Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Quang Trung
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Quang Trung
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
43 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong các polime sau đây: Bông (1); Tơ tằm (2); Len (3); Tơ visco (4); Tơ enang (5); Tơ axetat (6); Tơ nilon (7); Tơ capron (8) loại nào có nguồn gốc từ xenlulozơ?
Đáp án C
(1), (4), (6)
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về ancol?
Đáp án D
Các ancol tan dễ dàng trong nước là nhờ có liên kết hiđro giữa ancol và các phân tử nước.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là
Hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp.
M + O2 → 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O
Ta thấy nH2O > nCO2 nên X và Y là hai ancol no, mạch hở.
Đặt công thức chung của hai 2 ancol là CnH2n+2Oa
PTHH: CnH2n+2Oa + (3n+1−a) : 2O2 ⟶ nCO2 +(n+1)H2O
Ta có: nCO2 : nH2O = n : (n + 1) = 0,3 : 0,425 ⇒ n = 2,4
⟶ Hai ancol đó là C2H6Oa và C3H8Oa
Khi cho 0,25 mol M + Na dư thu được chưa đến 0,15 mol H2
→ Hai ancol cần tìm là ancol đơn chức
→ Hai ancol là C2H6O và C3H8O
Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe làm 2 phần bằng nhau.
- Phần một cho vào dung dịch HNO3 loãng dư thì có 8,96 lít khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí.
- Phần 2 cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì có 6,72 lít khí màu nâu đỏ thoát ra.
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Xác định thành phần phần trăm về số mol của kim loại Fe trong hỗn hợp đầu ?
Gọi nCu = a mol; nFe = b mol
Phần 1: 2a + 3b = 1,2 mol
Phần 2: 2a = 0,3 mol → a = 0,15 mol → b = 0,3 mol
\(\% nCu = \frac{{0,15}}{{0,15 + 0,3}}.100\% = 33,33\% \) → %nFe = 66,67%
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K2Cr2O7 (+ FeSO4 + X) → Cr2(SO4)3 (+ NaOH) → NaCrO2 (+ NaOH, Y) → Na2CrO4
Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là
Ta có phản ứng:
K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 (X)→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Cr2(SO4)3 + NaOHdư → NaCrO2 + Na2SO4 + H2O
NaCrO2 + NaOH + Br2 (X)→ Na2CrO4 + NaBr + H2O
Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric … gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta dùng dung dịch nào để làm giảm vị chua của quả sấu?
Các axit oxalic, axit tactric có vị chua → ta dùng Nước vôi trongdo nước vôi trong có môi trường bazo (OH-) kết hợp với H+ của axit → dẫn đến giảm được vị chua
OH- + H+ → H2O
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
Từ gỉa thuyết đề bài cho → 2 chất trong X là CnH2nO2 và CmH2mO2 với (m>n)
Số mol của CmH2mO2 là 0.336/22.4=0.015
Sô mol của CnH2nO2 là 0,4.0,1.0,015 =0.025
Đốt chấy hỗn hợp X thu được: tổng số mol CO2 và H2O là 0.03m +0.05n
(0,015.m+0,025.n).18 + (0,015.m+0,025.n) .44 = 6,82
→ 0.03 m + 0.05n = 0.22 → 3m + 5n = 22 (m > n,m,n là số nguyên)
→ m =4, n = 2
→ CH3COOH và CH3COOC2H5
Phản ứng nào sau đây không xảy ra khi cho
Dung dịch natri phenolat không phản ứng với etanol
Đáp án D
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,1.4 + 0,1.2 = 0,6 mol
→ mAg = 64,8 gam
Phát biểu nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?
Kim loại Cu khử được ion Cr3+ trong dung dịch về Cr
→ Sai → Đáp án B
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau:
Thu bằng phương pháp đẩy nước → chất khí tan ít hoặc không tan trong nước
Mặt khác N2 chỉ điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân NH4NO2 hoặc (NaNO2; NH4NO3)
Chất nào sau đây là chất điện li?
HCl là chất điện li
Đáp án A
Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự
Theo lý thuyết sgk, bạc dẫn điện tốt nhất, sau đó là đồng, vàng ...
→ Đáp án B
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là metyl amin, amoniac, natri axetat
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp 2 lần số mol CO2. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
nH2O > nCO2 → ankan → CH4
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2,3- đihiđroxi propanal, metyl fomiat, fructozơ và anđehit fomic bằng 22,4 lít O2 (đktc). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỷ khối hơi so với H2 là 15,6. Xác định giá trị của m.
2,3-dihidroxit propanal → CH2OH-CHOH-CHO
Metyl fomiat: HCOOCH3
Fructozo C6H12O6
Andehit fomic: HCHO
So sánh thấy tỉ lệ số C : H : O = 1 : 2 : 1
Gọi công thức chung là CnH2nOn: a mol
Phương trình:
CnH2nOn + nO2 → nCO2 + nH2O
Từ phương trình → nCO2 = nO2 = nH2O
→ lượng O2 dùng để đốt cháy C
Coi hỗn hợp gồm C và H2O
Như vậy
MY = 15,6.2 = 31,2 hay 31,2.(2a + 1 - a) = 44a + 18a + 32.(1 - a) → a = 2/3
→ m = 12a + 18a = 20 gam
Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
nglu = nBr2 = 8: 160 = 0,05 (mol)
nAg = 43,2 : 108 = 0,4(mol) → nglu + nfruc = 0,2 (mol)
→ nfruc = 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol)
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án A
nFe = 3,36/56 =0,06 mol
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,06 ← 0,12 → 0,12
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
0,06 ← 0,06
→ m = 0,12 . 24 = 2,88 gam
Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2.Giá trị của m là
nAl = 2/3.nH2 = 2/3.0,16 → mAl = 2,88 gam
Những kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
K, Na, Ba, Ca phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Đáp án C
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Đáp án A
Với các chất có cùng hoặc M gần bằng nhau thì chất nào có liên kết H với H2O mạnh nhất thì có nhiệt độ sôi cao nhất. CH3COOH có liên kết H với H2O mạnh nhất nên có nhiệt độ sôi cao nhất.
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
Đáp án B
Bậc của amin chính là số nguyên tử hidro được thay thế
Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX
nCO2 = nH2O = 0,25 (mol) → X, Y là 2 este no đơn chức, mạch hở
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mZ + mO2 = mCO2 + mH2O → mZ = mCO2 + mH2O - mO2 = 0,25.44 + 4,5 - 0,275.32 = 6,7 (gam)
Áp dụng BTNT với oxi, ta có:
nZ = nCO2 + nH2O/2 - nO2 = 0,25 + (0,25/2) - 0,275 = 0,1 (mol)
→ MZ = 6,7 : 0,1 = 67
→ X là HCOOCH3 (M = 60)
Cho m gam CH3COOC2H5 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,6 gam C2H5OH. Giá trị của m là
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
nC2H5OH = 0,1 mol → mCH3COOC2H5 = 0,1.88 = 8,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp hai anken X và Y là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam nước và (m +39) gam CO2 . Công thức phân tử của hai anken X và Y là
Khi đốt cháy anken ta luôn thu được nCO2 = nH2O
Đặt nCO2 = nH2O = a mol
Theo đề bài ta có: mCO2 – mH2O = 39 → 44a – 18a = 39 → a = 1,5 mol
Gọi công thức của 2 hiđrocacbon là: CnH2n
Ta có: n = nCO2 : nhh = 1,5 : 0,4 = 3,75
Vậy công thức của 2 anken là: C3H6 và C4H8
Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
m = 0,11.M = 0,11.97 = 10,67 (gam)
Cho 10,8 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
nFeO = 0,15 mol
2H+ + O2- → H2O → nH+ = nHCl = 2nO2- = 0,15.2 = 0,3 mol
X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với AgNO3/NH3, vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. X là
Đáp án A
X không làm quỳ đổi màu → loại axit fomic và axit axetic
X tác dụng với AgNO3/NH3 → loại etyl axetat
→ X là HCOOCH3: metyl fomat
Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là
Gọi công thức CxHyOz ta có
M = 12x : 0,6122 =19,6x ( x nguyên)
→ x = 5
Trong các axit sau đây: HCl, HF, HI, HBr, HNO3,H3PO4,H2S. Có bao nhiêu axit có thể điều chế được bằng cách cho tinh thể muối tương ứng tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
Axit HCl, HF, HI, HBr, HNO3,H3PO4,H2Schỉ có tính oxi hóa không phản ứng ngược trở lại với H2SO4 . Nên có thể điều chế được bằng cách cho tinh thể muối của nó tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
Axit HI, HBr, H2S chứa ion và có tính khử sẽ tác dụng ngược trở lại với H2SO4 , Do vậy không thể thu được HI, HBr và H2S
Đốt cháy 2,28 gam hỗn hợp A chứa metylamin, đietylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 6,84 gam A tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
Quy đổi hỗn hợp A thành:: a mol
Phản ứng đốt cháy:
CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2
\(\frac{{2,28}}{{14n + 17}} = \frac{{0,18}}{{1,5n + 0,75}} \to n = 1,5 \to a = 0,06\)
Cho A tác dụng với HCl thì
Nước có chứa các ion: \(C{a^{2 + }},M{g^{2 + }},HCO_3^ - ,SO_4^{2 - }\) và Cl- gọi là
Nước có chứa các ion: \(C{a^{2 + }},M{g^{2 + }},HCO_3^ - ,SO_4^{2 - }\) và Cl- gọi là nước có tính cứng toàn phần
Đáp án A
Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có phần trăm khối lượng oxi là 37,2%. Phát biểu nào dưới đây là sai?
Do axit đơn chức nên trong phân tử chỉ có 2 nguyên tử oxi
→ %mO = 32/ MA = 37,2%
→ MA = 86g
→ A là C3H5COOH có 1 liên kết pi trong gốc C3H5 và phân nhánh
→ A là CH2=C(CH3) –COOH → không có đồng phân hình học
Thuốc thử để nhận biết tinh bột là
Thuốc thử để nhận biết tinh bột là I2
Đáp án A
Cho phản ứng sau: \({N_2} + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}\left( {\Delta H < 0} \right)\). Muốn cân bằng phản ứng tổng hợp NH3 chuyển dịch sang phải, cần phải
Đáp án B
Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng → để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì cần tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
nAl(OH)3 thu được = 7,8/78= 0,1 mol
Để NaOH cần dùng là lớn nhất thì kết tủa bị hòa tan một phần
2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O (1)
0,2← 0,1
6NaOH+ Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3↓ (2)
0,6← 0,1→ 0,2
NaOH+ Al(OH)3 → NaAlO2+ 2H2O (3)
0,1 (0,2-0,1) mol
Ta có: nNaOH= 0,2+ 0,6+ 0,1= 0,9 mol → VNaOH= 0,9/ 2= 0,45 lít
A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D. Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là
Bảo toàn C:
nCO2 = na + mb → nCO2 + nN2 = na + mb + (a+b)/2 = 0,305
Bảo toàn H:
nH2O = (2n + 1).a/2 + (2n + 3).b/2 = na + mb + (a + 3b)/2 = 0,335 mol
Dễ dàng tìm ra: b = 0,03 mol
Bảo toàn O:
2a + 0,3675.2 = 0,335 + 2.(0,305 − a + b2)
Thay b vào
→ a = 0,06 mol
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 . Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Xét khí Z : nZ = 3,92 : 22,4 = 0,175 mol
MZ = 9.2 = 18g.
Vì có 1 khí hóa nâu ngoài không khí → NO
→ khí còn lại là H2
→ nNO + nH2 = 0,175 mol và mZ = 30nNO + 2N2 = 18.0,175 = 3,15g
→ nNO = 0,1 ; nH2 = 0,075 mol
- Bảo toàn khối lượng : mX + mH2SO4 = mmuối + mZ + mH2O
→ mH2O = 38,55 + 0,725.98 – 3,15 – 96,55 = 9,9g → nH2O = 0,55 mol
- Bảo toàn nguyên tố H : 2nH2SO4 = 4nNH4 + 2nH2 + 2nH2O
→ nNH4 = 0,05 mol
- Công thức tính nhanh : nH+ pứ = 4nNO + 2nH2 + 2nO(X) + 10nNH4
→ nO(X) = 0,2 mol = nZnO (Bảo toàn nguyên tố Oxi)
- Bảo toàn Nito : nNO + nNH4 = 2nFe(NO3)2
→ nFe(NO3)2 = 0,075 mol
- Ta có : mX = mAl + mMg + mZnO + mFe(NO3)2
→ 24nMg + 27nAl = 8,85g
Và: ne = 3nAl + 2nMg = 2nH2 + 8nNH4 + 3nNO = 0,85 mol
(Vì có H2 nên H+ dư phản ứng với kim loại => chỉ có Fe2+ trong dung dịch)
→ nAl = 0,15 ; nMg = 0,2 mol
→ %mMg(X) = 0,2.24 : (0,2 + 0,15 + 0,2 + 0,075) = 32% (gần nhất với giá trị 30%)
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CuO, MgO và Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau, phần 1 thực hiện quá trình điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cho tới khi khí bắt đầu xuất hiện trên catot thì dừng điện phân, cẩn thận rửa catot, sấy khô và cân lại thì thấy khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khi đó thể tích khí thu được trên anot là 1,12 lít. Phần 2, tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 2,408 lít khí CO2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây.
Qua trình điện phân
Anot (+) Cl-
2Cl- → Cl2 + 2e
Catot (-): Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+
Fe3+ + 1e → Fe2+
Cu2+ + 2e → Cu
2H+ + 2e → H2
Có thể coi Ca và MgO là một chất do cùng khối lượng phân tử và cùng tỷ lệ phản ứng với HCl
Ta có: 40a + 80b + 160d = m
Bảo toàn e: 2b + 2d = 2.nCl2 = 0,1 mol
→ b + d = 0,05 mol
Bên cạnh đó, khối lượng kết tủa = 2,24 = mCu → nCu = 0,035 mol
Thay vào thí nghiệm 2:
2Fe3+ + 3CO2- + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2
2H+ dư + CO32- → H2O + CO2
0,017 0,085
Như vậy, lượng HCl đã phản ứng: nHCl = 0,8 - 0,17.2 = 0,46 mol
Ta có: 2.(2a + 2b + 6d) = 0,46 → a + b + 3d = 0,115 mol
Thay b = 0,035 và d = 0,015 vào → a = 0,035 mol
Vậy %mFe2O3 = 36%
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và CuO trong điều kiện không có không khí. Cho chất rắn sau phản ứng vào dung dịch NaOH (dư) thu được 672 ml khí H2 và chất rắn X. Hoà tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng (dư) thấy có 448 ml khí NO (các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị m là:
Ta có phản ứng: 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu.
Với nAl dư = 2×nH2 ÷ 3 = 0,02 mol.
Bảo toàn e ta có: 2nCu = 3nNO ⇒ nCu = 0,02×3÷2 = 0,03 mol.
Từ phản ứng ⇒ nAl2O3 = nCu ÷ 3 = 0,01.
Bảo toàn khối lượng ta có m = 0,02×27 + 0,03×64 + 0,01×102 = 3,48 gam