Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Đô Lương- Nghệ An
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Đô Lương- Nghệ An
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
23 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
Ta có phản ứng: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
Mà nCO = 0,15 mol ⇒ nFe = 0,15 × 2 ÷ 3 = 0,1 mol.
⇒ mFe = 0,1×56 = 5,6 gam
Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy lá Fe ra rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt. Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
Ta cớ pứ: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
Đặt nFepứ = a ⇒ nCu = a.
⇒ mCu – mFe pứ = 0,4 ⇒8a = 0,8 ⇒ a = 0,05.
⇒ mFeSO4 = 0,05×152 = 7,6 gam
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối. Giá trị của m là
Este có CTPT C2H4O2 ⇒ Este là HCOOCH3
⇒ nHCOONa = 10,2 ÷ 68 = 0,15 mol
⇒ mHCOOCH3 = 0,15 × (45 + 23) = 9 gam
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,25 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Theo ĐL BTKL ta có: mAmin + mHCl = mMuối.
⇒ mMuối = 10 + 0,25×36,5 = 19,125 gam
Peptit nào sau đây không tham gia phản ứng màu biure ?
Vì Gly–Gly là đipeptit nên không có phản ứng màu biure
X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
X tạo kết tủa với nước Br2 ⇒ Loại B và C.
Z tác dụng được với NaOH ⇒ Loại D
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
Xem X dạng có dạng CxH4 có M = 17 × 2 = 34 ⇒ x = 2,5 ⇒X là C2,5H4.
+ Đốt 0,1 mol C2,5H4 + O2 → 0,25 mol CO2 + 0,2 mol H2O.
⇒ mbình tăng = ∑mCO2 + ∑mH2O = 0,25 × 44 + 0,2 × 18 = 14,6 gam
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
đọc quá trình và phân tích:
• 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol ||→ nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).
• 20,29 gam X → 18,74 gam chất rắn, giảm là chỉ do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phản ứng:
2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O ||→ nMHCO3 = 2 × (20,29 – 18,74) ÷ 62 = 0,05 mol.
• 3,36 lít khí ⇄ 0,15 mol CO2 ||→ theo bảo toàn C có nM2CO3 = 0,1 mol.
||→ 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29 gam ||→ M = 39 → M là Kali.