3g
=> Mmuối 1 + Mmuối 2 = 162g
=> 2 muối thỏa mãn là : HCOONa và CH2=CHCOONa
B3 : Xác định T và %mT(E)
Gọi số mol este T là x
=> nC3H8O2 = 0,195 – x ; nHCOOH = nC2H3COOH = 0,15 – x
=> mE = 29,145 = 76(0,195 – x) + (46 + 72)(0,15 – x) + 158x
=> x = 0,09375 mol
=> %mT = 50,82%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O?
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là
Cho ba kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X ở(đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối so với He bằng 9,25. Nồng độ mol HNO3 trong dung dịch đầu:
Cho 6,03 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và glucozơ trong hỗn hợp lần lượt là
Cho 12,55 gam CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)21M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol P2O5, 0,15 mol K2O, 0,1 mol Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y chứa m (gam) muối. Giá trị của m là :
Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2. Cho A phản ứng vừa hết với 1 hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và các oxit của 2 kim loại. Thành phần % theo khối lượng của các khí trong A là?
Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là
Đốt cháy hoàn toản 0,1 mol anđehit đơn chức X cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 17,6 gam CO2, X là anđehit nào dưới đây?
Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Gía trị của V là
Hòa tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 , FeO, Fe, CuO, Cu , Al và Al2O3 ( trong đó oxi chiếm 25,446% về khối lượng ) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O, tỉ khối Z so với H2 là 15,29. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng , không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng có giá trị gần nhất với
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có dạng RH4. Oxit cao nhất của R chứa 53,3% khối lượng oxi. Công thức oxit cao nhất là: