Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Lê Văn Hưu- Thanh Hóa

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Lê Văn Hưu- Thanh Hóa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 32 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 185981

Anilin không tác dụng với 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 185982

Cho phương trình ion thu gọn: Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn đã cho? 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 185983

Kim loại có độ cứng lớn nhất là: 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 185985

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 185988

Đơn chất silic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây? 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 185990

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 185991

Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có mMuối = mKim loại + mSO42–.

Mà nSO42– = nH2 = 0,05 mol.

⇒ mMuối = 2,43 + 0,05×96 = 7,23 gam.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 185992

Tiến hành hiđrat hoá 2,24 lít C2H2 (đktc) với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y qua lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án D

Với hiệu suất 80% ⇒ nC2H2 dư = 0,1 × (1 – 0,8) = 0,02 mol.

⇒ mC2Ag2 = 0,02×240 = 4,8 gam.

⇒ Ta có 0,08 mol C2H2 + H2O → CH3CHO.

⇒ nCH3CHO = 0,08 mol ⇒ Tráng gương thu được nAg = 0,16 mol.

⇒ mAg = 0,16×18 = 17,28 gam.

⇒ ∑mKết tủa = 4,8 + 17,28 = 20,08 gam 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 185999

Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 186005

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. 

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam thẫm.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag. 

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. 

Số phát biểu đúng là 

Xem đáp án

Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. → a đúng

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit → b đúng

Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức → hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam → c đúng

Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được 2 loại monosaccarit → d sai

Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag → e đúng

Saccarozơ không tác dụng với H2 → f sai

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 186006

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

X, Y, Z lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án A

X làm quỳ tím hóa xanh ⇒ Loại C và D.

Y có phản ứng màu biure ⇒ Loại B 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 186009

Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2(đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

5,6 lít H2 ⇄ 0,25 mol H2 ||→ thêm 0,25 mol O vào X.

Lúc này có (51,3 + 0,25 × 16) gam 2 oxit là Na2O và CaO;

từ 28 gam NaOH → có 0,35 mol Na2O → nCaO = 0,6 mol.

||→ Y gồm 0,7 mol NaOH và 0,6 mol Ca(OH)2.

Quan tâm ∑nOH = 1,9 mol và nCa2+ = 0,6 mol.

0,8 mol SO2 + 1,9 mol OH → 0,8 mol SO32– + 0,3 mol OH.

So sánh SO32– với Ca2+ ||→ có 0,6 mol tủa CaSO3 ||→ m = 0,6 × (40 + 80) = 72 gam.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 186010

Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng 

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng quát: X + H2O => XOH + 1/2 H2 (1)

Al + x OH => xAlO2 + 3/2(2) 

Theo BTE : 0.2*3 = x*2 => nH2(2) = 0.3 mol => nH2(1) = 0.46- 0.3 = 0.16 mol

=> nOH- = 0.32 mol 

8g X tương ứng 0,32 mol

⇒ 0,5g X tương ứng 0,02 mol

⇒ hòa tan vào nước: nX = nOH = 0,02 mol

⇒ COH- = 0,01 mol ⇒ pH = 14 - pOH = 14+ log[OH-] = 12

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 186014

Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Ta có các phản ứng:

ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O

CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O

HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O

+ Nhận thấy ∑nH2O = 0,01×2 + 0,02 + 0,05 = 0,09 ⇒ mH2O = 1,62 gam

⇒ BTKL có mChất rắn = mClH3NCH2COOH + mCH3CH(NH2)COOH + mHCOOC6H5+ mNaOH – mH2O

Û mChất rắn = 13,775 gam ⇒ Chọn B (Chú ý NaOH có dư)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 186018

Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào H2O dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hình vẽ sau. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây?

 

Xem đáp án

► Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO2 

||⇒ nC = nCO2 = 0,9 mol  Đặt nAl = m; nCa = n ⇒ mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g)

BTNT(O) ⇒ nO2 = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4 

||⇒ Giải hệ cho: m = 0,5 mol; n = 0,4 mol

► Dễ thấy Y gồm Ca2+, AlO2, OH ⇒ nCa2+ = 0,4 mol; nAlO2 = 0,5 mol. BTĐT:

nOH = 0,3 mol Nhìn đồ thị ⇒ Cả 2 TH trên thì HCl đều dư và hòa tan 1 phần ↓

⇒ Ta có CT: nH+ = 4nAlO2 – 3n↓ (với H⁺ chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)3)

||► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a

||⇒ giải hệ có: x = 2,5; a = 1

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »