Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Du
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Du
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
27 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Hấp thụ hết lượng khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 , thu được 150 g kết tủa. hiệu suất của quá trình lên men đạt 60%. Giá trị của m là
Đáp án C
Glucozơ → 2CO2→2CaCO3
nGlu =0,5.1,5.10060=1,25mol
→ m = 225 g
Cho các thí nghiệm sau:
(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại
(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói
(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2
(4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác
Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol
Đáp án B
Bao gồm các thí nghiệm (1), (3), (4)
Nhúng thanh kim loại Mg có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng CuSO4đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O2dư, thu được (m + 12,8) gam chất rắn (cho rằng Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg). Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là
Mg + Cu2+ → Cu + Mg2+
nCuSO4 pứ = 0,2.80% = 0,16 mol
→ mKL tăng = 0,16.(64 – 24) = 6,4g
→ mthanh KL = m + 6,4 (g) trong đó có mMg = m – 3,84 (g)
Khi phản ứng với O2 → mO2 = msau - mtrước = 6,4g → nO2 = 0,2 mol
Cu + ½ O2 → CuO
Mg + ½ O2 → MgO
Cu phản ứng trước (Vì khi Cu được tạo ra đều bám hết lên mặt ngoài của thanh Mg) → nMg = 0,24 mol
→ m = 0,24.24 + 3,84 = 9,6g → mKL sau = 9,6 + 6,4 = 16g
Trong phòng thí nghiệm, khí Y được điều chế và thu vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên.
Khí Y được tạo từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Từ hình vẽ ta thấy:
Khí Y không tan hoặc ít tan trong nước và không có phản ứng với nước
KNO3 → KNO2+O2
Cho 4,5 gram etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C2H5NH3Cl) thu được là
Đáp án C
nC2H5NH2 = 0,1 mol → mmuoi = 4,5 + 0,1 . 36,5 = 8,15 (g)
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH, HCl; C6H5OH(phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau
Đáp án D
Tính axit tăng dần theo thứ tự: C6H5OH < CH3COOH < HCOOH< HCl
Xét cùng nồng độ mol dung dịch => lực axit yếu hơn sẽ có pH lớn hơn
→ X : C6H5OH; Y : HCOOH ; Z : HCl ; T :CH3COOH
→ Z tạo kết tủa trắng với AgNO3 tạo AgCl
Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1 . Nhận xét nào không đúng về M?
Có thể điều chế M bằng các phương pháp: nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân → Sai
Đáp án A
Anilin (C6H5NH2 ) có phản ứng với dung dịch:
Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch HCl
Đáp án A
Trong các nhận xét sau, nhận xét nào sai ?
Đáp án B
Tất cả các ank – 1- in đều phản ứngvới dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng đó không phải là phản ứng tráng gương
Cho 5 mẫu chất rắn: CaCO3,Fe(NO3)2,FeS,CuS,NaCl và 2 dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Nếu cho lần lượt từng mẫu chất rắn vào lần lượt từng dung dịch axit thì bao nhiêu trường hợp có phản ứng xảy ra?
Khi cho vào các dung dịch HCl, H2SO4 loãng thì có:
CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2↑ +H2O
Fe2+ + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO↑ + 2H2O
FeS + 2H+ → Fe2+ H2S↑
→ Có 6 trường hợp xảy ra phản ứng. Còn CuS và NaCl không phản ứng với H+.
Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X là:
Coi thể tích dung dịch axit là V
Phản ứng tổng quát : R-NH2 + HCl → RNH3Cl
→ mchất tan = mglutamic + maxit
→ 19,83g = 14,7 + 0,5V.98 + V.36,5 → V = 0,06 mol
Gọi thể tích dung dịch kiềm là V1
→ nOH = 2nglutamic + 2nH2SO4 + nHCl
→ 1,6V1 = 2.0,1 + 2.0,03 + 0,06 → V1 = 0,2 lit = 200 ml
Cho một lượng dung dịch X chứa hỗn hợp HCHO và HCOOH tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Cũng lượng dung dịch X này tác dụng với lượng dư nước brom thấy có x mol Br2 phản ứng. Giá trị x là
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,3 mol
→ nBr2 = 2nHCHO + nHCOOH =0,15 mol = x
→ Đáp án D
Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lương dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hidro (ở đktc). Giá trị của V là
nAl = 0,2 mol
→ nH2 = 3.nAl : 2 = 0,3 mol
→ V = 6,72 lít
Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là:
Theo dãy điện hóa thì dãy ồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là Fe, Al, Mg.
Đáp án C.
Để thu được dung dịch C có pH = 7 cần phải trộn VA ml dung dịch A chứa (HCl 1M + HNO3 1M + H2SO4 1M) và VB ml dung dịch B chứa (KOH 1M + NaOH 2M) với tỉ lệ thể tích là
nHCl = 1VA
nHNO3 = 1VA
nH2SO4 = 1VA
→ nH+ = 4VA
nKOH = 1VB; nNaOH = 2VB → nOH- = 3VB
Để thu được dung dịch có pH = 7 thì nH+ = nOH-
→ 4VA = 3VB → VA : VB = 3 : 4
Cho các chất: HCHO, HCOOH, HCOONH4, CH3CHO và C2H2. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
Đáp án C
Phản ứng tráng gương xảy ra khi có nhóm CHO
Các chất thỏa mãn : HCHO ; HCOOH ; HCOONH4, CH3CHO
Polivinyl clorua(PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng:
Polivinyl clorua(PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng trùng hợp.
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Amoni nitrat là một loại phân đạm có khả năng làm chua đất
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
FeS2 → SO2 → H2SO4 → NaHSO4 → Na2SO4
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là
\({n_{{H_2}}} = \,{n_{Fe}} = \,0,1\,mol\, \to \,V\, = \,2,24\,lit\)
Tên IUPAC của ancol isoamylic là
Tên IUPAC của ancol isoamylic là 3 – metylbutan – 1- ol
Đáp án C
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
NaCl là chất điện li mạnh
Đáp án A
Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là protit.
Đáp án A
Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,06 mol → X dư
→ nchất rắn = nNaOH ( chất rắn chính là muối RCOONa )
→ MRCOONa = R + 67 = 94 → R = 27 (CH2=CH− )
→ X là CH2=CHCOOC2H5 ( etyl acrylat )
Đốt cháy 1 hidrocacbon A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 :1. . Nếu lượng O2 dùng để đốt cháy A nhiều hơn 20% lượng cần thiết, thì hỗn hợp khí thu được sau phản ứng để nguội (ngưng tụ hết hơi nước) bằng 2,5 lần thể tích của A ở cùng điều kiện. Vậy A là
Do CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2:1 nên công thức A có dạng CnHn.
Phương trình hóa học:
4CnHn +5nO2 → 4nCO2 + 2nH2O
a 1,25na na 0,5na
Nếu dư 20% O2 so với lượng cần thiết thì hỗn hợp khí sau khi ngưng tụ gồm: CO2: na (mol) và O2: 0,25na (mol).
Ta có: (na + 0,25na) = 2,5a → n = 2. A là C2H2
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
nNaOH = 3n glixerol → n glixerol = 0,02 mol
BTKL: m xà phòng = m chất béo + m NaOH – m glixerol
= 17,24 + 0,06. 40 – 0,02. 92= 17,8 gam
Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là
2NaOH + 2Al + H2O→ NaAlO2 + 3H2
nH2 = 0,3 mol → nAl = 0,2 mol →mAl =5,4 g
Đáp án B
Nung m gam Mg(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2. Giá trị của m là
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2+O2
Đặt số mol O2 là a → nNO2 = 4a; nMg(NO3)2 = 2a
nhỗn hợp khí = 0,25 → nO2 + nNO2 = 5a = 0,25
→ a = 0,05 → nMg(NO3)2 = 0,1
mMg(NO3)2 = 14,8 gam
Tất cả các kim loại trong nhóm: Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch nào sau đây
Đáp án B
HNO3 loãng đều tác dụng được với Fe, Zn, Cu, Ag
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nghuyên tố nitơ.
(2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.
(3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit.
(4) Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị cuả nitơ là IV.
(5) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom.
Những phát biểu đúng là
Đáp án C
(2) sai vì các amin là chất khí ở điều kiện thường chỉ gồm metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin
(3) sai vì trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa một liên kết peptit.
Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etyliC. Công thức của X là
Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etyliC. Công thức của X là CH3COOC2H5.
Đáp án A
Chất chỉ có tính khử là
Chất chỉ có tính khử là Fe.
Đáp án D
Cho 14,2 gam P2O5 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, thì sau phản ứng khối lượng muối thu được là
nP2O5 = 0,1 (mol) và nNaOH = 0,5(mol)
Dựa vào tỉ lệ mol của P2O5 và NaOH ta có sản phẩm tạo ra là Na3PO4, Na2HPO4
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
x 6x 2x
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O
y 4y 2y
Ta có:
x + y = 0,1 và 6x + 4y = 0,5
→ x = y = 0,05
mmuối = 0,1.164 + 142.0,1 = 30,6 (gam)
Oxi hóa 4,0 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác, to ) thu được 5,6 gam hỗn hợp Y gồm andehit, ancol dư và nước. Tên của X và hiệu suất phản ứng là
Phương trình hóa học:
2RCH2OH + O2 → 2RCHO + 2H2O
Ta có mO2 = 5,6 - 4,0 = 1,6 (gam) → nO2 = 1,6 : 32 = 0,05 (mol)
Vậy số mol ancol phản ứng là 0,1 mol. Giả sử ancol dư x mol ta có:
Mancol = 40 : (0,1 + x) < 40 → ancol đó là CH3OH (metanol)
nancol = 4,0 : 32 = 0,125 mol hiệu suất phản ứng là: H = [(0,1 : 0,125)]. 100% = 80%
Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để thu được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là
\( n_{CO_2}=0,045 \)
\( n_{BaCO_3} = 0,15 \Rightarrow n_{HCO_3^-}=0,15 \)
Trong hỗn hợp ban đầu \( n_{Na_2CO_3} = 0,15 - 0,045 = 0,105 \)
\( \Rightarrow n_{KHCO_3} = 0,15+0,045-0,105=0,09 \)
\( \Rightarrow m= 0,105.106+0,09.100=20,13 \) \( \Rightarrow \)
Đáp án A
X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức. Cho m gam hỗn hợp M gồm X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó cô cạn được ancol Z và rắn khan T trong đó có chứa 28,38 gam hỗn hợp muối. Cho hơi ancol Z qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng được hỗn hợp hơi W gồm anđehit và hơi nước. Dẫn hơi W qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 95,04 gam bạc. Mặt khác, nung rắn khan T với CaO được 4,928 lít (đkc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Vì nung T với CaO được 1 ankan duy nhất → Số C trong gốc hidrocacbon của X và Y bằng nhau.
→ Muối gồm RHCOONa và R(COONa)2
→ nRH= nmuối = 0,22 mol
→ Mtb muối = 129g
→ R + 68 < 129 < R + 67.2
→ 0 < R < 61
Xét ancol Z : nAg = 0,88 mol
Nếu ancol không phải là CH3OH → nancol = nandehit = ½ nAg = 0,44 mol
→ nR(COONa)2 = 0,22 mol = nmuối (L)
→ ancol Z là CH3OH → nCH3OH = nHCHO = ¼ nAg = 0,22 mol
→ nR(COONa)2 = 0,11 mol = nRHCOONa
→ 0,11.(R + 68) + 0,11.(R + 67.2) = 28,38
→ R = 28(TM) C2H4
→ X gồm 0,11 mol C2H5COOH và 0,11 mol C2H4(COOCH3)2
→ m = 24,2g
Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
nD = 0,45 → nO(D) = 0,9 mol
nY = 0,05 mol
Đặt nN2 = x → nH2 = 0,05 – x
→ 28x + 2(0,05 – x) = 0,05.11,4.2 = 1,14
→ x = 0,04 mol
→ nN2 = 0,04 mol và nH2 = 0,01 mol
Trong Y chứa khí H2 chứng tỏ NO3- hết
Hỗn hợp muối clorua gồm : a mol MgCl2 ; 0,25 mol CuCl2 ; NH4Cl
Bảo toàn Clo : nNH4Cl = 1,3 – 2a – 0,5 = 0,8 – 2a
Bảo toàn H : nH2 = ½ (nHCl + 4nNH4Cl – 2nH2) = 4a – 0,96
Bảo toàn O : nO (Cu(NO3)2) = nO(D) + nO(H2O) → 0,25.6 = 0,9 + 4a – 0,96
→ a = 0,39 mol
→ m = 0,39.95 + 0,25.135 + (0,8 – 2.0,39). 53,5 = 71,87g
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2 . Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau :
Giá trị của x, y, z lần lượt là :
Quá trình đầu tiên là phản ứng: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O
Đến khi Ba(OH)2 hết, kết tủa là cực đại ⇒ y = nBa(OH)2 = 0,6 mol.
Sau đó là quá trình:
NaOH + CO2 → NaHCO3
KOH + CO2 → KHCO3.
Kết tủa không thay đổi, sau đó: CO2 + BaCO3 → Ba(HCO3)2
Kết tủa bị hòa tan cho đến hết 1,6 mol = ∑nCO2 = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2
⇒ x = 1,6 – 0,1 – 0,6 × 2 = 0,3 mol.
Xét tại điểm z, đang xảy ra quá trình hòa tan BaCO3,
Nếu thêm 0,2 mol CO2 nữa sẽ hòa tan hết BaCO3
⇒ x + 0,2 = 1,6 mol → z = 1,4 mol.
Vậy x = 0,3; x = 0,6 và z = 1,4
Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α-amino axit (no, mạch hở, phân tử đều chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm −COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thoát ra 448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là:
Phân tích: Đặt công thức trung bình của amino axit tạo nên peptit X là CnH2n+1NO2
→ Công thức của tetrapeptit X là ∶
4H2n+1NO2 → C4nH8n-2N4O5
Ta có nN2 = nX.42 = 0,02
→ nX = 0,01 mol
Giống với phản ứng đốt cháy ancol bằng CuO, ta có:
C10H18N4O5 + CuO → 4nCO2 + (4n-1) H2O + Cu + 2N2 (I)
0,01 4n. 0,01 (4n−1).0,01
Khối lượng CuO giảm chính là khối lượng O trong CuO
→nO = nCuO = 3,84 : 16 = 0,24mol
Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình (I), ta có :
5nX + nCuO = 2nCO2 + nH2O
⇔ 5.0,01 +0,24 = 8n̅. 0,01 + (4n̅ −1). 0,01
⟶ n̅ = 2,5
Suy ra X có công thức là: C10H18N4O5
Ta có: C10H18N4O5 +4HCl + 3H2O ⟶ Muối
Bảo toàn khối lượng, ta có :
mmuoi = mX + mHCl + mH2O = nX .284 + 4nX.36,5 + 3nX. 18 = 0,01.484 = 4,84 (gam)
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.
Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
Phần 2 → mol Al = 0,01
mol Fe = 0,045 → tỉ lệ Al : Fe = 2/9
Đặt a, b, c là mol Al2O3 ; Al ; Fe
102a + 27b + 56c = 14,49
3b + 3c = 0,165*3
9b - 2c = 0
→ a = 0,06 ; b = 0,03 ; c = 0,135
→CT oxit sắt: Fe3O4
và phần 1 = 3*Phần 2 → mol Al = 0,01 ; mol Fe = 0,045
→ tỉ lệ Al : Fe = 2/9
Đặt a, b, c là mol Al2O3 ; Al ; Fe
102a + 27b + 56c = 14,49
3b + 3c = 0,165*3
9b - 2c = 0
→ a = 0,06 ; b = 0,03 ; c = 0,135 → CT oxit sắt: Fe3O4
và phần 1 = 3*phần 2 → m = 19,32 2 → m = 19,32
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Du
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-