X, Y là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 9 và đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 2,43 mol O2, thu được CO2, H2O, N2; trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 51,0 gam. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam E với 600ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m + 8,52) gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y (Mx < My) có trong hỗn hợp E là
A. 28,39%.
B. 19,22%.
C. 23,18%.
D. 27,15%.
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
\(\left\{ \begin{array}{l} {C_x}{H_{2x - 1}}NO:a\,mol\\ {n_{peptit}}:b\,mol \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 0,6.1,25.56 - 8,52 = 0,6.\left( {\left( {14x + 29} \right)a + 18b} \right) + 18b\\ 1,5ax - 0,75a = 2,43\\ 44ax - a.18\left( {x - 0,5} \right) - b.18 = 51 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} ax = 1,92\\ a = 0,6\\ b = 0,24 \end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \overline x = \frac{{xa}}{a} = \frac{{1,92}}{{0,6}} = 3,2\)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} Gly\left( {2C} \right):a'\\ Val\left( {5C} \right):b' \end{array} \right. \Rightarrow \)
Đ. chéo: \(\frac{{a'}}{{b'}} = \frac{{5 - 3,2}}{{3,2 - 2}} = \frac{3}{2} = \frac{{0,36}}{{0,24}}\)
\(\begin{array}{l} E\left\{ \begin{array}{l} {X_m}:t\,mol\\ {Y_n}:k\,mol \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} m + 1 + n + 1 = 9\\ m < \frac{a}{b} < n \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} m + n = 7\\ m < 2,5 < n \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = 2\\ n = 5 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} t + k = 0,24\\ \frac{t}{k} = \frac{{5 - 2,5}}{{2,5 - 2}} = \frac{5}{1} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 0,2\\ k = 0,04 \end{array} \right.\\ E\left\{ \begin{array}{l} X{\left( {Gly} \right)_{a''}}{\left( {Val} \right)_{2 - a''}}:0,2\\ Y{\left( {Gly} \right)_{b''}}{\left( {Val} \right)_{5 - b''}}:0,04 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} BT.Gly:0,2a'' + 0,04b'' = 0,36\\ a'' \le 2;b'' \le 5 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a'' = 1\\ b'' = 4 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \% {m_Y} = \frac{{\left( {75.4 + 117 - 18.4} \right).0,04}}{{14.1,92 + 29.0,6 + 18.0,24}}.100\% = 28,40\% \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức (mạch hở) và một axit không no đơn chức mạch hở có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Cho 7,8 gam hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH tác dụng hết với Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất H%). Giá trị m theo a, H là:
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 50 ml dung dịch X chứa các ion: \(NH_{4}^{+},SO_{4}^{2-},NO_{3}^{-}\) đun nóng, thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí Y thoát ra (đktc). Nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch X là:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly - Ala - Gly và Gly - Ala là
Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
Hợp chất nào sau đây trong công thức cấu tạo có 9 liên kết xích ma (s) và 2 liên kết pi (p)?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Cho các phát biểu sau:
(1) Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.
(2) Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
(3) Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.
(4) Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,8t (h).
(5) Tại thời điểm 2t (h) số mol khí thoát ra ở catot là a mol.
Số phát biểu không đúng là?
Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X chứa A12(SO4)3 a M, MgCl2 b M, và H2SO4 c M. Đổ từ từ V lít dung dịch hỗn hợp Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,2M, kết quả thí nghiệm thu được cho trong hình sau.
Giá trị m1 + m2 là:
Nhiệt phân hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp X chứa M2CO3 và CaCO3 (trong điều kiện thích hợp). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 8,6 gam chất rắn Y và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V và kim loại M tương ứng là?
Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối nitrat của kim loại M hóa trị II. Thu được 4,0 gam oxit kim loại tương ứng. M là kim loại:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;
(e) Nhiệt phân AgNO3;
(g) Đốt FeS2 trong không khí;
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ;
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:
Dung dịch X chứa x mol K2CO3 và y mol NaHCO3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 (TN1): Cho (x + y) mol CaCl2 vào dung dịch X, thu được m1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2 (TN2): Cho (x + y) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X, thu được m2 gam kết tủa.
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là:
Cho dãy các chất: axit acrylic, phenyl axetat, anlyl axetat, metylamoni axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là