Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Sư phạm Hà Nội lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Chuyên Sư phạm Hà Nội lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 24 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 185541

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

Xem đáp án

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác được gọi là phản ứng trùng ngưng.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 185542

Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Tơ nhân tạo hay tơ bán tổng hợp xuất phát từ polime thiên nhiên 

nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học (VD: tơ visco, tơ xenlulozơ triaxetat).

||⇒ chọn A. (B và C là tơ tổng hợp, D là tơ thiên nhiên).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 185543

Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

Xem đáp án

Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa  chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 185544

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Xem đáp án

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo ⇒ chọn C.

→ Axit béo là axit đơn chức có mạch Cacbon dài, không phân nhánh.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 185545

Chất nào sau đây thuộc loại điện li mạnh?

Xem đáp án

A. CH3COOH ⇄ CH3COO + H+ ⇒ là chất điện li yếu.

B. NaCl → Na+ + Cl ⇒ là chất điện li mạnh.

C. C2H5OH không phải là chất điện li.

D. H2O ⇄ H+ + OH ⇒ là chất điện li yếu.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 185549

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4, 2H2O) được gọi là

Xem đáp án

A. Boxit là Al2O3.2H2O.

B. Đá vôi là CaCO3.

C. Thạch cao nung là CaSO4.H2O.

D. Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 185550

Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

Xem đáp án

Ta có: Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Ag+/Ag > Au3+/Au.

⇒ tính oxi hóa: Au3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe2+ 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 185552

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34,0 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là

Xem đáp án

Đặt CT chung là CnH2n+3N

19,4(g) Amin + ?HCl → 34(g) Muối.

Bảo toàn khối lượng: mHCl = 14,6(g) ⇒ namin = nHCl = 0,4 mol.

⇒ Mtb = 48,5 ⇒ n = 2,25 ⇒ 2 amin là C2H7N và C3H9N

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 185553

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nglixerol = 0,1 mol ⇒ nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol. Bảo toàn khối lượng:

⇒ m = 9,2 + 91,8 – 0,3 × 40 = 89(g)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 185555

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Các chất phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam phải chứa từ 2 -OH kề nhau.

⇒ các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ

⇒ chọn C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 185556

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Do hỗn hợp gồm các cacbohidrat ⇒ quy về Cn(H2O)m.

Phương trình cháy: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O.

⇒ nC = nO2 = 0,1125 mol

m = mC + mH2

⇒ m = 0,1125 × 12 + 1,8 = 3,15(g) 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 185557

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Đặt CT của X là H2NRCOOH

26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối.

Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol.

MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 ⇒ R = 28 (C2H4)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 185558

Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây? 

Xem đáp án

Hình vẽ: Khí X được thu bằng phương pháp đẩy không khí. 

Do bình úp ngược ⇒ khí X nhẹ hơn không khí. Xét các đáp án:

A và D. X là CO2 (M = 44) ⇒ nặng hơn không khí ⇒ loại.

B. X là NH3 (M = 17) ⇒ nhẹ hơn không khí ⇒ chọn B.

C. X là NO (M = 30) ⇒ nặng hơn không khí ⇒ loại.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 185561

Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 mL dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75 mL dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAl = 0,02 mol; nCl = 0,07 mol; nNa+ = 0,075 mol. Ghép NaCl

⇒ còn dư (0,075 – 0,07 = 0,005) mol Na+ ⇒ ghép với AlO2 tạo NaAlO2.

⇒ ghép được 0,005 mol NaAlO2 và còn dư (0,02 – 0,005 = 0,015) mol nguyên tố Al.

Dùng nguyên tố đó ghép vào ↓ ⇒ nAl(OH)3 = 0,015 mol ⇒ m = 1,17(g)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 185562

Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

Xem đáp án

H+ + OH → H2O

Trung hòa ⇒ nOH = nH+ = 0,05 mol.

Gọi hóa trị của X là n ⇒ nX = 0,05 ÷ n ⇒ MX = 1,15 ÷ (0,05 ÷ n)

⇒ MX = 23n ⇒ n = 1 và MX = 23 ⇒ X là Natri

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 185566

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H(đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là

Xem đáp án

Đối với HCHC chứa C, H và có thể có O thì: 

nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).

Áp dụng: b – c = 4a ⇒ k = 5 = 3πC=O + 2πC=C.

⇒ nX = nH2 ÷ 2 = 0,15 mol || Bảo toàn khối lượng: 

m1 = 39 – 0,3 × 2 = 38,4(g). Lại có: nNaOH ÷ nX > 3.

⇒ NaOH dư ⇒ nglixerol = nX = 0,15 mol. Bảo toàn khối lượng:

⇒ m2 = 38,4 + 0,7 × 40 – 0,15 × 92 = 52,6(g)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 185567

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

TH1: X là CH2(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3.

nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,03 mol ⇒ nX = 0,005 mol và nY = 0,015 mol.

⇒ mE = 0,005 × 138 + 0,015 × 124 = 2,55 gam < 2,62 gam ⇒ loại.

nNH3 = 0,03 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol ⇒ nX = 0,015 mol và nY = 0,005 mol.

⇒ mE = 0,015 × 138 + 0,005 × 124 = 2,69 gam > 2,62 gam.

TH2: X là NH4OOC–COOCH3NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3.

nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,03 mol ⇒ nX = 0,01 mol và nY = 0,01 mol.

⇒ mE = 0,01 × 138 + 0,01 × 124 = 2,62 gam ⇒ nhận

⇒ muối gồm 0,01 mol (COONa)2 và 0,01 mol Na2CO3

⇒ m = 0,01 × 134 + 0,01 × 106 = 2,4 gam ⇒ chọn B

nNH3 = 0,03 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol → vô lí.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 185568

Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dd HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFe = 0,02 mol; nH+ = 0,06 mol ⇒ X chứa 0,02 mol FeCl2 và 0,02 mol HCl.

AgNO3 dư ⇒ Fe2+ → Fe3+ + e

4H+ + NO3 + 3e → NO + 2HO; Ag+ + e → Ag.

Bảo toàn electron: nFe2+ = 3/4nH+ + nAg ⇒ nAg = 0,005 mol

Rắn gồm 0,06 mol AgCl và 0,005 mol Ag ⇒ m = 9,15(g)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 185569

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hoà và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFe = 0,1 mol; nFe(NO3)2 = 0,15 mol. Đặt nNO = x; nN2O = y.

nZ = x + y = 0,105 mol; mZ = 30x + 44y = 0,105 × 16 × 2

⇒ giải hệ có:

x = 0,09 mol; y = 0,015 mol

Do Y chỉ chứa muối ⇒ H+ hết.

∑nH+ = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+ ⇒ nNH4+ = 0,01 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = (0,61 – 0,01 × 4) ÷ 2 = 0,285 mol.

Bảo toàn khối lượng: m = 1,08(g)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 185570

Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nT = x + y = 0,05 mol

mT = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2 ||⇒ giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol. 

Bảo toàn nguyên tố Oxi: nH2O = nO/Y = 0,25 × 6 – 0,45 × 2 = 0,6 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = (1,3 – 0,6 × 2 – 0,01 × 2) ÷ 4 = 0,02 mol.

Bảo toàn điện tích: nMg2+ = (1,3 – 0,02 – 0,25 × 2) ÷ 2 = 0,39 mol.

m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 185572

X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala–X–X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

Xem đáp án

Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và CH2 với số mol xy và z ⇒ nNaOH = 3x + y = 0,45 mol. 

Muối gồm C2H4NO2Na: 2x mol; C3H6NO2Na: x mol; HCOONa: y mol và CH2z mol.

⇒ nO2 = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol.

Bảo toàn nguyên tố Na, C và H: nNa2CO3 = 1,5x + 0,5y; nCO2 = 5,5x + 0,5y + z; nH2O = 7x + 0,5y + z

⇒ mCO2 + mH2O = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam

Giải hệ có: 

x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol ⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOOH 

⇒ peptit là Gly2Ala và Y là CH3COOH ⇒ muối có PTK nhỏ nhất là CH3COONa 

⇒ mCH3COONa = 0,15 × 82 = 12,3 gam

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 185573

Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp (M< MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít khí O2(đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam các hợp chất có chức este. Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y tương ứng bằng 30% và 20%. Giá trị lớn nhất của m là

Xem đáp án

Axit no, 2 chức có dạng CnH2n–2O4 ⇒ %C = \(\frac{{12n}}{{14n + 62}}\) > 30%.

⇒ n > 2. Lại có, nH2O = 0,45 mol > nCO2 = 0,35 mol ⇒ X, Y no, mạch hở.

Đặt naxit = x; ∑nX,Y = y ⇒ nE = x + y = 0,2 mol; nCO2 – nH2O = x – y = – 0,1 mol.

Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,15 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/E = 0,35 mol.

⇒ số OX,Y = (0,35 – 0,05 × 4) ÷ 0,15 = 1

⇒ X, Y là ancol no, đơn chức, mạch hở.

Đặt số C trung bình của X, Y là m (m > 1) ⇒ nCO2 = 0,05n + 0,15m = 0,35 mol.

⇒ n = 3 và m = 4/3 ⇒ X là CH3OH, Y là C2H5OH. Đặt nX = a; nY = b.

⇒ a + b = 0,15 mol; a + 2b = 0,15 × 4/3 ||⇒ giải hệ có: a = 0,1 mol; b = 0,05 mol.

Dễ thấy khối lượng lớn nhất khi các ancol đều phản ứng tạo este 1 chức.

⇒ 0,03 mol CH2(COOH)(COOCH3) và 0,01 mol CH2(COOH)(COOC2H5).

m = 0,03 × 118 + 0,01 × 132 = 4,86(g)

⇒ chọn C.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 185574

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

k = 6 = 1 vòng benzen + 2πC=O ⇒ X không chứa πC=C ngoài vòng benzen.

Dễ thấy X là HCOOC6H4CH2OOCH ⇒ Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH.

⇒ T là HOC6H4CH2OH ⇒ C sai vì T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 185575

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 mL dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Xem đáp án

Do NaOH + X → kết tủa ⇒ X chứa muối Ca(HCO3)2. Có 2 TH: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
NaOH + Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} \to NaHC{O_3} + CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\\
2NaOH + Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} \to N{a_2}C{O_3} + CaC{O_3} \downarrow  + 2{H_2}O
\end{array} \right.\)

Cần "tối thiểu" NaOH nên ta lấy TH1 ⇒ nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,1 mol.

nCaCO3 = 0,5 mol

Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nCO2 = 0,7 mol.

Lại có: Tinh bột → Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

⇒ m = 0,7 ÷ 2 ÷ 0,75 × 162 = 75,6(g)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 185576

Nhiệt phân metan trong lò hồ quang ở nhiệt độ 1500oC thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hiđro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng: mCH4 ban đầu = mX = 0,08 × 5 × 2 = 0,8(g).

⇒ nCH4 ban đầu = 0,8 ÷ 16 = 0,05 mol 

Lại có: nπ sinh ra = ∆n.

⇒ nBr2 phản ứng tối đa = nπ sinh ra = 0,03 mol ⇒ mBr2 = 4,8(g)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 185577

Tiến hành các thí nghiệm sau:

            (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

            (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

            (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.

            (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.

            (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.

            (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

Số thí nghiệm thu được 2 muối là

Xem đáp án

(a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

(b) T = \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\) = 1,5 ⇒ sinh ra 2 muối Na2CO3 và NaHCO3.

(c) 2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O.

(d) Fe2O3 + Cu → 2FeO + CuO ⇒ còn dư Fe2O3 ⇒ Quy về:

FeO, Fe2O3 và CuO ||⇒ tan tạo FeCl2, CuCl2 và FeCl3.

(e) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O.

(f) 2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O.

⇒ (d) và (e) không thỏa

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 185578

Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước, Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tại anot chỉ có H2O bị điện phân dù ở t(s) hay 2t(s).

Xét tại t(s): 2H2O → 4H+ + O2 + 4e ||⇒ nO2 = a mol ⇒ ne = 4a mol.

Xét tại 2t(s): ne = 8a mol; nO2 = 2a mol < 2,5a mol ⇒ còn H2 

(⇒ D đúng) ⇒ nH2 = 0,5a mol. Xét quá trình điện phân ở 2 cực:

Catot: M2+ + 2e → M || 2H2O + 2e → 2OH + H2.

Anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e. Bảo toàn electron:

nM2+ = (8a – 0,5a × 2) ÷ 2 = 3,5a mol (⇒ A đúng).

Do H+ sinh ra trước OH ⇒ H+ luôn dư

⇒ C đúng 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »