Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Hà Giang - Hà Giang

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Hà Giang - Hà Giang

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 28 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 185623

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 185627

Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

Xem đáp án

Ta có phản ứng:

HCOOCH2–CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH–CH2–OH.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 185630

Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol Cl và b mol HCO3. Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất một muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn khan là

Xem đáp án

Đặt nHCO3 = a và nCa(OH)2 thêm vào = b.

⇒ ∑nCa2+ = nHCO3 Û 0,1 + b = a Û a – b = 0,1 (1)

Để dung dịch chứa 1 muối duy nhất ⇒ nHCO3 = nOH

Û a = 2b Û a – 2b = 0 (2).

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nHCO3 = a = 0,2 mol.

Bảo toàn điện tích ⇒ nK+ = 0,15 mol.

+ Khi nung thì 2HCO → CO32– + CO2↑ + H2O.

⇒ 0,2 mol HCO3 sẽ thay thế bằng 0,1 mol CO32–.

Vây cô cạn dung dịch mMuối = 0,1×40 + 0,15×39 + 0,15×35,5 + 0,1×60 = 21,175 gam.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 185631

Để điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng phương pháp thủy luyện người ta cần dùng thêm

Xem đáp án

Phương trình điều chế Ag từ Ag2 bằng phương pháp thủy luyện

\(A{g_2}S + 4NaCN \to 2Na\left[ {Ag{{\left( {CN} \right)}_2}} \right] + N{a_2}S\)

\(Zn + 2Na\left[ {Ag{{\left( {CN} \right)}_2}} \right] \to N{a_2}\left[ {Zn{{\left( {CN} \right)}_4}} \right] + 2{\rm{A}}g\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 185635

Cho 10,84 gam hỗn hợp X (Fe, Cu, Ag) hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HNO3 thấy giải phóng 1,344 lít khí NO (đktc), (sản phẩm khử duy nhất) thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu ?

Xem đáp án

\({n_{NO}} = \frac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06\,mol \Rightarrow {n_{HN{O_3}}} = 0,06.4 = 0,24\,mol \Rightarrow {n_{NO_3^ - \left( {muoi} \right)}} = 0,18\,mol\)

\(\Rightarrow m = {m_X} + {m_{NO_3^ - }} = 10,84 + 0,18.62 = 22\left( g \right)\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 185636

Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 560 ml khí N2O (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là

Xem đáp án

Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là a và b ta có:

+ PT theo khối lượng hh: 24a + 27b = 1,86 (1).

+ PT theo bảo toàn số mol e cho nhận: 2a + 3b = 8nN2O = 0,2 (2).

● Giải hệ (1) và (2) ta có nMg = a = 0,01 mol.

⇒ %mMg = \(\frac{{0,01 \times 24}}{{1,86}}\) × 100 = 12,9% 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 185637

Từ 20kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 96o? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml.

Xem đáp án

mTinh bột = 20×0,81 = 16,2 kg ⇒ nTinh bột = 0,1 kmol.

Ta có: C6H10O5 + H2O → 2C2H5OH + 2CO2↑.

⇒ nC2H5OH = 0,1×2×0,81 = 0,162 kmol ⇒ mC2H5OH = 7,452 kg.

⇒ VC2H5OH = \(\frac{{74,52}}{{0,789}}\) ≈ 9,445 kg ⇒ VC2H5OH = 9,445 ÷ 0,96 ≈ 9,838 lít.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 185639

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 185640

Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO(dư) vào ta thấy lượng kết tủa biên đổi theo đồ thị (Hình bên). Giá trị của a và m là 

Xem đáp án

Ta có nOH = 2a + \(\frac{m}{{40}}\)

Khi kết tủa tan hết thì chỉ có muối hidrocacbonat tức là lượng CO2 phản ứng cũng chính bằng số mol OH.

⇒ 2a +  \(\frac{m}{{40}}\) = 1,3.

Khi lượng kết tủa bắt đầu giảm tức là CO2 đã phản ứng với OH tạo a mol BaCO3 và còn lại là muối hirdocacbonat.

nCO2 = a + 0,5 = nBaCO3 + nNaHCO3 = a +  \(\frac{m}{{40}}\) ⇒ m = 20.

⇒ a = 0,4 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 185642

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là

Xem đáp án

Đặt CTTQ của ankan cần tìm là CnH2n+2.

Ta có pứ: CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr.  (tỉ lệ 1:1)

⇒ MCnH2n+1Br = 75,5×2 = 151 Û n = 5 ⇒ Ankan có CTPT là C5H12.

+ Vì chỉ thu được 1 dẫn xuất monobrom duy nhất ⇒ ankan có CTCT: C–C(C)2–C.

⇒ Ankan có tên gọi là: 2,2-đimetylpropan 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 185644

Làm sạch etan có lẫn etilen thì phải

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 185646

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 185647

Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại trên là kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có: M + 2HCl → MCl2 + H2↑.

+ Ta có mCl = 17,68 – 8,45 = 0,26 mol = ne trao đổi.

⇒ nM = 0,26÷2 = 0,13 mol.

⇒ MM = 8,45 ÷ 0,13 = 65 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 185648

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là: 2H+ + S2- → H2S?

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 185650

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu được 332,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

nmuối = nNaOH = 0,25 mol ⇒ MTB muối = 18,4 ÷ 0,25 = 73,6 ⇒ muối chứa HCOONa.

Do X và Y có cùng số cacbon ⇒ Y có dạng HCOOR’. 

nY = nAg ÷ 2 = 0,3 ÷ 2 = 0,15 mol ⇒ nX = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol.

⇒ Mmuối của X = (18,4 – 0,15 × 68) ÷ 0,1 = 82 ⇒ muối là CH3COONa ⇒ X là CH3COOH.

⇒ Y là HCOOCH3 ⇒ m = 0,25 × 60 = 15 gam. 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 185651

Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A là:

Xem đáp án

Gọi số nhóm COOH có trong A là a.

Ta có: ∑nCOOH + nHCl = nNaOH Û 0,1a + 0,25 = 0,45.

Û a = 2 ⇒ CTCT của A chứa 2 nhóm COOH.

+ Vì nHCl = 0,25 mol ⇒ nNaCl = 0,25 mol (Bảo Toàn Cl).

⇒ mMuối = 33,725 = 0,1×(MA + 22×2) + 0,25×58,5.

Û MA = 147 ⇒ A là Axit glutamic 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 185656

Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng và H2O được dung dịch Y và 0,032 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được m gam kết tủa. Tính m.

Xem đáp án

4,667 gam hh Na, K, Ba, ZnO trong đó %O = 5,14% + H2O → ddX + 0,032 mol H2

\({n_O} = \frac{{4,667 \times 5,14\% }}{{16}} = 0,015mol\) → nZnO = 0,015 mol.

M + nH2O → Mn+ + nOH- + 0,5nH2

nOH- = 2 x nH2 = 0,032 x 2 = 0,064 mol.

ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O

0,015--0,03----0,015

ddX gồm 0,034 mol OH-; 0,015 mol ZnO22-

• ddX + 0,088 mol H+

OH- + H+ → H2O

0,034--------0,034

ZnO22- + 2H+ → Zn(OH)2

0,015--------0,03

Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + 2H2O

0,012--------0,024

→ nZn(OH)2 = 0,015 - 0,012 = 0,003 mol → m = 0,297 gam 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 185657

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (M< MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên từ C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 49 0mL dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là

Xem đáp án

Ta có nNaOH = 0,49 mol ⇒ nNaOH đã pứ = nhh este = 0,35 mol ⇒ nNaOH dư = 0,14 mol.

Ta có: mChất rắn = mMuối + mNaOH dư => mMuối = 38,5 – 0,14×40 = 32,9 gam.

Mà vì 3 este được tạo từ cùng 1 axit đơn chức ⇒ Muối có dạng RCOONa.

⇒ MRCOONa = 32,9 ÷ 0,35 = 94 Û R = 27 ⇒ Muối là CH2=CHCOONa.

● Giải đốt cháy hỗn hợp este: mC + mH + mO = 34,8 gam.

Trong đó nH = 2nH2O = 2,6 mol || nO = 2nCOO/Este = 0,7 mol.

⇒ mC = 34,8 – 2,6 – 0,7×16 = 21 gam ⇒ nC = 1,75 mol = nCO2

+ Gọi k là độ bất bão hòa trung bình của 3 este nên ta có: \(\frac{{nC{O_2} - n{H_2}O}}{{nEste}} = k - 1\).

=> k = 2,28 ⇒ Có 1 este có k > 2.

Mà 3 ancol đều no và có số C < 4 nên ta có các TH 3 ancol thỏa mãn sau:

TH1: 3 Ancol đó là: CH3OH, C2H5OH và C3H5OH (Vòng cyclo).

TH2: 3 Ancol đó là: CH3OH, C3H5OH và C3H7OH (Vòng cyclo).

TH1 ⇒ Hỗn hợp 3 este đó là:

\(\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
C{H_2} = CHCOOC{H_3}:a\\
C{H_2} = CHCOO{C_2}{H_5}:b\\
C{H_2} = CHCOO{C_3}{H_5}:c
\end{array} \right.}_{34,8} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b + c = 0,35\\
86a + 100b + 112c = 34,8\\
3a + 4b + 4c = 1,3
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,1\\
b = 0,15\\
c = 0,1
\end{array} \right.\)

⇒ Loại vì nY > nX

TH2 ⇒ Hỗn hợp 3 este đó là:

\(\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
C{H_2} = CHCOOC{H_3}:a\\
C{H_2} = CHCOO{C_3}{H_5}:b\\
C{H_2} = CHCOO{C_3}{H_5}:c
\end{array} \right.}_{34,8} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b + c = 0,35\\
86a + 112b + 114c = 34,8\\
3a + 4b + 5c = 1,3
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,175\\
b = 0,1\\
c = 0,075
\end{array} \right.\)

+ Thỏa mãn ⇒ %mY = \(\frac{{0,1 \times 112}}{{34,8}}\) × 100 ≈ 32,184%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 185658

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FexOy Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m –6,04) gam chất rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với

Xem đáp án

Quan sát quá trình 1: \(\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
Fe\\
Cu\\
O
\end{array} \right\}}_{m\,\,gam} + \left\{ {\underbrace {\overbrace \begin{array}{l}
HCl\\
HN{O_3}
\end{array}^{1,8\,mol}}_{0,3\,mol}} \right\} \to \underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{F{e^{3 + }}}\\
{C{u^{2 + }}}\\
{{H^ + }:0,{{26}^{mol}}}
\end{array}\,\,\,\,\underbrace {\overbrace \begin{array}{l}
C{l^ - }\\
NO_3^ - 
\end{array}^{1,8\,mol}}_{0,04\,mol}} \right\}}_{m\, + 60,24\,\,gam} + \underbrace {NO}_{0,26\,mol} + {H_2}O\)

BTKL có nH2O = 0,92 mol. Bảo toàn H chứng tỏ trong X chứa 0,26 mol H+ dư như trên.

♦ Quá trình 2: để ý khí Y có M = 18,8 → là H2 và NO. Quan sát quá trình chính:

\(\underbrace {Mg}_{a\,gam} + \underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{F{e^{3 + }}}\\
{C{u^{2 + }}}\\
{{H^ + }:0,{{26}^{mol}}}
\end{array}\,\,\,\,\underbrace {\overbrace \begin{array}{l}
C{l^ - }\\
NO_3^ - 
\end{array}^{1,8\,mol}}_{0,04\,mol}} \right\}}_{m\, + 60,24\,\,gam} + \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{M{g^{2 + }}}\\
{\underbrace {NH_4^ + }_{z\,\,mol}}
\end{array}\,\,\,\,\,\underbrace {C{l^ - }}_{1,8\,mol}} \right\} + \left\{ {\,\,\,\underbrace {\overbrace \begin{array}{l}
NO\\
{H_2}
\end{array}^{3x\,mol}}_{2x\,mol}} \right\} + \underbrace {{H_2}O}_{y\,\,mol} + \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
Mg\\
Cu\\
Fe
\end{array} \right\}}_{\left( {m - 6,04} \right)\,gam}\)

giải tỉ khối Y tìm tỉ lệ 2 khí NO : H2 là 3 : 2 rồi gọi các ẩn như sơ đồ:

• Ghép cụm: nH2O = 2nNO + 3nNH4 ⇄ y = 6x + 3z (1).

• bảo toàn nguyên tố N có: 3x + z = 0,04 mol (2).

• Bảo toàn nguyên tố H có: 4x + 2y + 4z = 0,26 mol (3)

Giải x = 0,01 mol; y = 0,09 mol; z = 0,01 mol ||→ bảo toàn điện tích có nMg2+ = 0,895 mol.

► Chỉ cần BTKL cả sơ đồ có ngay và luôn giá trị yêu cầu a = 21,84 gam.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 185659

Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây khối lượng kim loại bám vào catot là:

Xem đáp án

Số mol e trao đổi: \({n_e} = \frac{{5.\left( {32.60 + 10} \right)}}{{96500}} = 0,1\) 

Ở catot là Ag+, Cu2+, H2O có thể nhận e.

Nhận thấy, Cu2+ sẽ không bị điện phân hết.

mKim loại = 0,04×108 + \(\frac{{0,1 - 0,04}}{2}.64\) = 6,24 gam.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »