Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Hưng Yên
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Hưng Yên
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
21 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Polime nào có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro?
Chọn B vì cao su buna là (-CH2-CH=CH-CH2-)n còn chứa πC=C.
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
Loại B và D vì không tác dụng được với HCl.
– Xét A: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 || 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 ⇒ loại.
– Xét C: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 || Zn + Cl2 → ZnCl2
Trong phản ứng : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu đúng là:
"Khử cho, O nhận" ⇒ Cu là chất khử, Ag+ là chất oxi hóa.
||⇒ Cu bị oxi hóa thành Cu2+, Ag+ bị khử thành Ag
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Dùng giấm ăn (chứa chủ yếu CH3COOH) vì sẽ tạo muối amoni với các amin.
⇒ tan tốt trong H2O nên dễ bị rửa trôi
Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?
Chọn A vì 2C2H5NH2 + H2SO4 → (C2H5NH3)2SO4.
Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy phân thành
Enzim có vai trò xúc tác phản ứng thủy phân chất béo tương tự H+ ⇒ tạo axit béo và glixerol
Trong số các kim loại sau, cặp kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất:
– Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W.
– Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os.
– Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
D sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh ⇒ chọn D.
Ps: tinh bột trương lên trong nước nóng ⇒ tinh bột không tan trong H2O.
Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
||⇒ chỉ có CuO bị khử thành Cu
Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
► Cách 1: – Bậc 1: CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH(NH2)CH3,
CH3CH(CH3)CH2NH2, CH3C(CH3)(NH2)CH3.
– Bậc 2: 4 = 3 + 1 (2 đồng phân) = 2 + 2 (1 đồng phân).
– Bậc 3: 4 = 2 + 1 + 1 (1 đồng phân).
||⇒ tổng cộng có 8 đồng phân amin.
► Cách 2: áp dụng công thức: 2n–1 (n < 5) ⇒ có 8 đồng phân
Một tấm kim loại bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
► Muốn rửa lớp Fe tạp chất thì phải dùng dung dịch tác dụng được với Fe
nhưng không sinh ra kim loại khác (tức tạp chất mới).
– Loại A và C vì Fe không tác dụng được.
– Loại B vì sinh ra Cu bám lên tấm kim loại.
⇒ chọn D vì Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 ⇒ không sinh ra tạp chất mới.
Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?
Chọn D vì glucozơ có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3.
Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol ⇒ nNaOH ÷ nX = 2 : 1.
||⇒ X là este 2 chức. Bảo toàn khối lượng: mY = 6,2(g).
nY = 0,1n (với n là số gốc ancol Y) ⇒ MY = 62n ⇒ n = 1; M = 62.
⇒ Y là C2H4(OH)2 || Nhìn các đáp án ⇒ chọn A.
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bảo toàn nguyên tố Hidro và Clo: nCl– = nHCl = 2nH2 = 1 mol.
||⇒ mmuối khan = mkim loại + mCl– = 20 + 1 × 35,5 = 55,5(g)
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T
Chất X, Y, Z, T lần lượt là:
X làm quỳ tím hóa xanh
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là
(2) Sai vì cả 2 đều tráng gương được (cho cùng 1 hiện tượng).
(3) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
⇒ còn lại đều đúng
X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đặt nX = 4x ⇒ nY = 3x ⇒ nKOH = 4 × 4x + 3 × 3x = 25x mol
nH2O = ∑npeptit = 7x. Bảo toàn khối lượng:
302 × 4x + 245 × 3x + 56 × 25x = 257,36 + 18 × 7x ||⇒ x = 0,08 mol.
► m = 302 × 4x + 245 × 3x = 155,44(g)
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3–, x mol Cl–, y mol Cu2+.
– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.
– Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
Bảo toàn nguyên tố Clo: x = nAgCl = 86,1 ÷ 143,5 = 0,6 mol.
Bảo toàn điện tích: y = (0,2 + 0,6 – 0,1 × 3 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,05 mol.
► NaOH + X → ghép ion. Ghép 0,2 mol NaNO3 và 0,6 mol NaCl
||⇒ dư 0,05 mol Na+ ghép với AlO2– ⇒ còn 0,05 mol Al cho Al(OH)3.
► Kết tủa gồm 0,05 mol Al(OH)3; 0,2 mol Mg(OH)2; 0,05 mol Cu(OH)2.
||⇒ m↓ = 0,05 × 78 + 0,2 × 58 + 0,05 × 98 = 20,4(g)
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 mL dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là m gam. Giá trị của m là
X là C2H5NH3NO3 || nX = 0,03 mol; nKOH = 0,05 mol ⇒ KOH dư.
► Rắn gồm 0,03 mol KNO3 và (0,05 – 0,03 = 0,02) mol KOH dư.
||⇒ m = 0,03 × 101 + 0,02 × 56 = 4,15(g)
Cứ 5,668 gam cao su buna–S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stiren trong cao su buna–S là bao nhiêu?
Cao su buna-S có dạng [-CH2CH=CHCH2-CH2CH(C6H5)]n.
||⇒ dù trùng hợp theo tỉ lệ nào thì Br2 chỉ cộng vào gốc butađien.
⇒ nbutađien = nBr2 ≈ 0,022 mol ⇒ nstiren = (5,688 – 0,022 × 54) ÷ 104 = 0,043 mol.
► nbutađien ÷ nstiren = 0,022 ÷ 0,043 ≈ 1 : 2
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y.
► Muối gồm x mol C2H4NO2K và y mol CH2 ⇒ mmuối = 113x + 14y = 8,19(g).
nO2 = 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,02 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3 = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol
||⇒ m = 31,52(g) ⇒ chọn C. (Ps: |30 – 31,52| > |32,5 – 31,52| ⇒ gần C hơn).
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B ( gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là:
► Giả sử KOH không dư ||⇒ nKNO2 = nKOH = 0,5 mol ⇒ mrắn ≥ mKNO2 = 42,5(g)
⇒ vô lí!. ⇒ KOH dư. Đặt nKNO3 = x; nKOH dư = y. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + y = 0,5.
Rắn gồm KNO2 và KOH dư ⇒ 85x + 56y = 41,05 ||⇒ giải hệ có: x = 0,45 mol; y = 0,05 mol.
● Đặt nFe = a; nCu = b ⇒ mA = 56a + 64b = 11,6(g) || 16(g) rắn gồm Fe2O3 và CuO.
⇒ 160.0,5a + 80b = 16 ||⇒ giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.
nHNO3 = 0,7 mol; nNO3–/X = nKNO3 = 0,45 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN/B = 0,25 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,35 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/B = 0,4 mol.
||⇒ Bảo toàn khối lượng: mX = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2(g).
► nNO3–/X < 3nFe + 2nCu ⇒ X gồm muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Giải hệ có: nFe(NO3)3 = 0,05 mol ||⇒ C%Fe(NO3)3 = 0,05 × 242 ÷ 89,2 × 100% = 13,56%
Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn.Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc). % khối lượng Mg trong X là:
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 50,56 – 46,72 = 3,84(g) ⇒ nO2 = 0,12 mol.
● Đặt nMg = x; nFe = y. Bảo toàn electron: 2x + 3y = 0,12 × 4 + 0,06 × 2.
Bảo toàn khối lượng: mX = 13,04 – 0,12 × 32 = 24x + 56y ||⇒ giải hệ có:
x = 0,15 mol; y = 0,1 mol ⇒ %mMg = 39,13%
Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức –OH, –CHO, –COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là
nX trong 1 phần = 0,05 mol || Xét phần 1: nCO2 = 0,05 mol.
||⇒ Ctb = 0,05 ÷ 0,05 = 1 ⇒ X gồm các chất có cùng 1 C.
► X gồm CH3OH, HCHO, HCOOH với số mol x, y, z.
nX = x + y + z = 0,05 mol; nH2 = 0,5x + 0,5z = 0,02 mol.
nAg = 4y + 2z = 0,08 mol ||⇒ giải hệ có: x = z = 0,02 mol; y = 0,01 mol.
► Chất có PTK lớn nhất là HCOOH ⇒ %nHCOOH = 40%
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
Quy quá trình về: 0,15 mol Glu + 0,35 mol HCl + NaOH dư.
||⇒ nNaOH phản ứng = 2nGlu + nHCl = 0,65 mol