Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Yên Định- Thanh Hóa

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Yên Định- Thanh Hóa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 37 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 186505

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là: 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 186506

Amilozơ được tạo thành từ các gốc 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 186507

Điều khẳng định đúng là 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 186517

Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là: 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 186518

Công thức chung của axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở là: 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 186523

Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp gồm X gồm Ag và Cu. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là: 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 186524

Trong thành phần phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 186526

Sản phẩm phản ứng trùng ngưng nào sau đây tạo ra tơ nilon-6,6? 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 186527

Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng? 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 186531

Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí. Mặt khác, cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc thì thu được 3,52 gam este (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có nAxit = nCO2 = 0,05 mol.

⇒ nEste = 0,05×0,8 = 0,04 mol ⇒ MEste = 3,52÷0,04 = 88

⇒ MRCOOC2H5 = 88 Û R = 15 Û Axit là CH3COOH.

⇒ mAxit = 0,05×60 = 3 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 186532

Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Cho Y chứa 3 kim loại, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí H2 → Y chứa Fe dư

Vậy Y chứa Cu : x mol , Ag: x mol và Fe dư : 0,035 mol

⇒ Fe pư : 0,05 - 0,035 = 0,015 mol

Bảo toàn electron → 2nCu(NO3)2 + nAgNO3 = 2nFe + 3nAl

⇒ 2x + x = 2. 0,015 + 0,03. 3 → x = 0,04 mol

⇒ CMCu(NO3)2 = CMAgNO3 = 0,04 : 0,1 = 0,4M

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 186533

Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro là x. Hỗn hợp Y gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 1,2x. Đốt 5,376 lít hỗn hợp X cần 15,12 lít hỗn hợp Y. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các khí được đo ở (đktc). Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Đáp án D

► X gồm các chất có dạng C?H₄ ⇒ nH = 4nX = 0,96 mol

Lại có: mX = mC + mH = 0,24 × 2x = 0,48x (g) ⇒ mC = (0,48x – 0,96) (g)

⇒ nC = (0,04x – 0,08) mol

● Y gồm O₂ hay O₃ thì chỉ cần quan tâm O thôi

||⇒ C + [O] → CO₂; 2H + [O] → H₂O ⇒ nO = nC + 0,5nH = (0,04x + 0,4) mol

⇒ mY = mO = 16 × (0,04x + 0,4) = 0,675 × 2,4x ||⇒ x = 15,06

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 186538

Điện phân 1 lít dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol HCl với điện cực trơ, màn ngăn xốp và dùng điện không đổi, trong thời gian t giây thu được dung dịch pH = 1. Nếu điện phân thêm t giây nữa thì thu được dung dịch có pH = 2. Dung dịch thu được không có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. Giả sử thể tích dung dịch giảm không đáng kể và khí sinh ra thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Đáp án B

► Dung dịch thu được không pứ với AgNO₃ ⇒ dung dịch thu được không còn Cl⁻

Ở đây ta cần chú ý, với H⁺ bị điện phân tại catot và anot bị điện phân H₂O

thì: 2H⁺ + 2e → H₂ || 2H₂O → 4H⁺ + O₂ + 4e ⇒ cộng lại cho khử e thì:

2H₂O → 2H₂ + O₂ ⇒ xem như điện phân H₂O ⇒ pH không đổi

Mà ta thấy sau t(s) đầu tới t(s) sau thì pH bị thay đổi

⇒ H₂O và H⁺ không bị điện phân cùng lúc ngay t(s) đầu

► Mặt khác, phần xem như điện phân H₂O không cần quan tâm vì không có gì đặc biệt

⇒ xét phần còn lại, thấy nH⁺ giảm = nH⁺ bị điện phân = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol

nH⁺ sau khi điện phân t(s) = 0,1 mol = nHCl ban đầu ⇒ nCl⁻ = 0,1 mol

BTe: nCu = (0,1 – 0,09) = 0,005 mol

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 186539

Nhỏ từ từ đến dung dịch HNO3 loãng vào ống nghiệm chứa 100 ml dung dịch HCl 1,5M và m gam đồng. Đồ thị biểu diễn thể tích khí NO và dung dịch HNO3 (đktc) thu được hình vẽ:

 

Giá trị của x và y lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có nHCl = 0,15 mol ⇒ nH+ có sẵn = 0,15 mol.

+ Để tạo a mol HNO3 cần a mol HNO3

Ta có: 4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H2O.

⇒ 4nNO3 = ∑nH+ Û 4a = a + 0,15 Û a = 0,05 mol.

⇒ CM HNO3 = 0,05×0,05 = 1M Và x = 0,05×22,4 = 1,12 lít.

nNO↑ thêm = 0,075 – 0,05 = 0,025 mol

⇒ nHNO3 cần dùng thêm = 4nNO thoát ra thêm = 0,025×4 = 0,1 mol.

⇒ VHNO3 cần dùng thêm = 0,1×1 = 100 ml.

⇒ y = 50 + 100 = 150ml

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 186540

Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là: 

Xem đáp án

Đáp án D

♦ Giải đốt cháy: bảo toàn khối lượng có nCO2 = 1,04 mol ||→ A gồm: 1,04 mol C + 1,68 mol H + 0,4 mol O.

• từ thủy phân có X, Y là các hữu cơ đơn chức (dạng -COO-), nancol = nNaOH ||→ X, Y là các este đơn chức.

Kết hợp thủy phân và đốt cháy ||→ nX, Y = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol; ∑nCO2 – nH2O = 0,2 mol

||→ chứng tỏ X, Y đều là este không no, 1 πC=C; MX < MY ||→ Y hơn X một nguyên tử C.

Lại có Ctrung bình = 1,04 ÷ 0,2 = 5,2 ||→ X là C5H8O2 và Y là C6H10O2

C5; C6 và số Ctrung bình ||→ đọc ra tỉ lệ nX ÷ nY = 4 ÷ 1 (sơ đồ chéo!).

||→ Yêu cầu %số mol X trong A = 4 ÷ (4 + 1) = 80%.

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »