Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Hưng Yên

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Hưng Yên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 21 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 185742

Este metyl acrylat có công thức là

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 185745

Polime nào có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro?

Xem đáp án

Chọn B vì cao su buna là (-CH2-CH=CH-CH2-)n còn chứa πC=C.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 185746

Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?

Xem đáp án

Loại B và D vì không tác dụng được với HCl.

– Xét A: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 || 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 ⇒ loại.

– Xét C: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 || Zn + Cl2 → ZnCl2 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 185747

Trong phản ứng : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

"Khử cho, O nhận" ⇒ Cu là chất khử, Ag+ là chất oxi hóa.

||⇒ Cu bị oxi hóa thành Cu2+, Ag+ bị khử thành Ag

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 185748

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Dùng giấm ăn (chứa chủ yếu CH3COOH) vì sẽ tạo muối amoni với các amin.

⇒ tan tốt trong H2O nên dễ bị rửa trôi

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 185749

Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A vì 2C2H5NH2 + H2SO4 → (C2H5NH3)2SO4.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 185750

Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy phân thành

Xem đáp án

Enzim có vai trò xúc tác phản ứng thủy phân chất béo tương tự H+ ⇒ tạo axit béo và glixerol

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 185751

Trong số các kim loại sau, cặp kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất:

Xem đáp án

– Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W.

– Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os.

– Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 185752

Tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây không đúng?

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 185753

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

D sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh ⇒ chọn D.

Ps: tinh bột trương lên trong nước nóng ⇒ tinh bột không tan trong H2O.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 185754

Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

Xem đáp án

CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

||⇒ chỉ có CuO bị khử thành Cu

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 185755

Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án

► Cách 1: – Bậc 1: CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH(NH2)CH3

CH3CH(CH3)CH2NH2, CH3C(CH3)(NH2)CH3.

– Bậc 2: 4 = 3 + 1 (2 đồng phân) = 2 + 2 (1 đồng phân).

– Bậc 3: 4 = 2 + 1 + 1 (1 đồng phân).

||⇒ tổng cộng có 8 đồng phân amin.

► Cách 2: áp dụng công thức: 2n–1 (n < 5) ⇒ có 8 đồng phân

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 185756

Những tính chất vật lý chung của kim loại là:

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 185757

Một tấm kim loại bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?

Xem đáp án

► Muốn rửa lớp Fe tạp chất thì phải dùng dung dịch tác dụng được với Fe 

nhưng không sinh ra kim loại khác (tức tạp chất mới).

– Loại A và C vì Fe không tác dụng được.

– Loại B vì sinh ra Cu bám lên tấm kim loại.

⇒ chọn D vì Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 ⇒ không sinh ra tạp chất mới.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 185759

Cho Mg vào dung dịch chứa FeSOvà CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 185762

Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

Xem đáp án

Chọn D vì glucozơ có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 185763

Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Xem đáp án

nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol ⇒ nNaOH ÷ nX = 2 : 1.

||⇒ X là este 2 chức. Bảo toàn khối lượng: mY = 6,2(g).

nY = 0,1n (với n là số gốc ancol Y) ⇒ MY = 62n ⇒ n = 1; M = 62.

⇒ Y là C2H4(OH)2 || Nhìn các đáp án ⇒ chọn A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 185764

Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố Hidro và Clo: nCl = nHCl = 2nH2 = 1 mol.

||⇒ mmuối khan = mkim loại + mCl = 20 + 1 × 35,5 = 55,5(g)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 185766

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T 

Chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

X làm quỳ tím hóa xanh

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 185768

X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt nX = 4x ⇒ nY = 3x ⇒ nKOH = 4 × 4x + 3 × 3x = 25x mol

nH2O = ∑npeptit = 7x. Bảo toàn khối lượng: 

302 × 4x + 245 × 3x + 56 × 25x = 257,36 + 18 × 7x ||⇒ x = 0,08 mol.

► m = 302 × 4x + 245 × 3x = 155,44(g)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 185771

Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3x mol Cly mol Cu2+

– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNOdư thì thu được 86,1 gam kết tủa. 

– Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố Clo: x = nAgCl = 86,1 ÷ 143,5 = 0,6 mol. 

Bảo toàn điện tích: y = (0,2 + 0,6 – 0,1 × 3 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,05 mol.

► NaOH + X → ghép ion. Ghép 0,2 mol NaNO3 và 0,6 mol NaCl 

||⇒ dư 0,05 mol Na+ ghép với AlO2 ⇒ còn 0,05 mol Al cho Al(OH)3.

► Kết tủa gồm 0,05 mol Al(OH)3; 0,2 mol Mg(OH)2; 0,05 mol Cu(OH)2.

||⇒ m = 0,05 × 78 + 0,2 × 58 + 0,05 × 98 = 20,4(g)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 185772

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 mL dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là m gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

X là C2H5NH3NO3 || nX = 0,03 mol; nKOH = 0,05 mol ⇒ KOH dư.

► Rắn gồm 0,03 mol KNO3 và (0,05 – 0,03 = 0,02) mol KOH dư.

||⇒ m = 0,03 × 101 + 0,02 × 56 = 4,15(g)  

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 185773

Cứ 5,668 gam cao su buna–S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stiren trong cao su buna–S là bao nhiêu?

Xem đáp án

Cao su buna-S có dạng [-CH2CH=CHCH2-CH2CH(C6H5)]n.

||⇒ dù trùng hợp theo tỉ lệ nào thì Br2 chỉ cộng vào gốc butađien.

⇒ nbutađien = nBr2 ≈ 0,022 mol ⇒ nstiren = (5,688 – 0,022 × 54) ÷ 104 = 0,043 mol.

► nbutađien ÷ nstiren = 0,022 ÷ 0,043 ≈ 1 : 2

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 185774

Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y.

► Muối gồm x mol C2H4NO2K và y mol CH2 ⇒ mmuối = 113x + 14y = 8,19(g).

nO2 = 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,02 mol.

Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3 = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol 

||⇒ m = 31,52(g) ⇒ chọn C. (Ps: |30 – 31,52| > |32,5 – 31,52| ⇒ gần C hơn).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 185775

Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B ( gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là:

Xem đáp án

► Giả sử KOH không dư ||⇒ nKNO2 = nKOH = 0,5 mol ⇒ mrắn ≥ mKNO2 = 42,5(g) 

⇒ vô lí!. ⇒ KOH dư. Đặt nKNO3 = x; nKOH dư = y. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + y = 0,5.

Rắn gồm KNO2 và KOH dư ⇒ 85x + 56y = 41,05 ||⇒ giải hệ có: x = 0,45 mol; y = 0,05 mol.

● Đặt nFe = a; nCu = b ⇒ mA = 56a + 64b = 11,6(g) || 16(g) rắn gồm Fe2O3 và CuO.

⇒ 160.0,5a + 80b = 16 ||⇒ giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol. 

nHNO3 = 0,7 mol; nNO3/X = nKNO3 = 0,45 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN/B = 0,25 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,35 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/B = 0,4 mol.

||⇒ Bảo toàn khối lượng: mX = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2(g).

► nNO3/X < 3nFe + 2nCu ⇒ X gồm muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Giải hệ có: nFe(NO3)3 = 0,05 mol ||⇒ C%Fe(NO3)3 = 0,05 × 242 ÷ 89,2 × 100% = 13,56% 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 185776

Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn.Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc). % khối lượng Mg trong X là:

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng: mO2 = 50,56 – 46,72 = 3,84(g) ⇒ nO2 = 0,12 mol.

● Đặt nMg = x; nFe = y. Bảo toàn electron: 2x + 3y = 0,12 × 4 + 0,06 × 2.

Bảo toàn khối lượng: mX = 13,04 – 0,12 × 32 = 24x + 56y ||⇒ giải hệ có:

x = 0,15 mol; y = 0,1 mol ⇒ %mMg = 39,13%

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 185777

Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức –OH, –CHO, –COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch AgNOtrong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là

Xem đáp án

nX trong 1 phần = 0,05 mol || Xét phần 1: nCO2 = 0,05 mol.

||⇒ Ctb = 0,05 ÷ 0,05 = 1 ⇒ X gồm các chất có cùng 1 C.

► X gồm CH3OH, HCHO, HCOOH với số mol xyz.

nX = x + y + z = 0,05 mol; nH2 = 0,5x + 0,5z = 0,02 mol.

nAg = 4y + 2z = 0,08 mol ||⇒ giải hệ có: x = z = 0,02 mol; y = 0,01 mol.

► Chất có PTK lớn nhất là HCOOH ⇒ %nHCOOH = 40%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »