Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Sơn La

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Sơn La

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 186781

Chất nào sau đây thuộc loại ancol đa chức? 

Xem đáp án

Đáp án A

Ancol đa chức là ancol có 2 nhóm OH trở lên

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 186782

Criolit dùng trong khi điện phân nóng chảy Al2O3 có công thức là 

Xem đáp án

Criolit dùng trong khi điện phân nóng chảy Al2O3 có công thức là NaAlO2         

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 186783

Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch có chất tan là 

Xem đáp án

Đáp án A

Fe dư + HNO3 => Chỉ tạo ra được muối sắt(II)

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 186784

Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử? 

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng Fe để điều chế Cu từ CuSO4 theo phương pháp thủy luyện

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 186785

Để thu được khí CO khô không bị lẫn hơi nước, người ta dẫn khí CO lần lượt qua 

Xem đáp án

Đáp án A

Dùng Ca(OH)2 đặc để hút nước

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 186786

Trong phân tử cumen có bao nhiêu nguyên tử cacbon? 

Xem đáp án

Đáp án D

CTCT của cumen là C6H5- CH(CH3)- CH3 => Có tất cả 9 nguyên tử C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 186787

Công thức của este no đơn chức mạch hở là 

Xem đáp án

Công thức của este no đơn chức mạch hở là CnH2nO2.   

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 186788

Oxit nào sau đay có tính lưỡng tính? 

Xem đáp án

Đáp án D

CrO3 là oxit axit

MgO, CaO là oxit bazo

Cr2O3 là oxit lưỡng tính

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 186789

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? 

Xem đáp án

Đáp án D

Tơ visco,  tơ xenlulozo axetat: tơ bán tổng hợp

Sợi bông: tơ thiên nhiên

Tơ nilon – 6,6 : tơ tổng hợp.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 186792

Chất nào sau đây là chất điện li yếu? 

Xem đáp án

Đáp án D

Ghi nhớ: Chất điện li yếu là các axit yếu, bazo yếu

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 186793

Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu được 13,44 lít H2(đktc). M là 

Xem đáp án

4M  +  xO→ 2M2Ox 

0,4/x      0,1 

2M + 2xHCl → 2MCl+ xH2

1,2/x      0,6

→ 0,4/x + 1,2/x = 14,4/M → M = 9x (M là Al) 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 186794

Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( MX < MY) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là 

Xem đáp án

X, Y + NaOH → 1 muối + 2 ancol ancol đồng đẳng liên tiếp

→ 2 este ban đầu được tạo từ cùng 1 gốc axit và 2 ancol đồng đẳng liên tiếp

Gọi CT của 2 este là RCOOR’

neste = nNaOH = 0,25 (mol)

→ 2 este phải là HCOOCH3 và HCOOC2H5

Gọi HCOOCH3 : x (mol) ; HCOOC2H5 : y (mol)

Ta có:

x + y = 0,25 và 60x + 74y = 16,4 

→ %HCOOCH3 = [(0,15.60) : 16,4].100% = 54,88%

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 186795

Trong hai chất nào sau đây nguyên tố nitơ đều có cả tính oxi hóa và khử? 

Xem đáp án

Trong NO và NOthì nitơ đều có cả tính oxi hóa và khử.

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 186796

Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng 9 (dư), thu được 0,1 mol khí H2 (đktc). Khối lượng Fe trong X là 

Xem đáp án

56nFe  + 65nZn = 6,05

nFe + nZn = nH2 = 0,1 mol

→ nFe = nZn = 0,05 mol

→ mFe = 2,8g

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 186797

Cho dãy các chất: Etilen, stiren, etanol và axit acrylic. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là 

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất làm mất màu dung dịch nước  brom là: etilen( CH2= CH2), stiren( C6H5CH=CH2) , axit acrylic ( CH2=CH-COOH) => có 3 chất

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 186798

Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là 

Xem đáp án

Đáp án C

Tristearin có CTCT là: (C17H35COO)3C3H5

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 186799

Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ? 

Xem đáp án

Đáp án B

Từ hình vẽ: Bông trộn CuSO4 khan để nhận biết ra sự có mặt của nước  (CuSO4 khan màu trắng sẽ chuyển sang màu xanh) => nhận biết sự có mặt của Hiđro

Dung dịch Ca(OH)2 ( hiện tượng dd Ca(OH)2 trong suốt sẽ vẩn đục ) dùng để nhận biết ra CO2  => nhận biết sự có mặt của Cacbon

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 186800

Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

CH2NH2COOH + KOH  → CH2NH2COOK + H2O

CH3­COOH  +  KOH  → CH3COOK + H2O

Cứ 1 mol hh pư với KOH thì khối lượng muối tăng 39-1 = 38 gam

Vậy số mol hh = (32,4-21)/38 = 0,3 mol

 Số mol KOH = 0,3 mol.

Khi HCl pứ với ddX thì xem như HCl pứ KOH và glixin tạo muối.

Đặt x,y là số mol của glixin và ax axetic ta có:  

75x + 60y = 21 và x + y = 0,3 được x = 0,2 và y = 0,1

Muối thu được: NH3ClCH2COOH: 0,2 mol và KCl 0,3 mol

Vậy m = 111,5.0,2 + 74,5.0,3 = 44,65 gam

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 186801

Trong thực tế người ta thường nấu rượu ( ancol etylic) từ gạo ( chứa 81% tinh bột). Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Thể tích ancol etylic 460 thu được từ 10 kg gạo là 

Xem đáp án

Để thuận tiện cho tính toán ta bỏ qua hệ số n

mtb = 10.0,81 = 8,1 (kg)

→ ntb = 8,1 : 162 = 0,05 (Kmol)

→ nancol = 2ntb = 0,1 (Kmol)

Vì quá trình sản xuất có hiệu suất

→ nancol thực tế thu được = nancol lí thuyết. %H = 0,1. (0,8. 0,8) = 0,064 (Kmol) = 64 (mol)

→ mancol thực tế = 64. 46 = 2900 (g)

→ V ancol = m : d = 2944 : 0,8 = 3680 ml = 3,68 lít

Độ rượu = (V rượu : V dung dịch rượu).100 = (3,68.100) : 46 = 8 lít

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 186802

Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư  → X + CH4O + C2H6O.

X + HCl dư → Y + 2NaCl

Nhận định nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Ta có:

H2N – C3H5 (COOCH3) – COOC2H5 + NaOH  H2N – C3H5 (COONa)2 (X) + CH3OH +  C2H5OH

H2N – C3H5 (COONa)2 + 3HCl → ClH3N – C3H5 (COOH)2 (Y) + 2NaCl

A đúng vì X làm quỳ đổi màu xanh và Y làm quỳ đỏ

B sai

C sai vì X là muối của aminoaxit

D sai vì X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol là 1 : 1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 186803

Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn electron:

ne kim loại  nhường  = 4nO2 + 2nH2 = 4. 0,08 + 2.0,14 = 0,6 (mol)

=> dd Z chứa nOH­- = 0,6 (mol)

Dd Z tác dụng với NaHCO3 dư => nBa2+ = nBaCO3 = 0,2 (mol)

Dd Z tác dụng với 0,45 mol CO2  => thu được  nCO32- = 0,15 ; nHCO3- = 0,3 (mol)

=> mBaCO3 ↓ =  0,15.197 = 29,55 (g) ( Tính theo số mol của CO32-)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 186804

Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3;  CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là 

Xem đáp án

Đáp án A

Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.

Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3

5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ +  4H2O

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl

HCl + KOH → KCl + H2O

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

FeCl2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

→ vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 186806

Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X chỉ gồm các hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu  được 5,824 lít hỗn hợp khí đều đo ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn Y rồ cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là 

Xem đáp án

nX = 0,08 mol

nH2 = 2 mol và nY = 0,26 mol 

→ nH2 phản ứng = 0,08 + 0,2 – 0,26 = 0,02

→ H2 còn dư và các anken đã phản ứng hết. 

→  nAnken trong X = nH2 phản ứng = 0,02

→ nAnkan trong X = 0,08 – 0,02 = 0,06

→ nC5H12 ban đầu = 0,06

Bảo toàn C → nCaCO3 = nC = 0,06.5 = 0,3

→ mCaCO3 = 30 gam 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 186807

Cho các chất sau: ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH;CH3-NH3NO3;  (HOOC- CH2- NH3)2SO4;  ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2 muối là 

Xem đáp án

Đáp án B

ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH; (HOOC- CH2- NH3)2SO4;  ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.

=> có tất cả 5 chất

ClH3N- CH2-COOH + NaOH → NH2- CH2-COONa + NaCl + H2O

H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH → H2N- CH(CH3)- COONa + NH2 –CH2-COONa + H2O

(HOOC- CH2- NH3)2SO4 + 4NaOH → 2NH2-CH2-COONa + Na2SO4 + 2H2O

ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH + NaOH → 2NH2-CH2-COONa + NaCl + H2O

CH3-COO-C6H5 + NaOH → CH3-COONa + C6H5ONa + H2O

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 186808

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:

Xem đáp án

Đáp án C

X là hồ tinh bột

Y là anilin

Z là  axit axetic

T là metyl fomat

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 186809

Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là 

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi X có dạng CnH2n+ 2 - kNkOk-1 : x (mol) - với k là số amino axit ban đầu tạo thành

BTNT C => nCO2 = nC = nx (mol)

BTNT H => nH2O = nH = (n + 1 – 0,5k)x (mol)

Ta có:   nCO2 – nH2O = 3,5 x

<=> nx - (n + 1 – 0,5k)x= 3,5x

<=> 0,5k = 4,5

=> k = 9

=> Có 8 liên kết peptit trong X

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 186810

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.

Tỉ lệ a: b là 

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồ thị ta thấy số mol HCl bắt đầu 0,1 mol mới xuất hiện kết tủa

=> 0,1 mol HCl dùng để trung hòa Ba(OH)2

=> nOH­-  = nH+ = 0,1 (mol) => nBa(OH)2 = 1/2nOH- = 0,05 (mol) = a

Ta thấy tại giá trị nHCl = 0,3 và 0, 7 mol đều thu được lượng kết tủa như nhau Al(OH)3: 0,2 (mol)

=> Tại nHCl = 0,7 mol thì lượng kết tủa Al(OH) đã đạt cực đại, sau đó bị hòa tan đến khi còn 0, 2 mol

Áp dung công thức nhanh ta có:

nH+ = 4nAlO2 – 3nAl(OH)3 + nOH-

=>0, 7 = 4. 2b – 3. 0,2 + 0,1

=> b = 0,15 (mol)

Vậy a: b = 0,05: 0,15 = 1: 3

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 186812

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

(c) Dẫn khí H2 qua bột CuO nung nóng

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4

(e) Đốt FeS2 trong không khí

(g) Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là 

Xem đáp án

(a) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2 FeSO4

(b) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

(c) CuO + H2 → Cu + H2O

(d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

(e) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

(g) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

Sau khi kết thúc các phản ứng các thí nghiệm thu được kim loại là (c)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 186813

Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 51,60 gam thì ngừng điện phân thu được dung dịch X. Cho thanh sắt vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam và thu được khí NO (sản phẩm khử). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án B

nNaCl = 0,48 mol

Do khi cho Fe vào dung dịch X thì thấy thoát ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất nên H2O đã bị điện phân ở anot.

Catot:

Cu2+ +2e → Cu

x…….2x……x

Anot:

Cl- -1e → 0,5Cl2

0,48…0,48…0,24

2H2O - 4e → O2 + 4H+

            4y…..y…..4y

n e trao đổi = 2x = 0,48 + 4y (1)

m dung dịch giảm = mCu + mCl2 + mO2 => 64x + 71.0,24 + 32y = 51,6 (2)

Giải (1) và (2) => x = 0,48; y = 0,12

=> nH+ = 0,48 mol

3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

0,18 ← 0,48

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

z         z                     z

Khối lượng thanh sắt giảm: (z+0,18).56 – 64z = 6,24 => z = 0,48 mol

=> nCu(NO3)2 ban đầu = x + z = 0,48 + 0,48 = 0,96 mol

=> m = 0,96.188 = 180,48 gam

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 186814

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z, T là hai este hơn kém nhau 14u, Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MZ). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (số mol X gấp 2 lần số mol Y) cần dùng 0,32 mol O2. Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được mgam hỗn hợp 3 ancol với số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án C

Y, Z là đồng phân nên X, Y, Z, T đều là các chất 2 chức

nNaOH = 0,2 mol => nE = 0,1 mol => nO = 4nE = 0,4 mol

Đặt mol CO2 và H2O lần lượt là a, b

BTKL: 44a+18b = 11,52 + 0,32.32

BTNT O: 2a + b = 0,32.2 + 0,4

=> a = 0,38; b = 0,28

Ta thấy nE = nCO2 – nH2O => X, Y, Z, T đều là các hợp chất no

Số C trung bình: 0,38 / 0,1 = 3,8

Do MX < MY = MZ < MT, este có ít nhất 4C nên các chất có CTPT là:

X: C3H4O4

Y và Z: C4H6O4

T là: C5H8O4

Do E + NaOH → 3 ancol nên Z cho 1 ancol và T cho 2 ancol

Vậy các este là:

T: CH3OOC-COOC2H5 (y mol)

Z: (HCOO)2C2H4 (y mol)

Các ancol gồm CH3OH (y mol); C2H5OH (y mol); C2H4(OH)2: y mol

Giả sử: E gồm

C3H4O4: 2x

C4H6O4 (axit): x

C4H6O4 (este): y

C5H8O4: y

nE = 2x+x+y+y = 0,1

nC = 3.2x+4x+4y+5y = 0,38

=> x = 0,02; y = 0,02

Vậy m = (32+46+62).0,02 = 2,8 gam

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 186815

Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án D

mO = 4,667.5,14/100 = 0,24 gam => nO = nZnO = 0,015 mol

Luôn có: nOH- = 2nH2 = 0,064 mol

ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O

0,015→0,03→ 0,015

Vậy dung dịch X gồm: 0,034 mol OH- dư; 0,015 mol ZnO2 2-

Khi cho 0,088 mol HCl vào X:

H+        +          OH-      →        H2O

0,034   ←        0,034

ZnO22- +          2H+     →        Zn(OH)2

0,015→           0,03 →            0,015

2H+      +                      Zn(OH)2          →        Zn2+     +          2H2O

0,088-0,034-0,03→     0,012  

m↓ = (0,015-0,012).99 = 0,297 gam

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 186816

Đun nóng hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X, Y là 2 amino axit no, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol O2. Tổng phân tử khối của X và Y là: 

Xem đáp án

Đáp án A

*Xét 0,1 mol hỗn hợp E:

Quy đổi hỗn hợp thành:

CONH: 0,24+0,32 = 0,56 mol

CH2: x

H2O: 0,1

Đốt cháy:

CONH + 0,75O2 → CO2 + 0,5H2O

0,56         →0,42      0,56

CH2 + 1,5O2 → CO2 + H2O

x          1,5x          x

Vậy đốt cháy   (43.0,56 + 14x + 1,8) gam E cần        (1,5x + 0,42) mol O2

                        38,2 gam                                             1,74 mol

=> x = 0,88 mol

=> nCO2 (khi đốt 0,1 mol E) = 0,56 + x = 1,44

Giả sử số C trong X và Y là n và m

BTNT C: 0,24n + 0,32m = 1,44 => 6n + 8m = 36

Mà m, n ≥ 2 => 2 ≤ m ≤ 4

+ m = 2 => n = 10/3 (loại)

+ m = 3 => n = 2

+ m = 4 => n = 2/3 (loại)

Vậy X là glyxin và Y là Alanin có tổng phân tử khối là 75 + 89 = 164

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 186817

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 4,545 gam KNO3 và a mol H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 63,325 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với metan bằng 38/17.Thêm dung dịch KOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m là 

Xem đáp án

mZ = MZ. nZ = 608/17. 0,17 = 6,08 (g)

dd Y + 0,865 mol KOH → sẽ thu được duy nhất muối K2SO4

Bảo toàn nguyên tố K → nK2SO4 = ½( nKNO3 + nKOH ) = 0,91 (mol)

→ nSO42- = nK2SO4 = 0,455 (mol) = a

Ta có hệ 3 phương trình:

Bảo toàn nguyên tố H → nH2O = nH2SO4 – nH2 – 4n(NH4)2SO4 = 0,455 – 0,02 – 4.0,0125 = 0,385 (mol)

Bảo toàn khối lượng : mX + mKNO3 + mH2SO4 = mY + mZ + mH2O

→ mX = mY + mZ + mH2O - mKNO3 - mH2SO4 = 63,325 + 6,08 + 0,385.18 – 4,545 – 0,455.98 = 27,2 (g)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 186818

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử X gồm:

CnH2n+1O2N (amino axit): x mol

CmH2m+3N (amin): y mol

Đốt cháy:

CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2

x                       1,5nx-0,75x            nx

CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2

y                    1,5my+0,75m       my

+ nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57 (1)

+ nX = x + y = 0,16 (2)

+ nCO2 = nx + my = 0,37 (3)

Giải (1)(2)(3) => x = 0,07; y = 0,09

nKOH = n amino axit = 0,07 mol

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 186819

Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của O gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 38,55 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 1,5 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 118,35 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là 

Xem đáp án

Đáp án D

BTKL: mH2O = mX + mHNO3 – m muối – mNO = 38,55 + 1,5.63 – 118,35 – 0,1.30 = 11,7 gam

=> nH2O = 0,65 mol

BTNT H: nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => nNH4+= (1,5-2.0,65)/4 = 0,05 mol

BTNT N: nNO3- muối = nHNO3 – nNH4+ - nNO = 1,5-0,05-0,1 = 1,35 mol

mKL = m muối – mNH4+ - mNO3- = 118,35 – 0,05.18 – 1,35.62 = 33,75 gam

=> mO = 38,55-33,75 = 4,8 gam (0,3 mol)

=> nM = 0,15 mol

Giả sử X gồm: 2x mol Cu; y mol Fe; 0,3 mol O; 0,15 mol M

mKL=64.2x+56y+0,15M=33,75 (1)

BT e: 2.2x+3y+0,15n = 0,3.2+0,1.3+0,05.8 (2)

(1) và (2) => M = 72n - 79

Với n = 2 thì M = 65 (Zn)

%mZn = 0,15.65/38,55 = 25,29%

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 186820

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án A

Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.

nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol

=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol

Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2

Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)

x + y = 0,2

46x + 62y = 10,8

=> x = y = 0,1

Este là: CH3COOC2H5 (0,1 mol) và (CH3COO)2C2H4 (0,1 mol)

=> nCH3COONa = 0,3 mol

m = 0,3.82 = 24,6 gam

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »