Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
46 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
Lòng trắng trứng là protein nên có phản ứng màu biure
Đáp án A
Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2 ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Dùng : Quì tím :
+) H2NCH2COOH : Tím
+) CH3COOH : đỏ
+) C2H5NH2 : xanh
Dung dịch nước brom tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây ở nhiệt độ thường, tạo thành kết tủa trắng?
Chọn D vì C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2Br3↓ + 3HBr.
Chất không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
Chất không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là glucozơ.
Đáp án D
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong, thu được 30,0 gam kết tủa và dung dịch X. Biết dung dịch X có khối lượng giảm 12,4 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Tính lượng chất theo hiệu suất phản ứng.
Ta có : mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 => nCO2 = 0,4 mol
(C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nCO2
=> ntinh bột = 1/2n . 100/75 . 0,4 = 4/15 mol
=> m = 43,2g
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Nhờ phản ứng : Fe + CuSO4(xanh) → FeSO4 + Cu(đỏ)
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
-Bảo toàn e
-Kim loại phản ứng với HNO3 tạo sản phẩm khử thì áp dụng :
Công thức : ne = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3
Có : MX = 36g , nX = 0,24 mol ⇒ nN2 = nN2O = 0,12 mol
Al sẽ chuyển hết thành Al(NO3)3 ⇒ nAl(NO3)3 = nAl = m/27 (mol)
⇒ mAl(NO3)3 = 7,89m < 8m ⇒ có NH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = m/720 (mol)
Bảo toàn e : 3nAl = 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3
⇒ 3.m/27 = 8.0,12 + 10.0,12 + 8.m/720
⇒ m = 21,6g
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ nCO2 = (110x – 121y)/44 = 2,5x – 2,75y (mol)
Bảo toàn Oxi : 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nX = 0,5x – 0,75y
(số pi - 1).nX = nCO2 – nH2O = 2,5x – 2,75y – y = 2,5y – 3,75y
⇒ (Số pi – 1) = (2,5 – 3,75y) : (0,5x – 0,75y) = 5
⇒ Số pi = 6. Vì có 3 pi trong 3 nhóm COO
⇒ Số pi trong gốc hidrocacbon = 3
⇒ nBr2 = 3nX ⇒ a = 0,05 mol
Phát biểu nào sau đây không đúng?
B Sai. Vì trong môi trường kiềm thì fructozo mới chuyển thành glucozo.
Dung dịch amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Lysin có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
⇒ nH2 = nMg = 0,1 mol
⇒ VH2 = 2,24 lit
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
Tổng quát : R-N + HCl -> RNHCl
Bảo toàn khối lượng : mamin + mHCl = mmuối
=> nHCl = 0,2 mol
=> x = 1M
Chất nào sau đây không phải amin bậc một?
Amin bậc 1 là amin chỉ có 1 nhóm hidrocacbon thay thế cho 1 H trong phân tử NH3
Trong một số trường hợp, khi người bệnh bị suy kiệt thì được bác sĩ chỉ định truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất đạm trong dịch truyền là
Trong một số trường hợp, khi người bệnh bị suy kiệt thì được bác sĩ chỉ định truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất đạm trong dịch truyền là amino axit.
Đáp án D
Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được tối đa 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
Glucozo -> 2Ag
=> nGlucozo = ½ nAg = 0,05 mol
=> m = 9g
Hỗn hợp X gồm Valin và Gly–Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối. Giá trị của a là
Trong a mol X có : x mol Valin ; y mol Gly-Ala
Xét tổng quát : nNaOH = nHCl + nVal + 2nGly-Ala => x + 2y = 0,175 mol (1)
Lại có: hỗn hợp muối gồm : x mol Val-Na ; y mol Gly-Na ; y mol Ala-Na ; 0,1 mol NaCl
=> mmuối = 139x + 208y + 0,1.58,5 = 26,675g(2)
Từ (1),(2) => x = 0,075 ; y = 0,05 mol
=> a = 0,125 mol
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
nFe = 0,04 mol ; nCuSO4 = 0,01 mol
=> chất rắn gồm : 0,01 mol Cu và 0,03 mol Fe
=> m = 2,32g
Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,25M, sau phản ứng thu được 2,3 gam ancol và 3,4 gam muối. Công thức của X là
Vì phản ứng vừa đủ => nNaOH = nancol = nmuối = 0,05 mol
=> Mancol = 46g => C2H5OH
Và Mmuối = 68g => HCOONa
Vậy este là HCOOC2H5
Cho dãy các chất: etyl axetat, triolein, glucozơ, anilin, glyxin. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là
Các chất : etyl axetat, triolein, glyxin
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Tơ nilon–6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
Đáp án C
Chất nào sau đây vừa có phản ứng với H2NCH(CH3)COOH vừa có phản ứng với C2H5NH2?
H2NCH(CH3)COOH: lưỡng tính, C2H5NH2: bazo → cả hai đều tác dung axit HCl
Trùng hợp 1,50 tấn etilen thu được m tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
Phản ứng : nCH2=CH2 -> (-CH2-CH2-)n
Bảo toàn khối lượng : metilen pứ =mPE
Do H% = 80% => mPE = 80%.mEtilen = 1,2 tấn.
Cho các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là
Các gốc hidrocacbon no gắn vào N làm tăng lực bazo
Các gốc hidrocacbon thơm (C6H5-) gắn vào N sẽ làm giảm lực bazo
Càng nhiều nhóm sẽ càng tăng hiệu lực.
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n ≥ 2).
Đáp án D
Este CH3COOCH3 có tên gọi là
Este CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat.
Đáp án B
Chất béo là trieste của axit béo với chất nào sau đây?
Chất béo là trieste của axit béo với Glixerol.
Đáp án C
Kim loại có độ cứng lớn nhất là
Kim loại có độ cứng lớn nhất là crom.
Đáp án C
Este nào sau đây có phân tử khối là 88?
Etyl axetat: CH3COOC2H5 (88).
Metyl fomat: HCOOCH3 (60).
Vinyl fomat: HCOOCH=CH2 (72).
Metyl axetat: CH3COOCH3 (74).
Hỗn hợp X gồm H2NCH2COOH (7,5 gam) và CH3COOC2H5 (4,4 gam). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Trong X có : 0,1 mol H2NCH2COOH và 0,05 mol CH3COOC2H5 phản ứng với NaOH
Tạo ra chất rắn gồm : 0,1 mol H2NCH2COONa ; 0,05 mol CH3COONa ; 0,05 mol NaOH
=> m = 15,8g
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Xét chất X : glucozo không làm đổi màu quỳ tím → loại C, D
Xét chất Z lòng trắng trứng không tham gia phản ứng tráng gương → loại B
Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2 là
Các CTCT : HCOOC2H5 ; CH3COOCH3.
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
Hg + S → HgS↓
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Tinh bột thuộc loại polisaccarit
Đáp án A
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Na tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
Đáp án B
X là a–amino axit trong phân tử có có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
X có dạng : H2N-R-COOH + HCl -> ClH3NRCOOH
Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl = mMuối => nHCl = 0,3 mol = nX
=> MX = 89g => X là CH3-CH(NH2)-COOH
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
HCOOC2H5 + NaOH -> HCOONa + C2H5OH
=> nHCOONa = nHCOOC2H5 = 0,04 mol
=> m = 2,72g
Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là
Cho y gam M vào thì dung dịch tăng y gam => không có chất thoát ra khỏi dung dịch
=> Cu + Fe2(SO4)3 -> CuSO4 + 2FeSO4
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
Đáp án A
Các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
Đáp án B
Phân tử khối của peptit Gly–Ala là
Phân tử khối của peptit Gly–Ala là 146
Đáp án A