Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Bạc Liêu lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Bạc Liêu lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
20 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
“Khi đun nóng protein với dung dịch …(1)… và dung dịch …(2)… hay nhờ xúc tác của …(3)…, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt dần, tạo thành các chuỗi …(4)… và cuối cùng thành hỗn hợp các …(5)….”
Khi đun nóng protein với dung dịch …bazơ… và dung dịch …axit… hay nhờ xúc tác của …enzim…, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt dần, tạo thành các chuỗi …polipeptit… và cuối cùng thành hỗn hợp các …α-amino axit….
Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là
Dãy điện hóa: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H),Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol
- Glucozơ, saccarozơ không tác dụng với NaOH.
- Metyl axetat tác dụng với NaOH: \(C{H_3}COOC{H_3} + {\rm{ }}NaOH \to C{H_3}COONa{\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop {C{H_3}OH}\limits_{ancol\;metylic} \)
- Triolein tác dụng với NaOH: \({({C_{17}}{H_{33}}COO)_3}{C_3}{H_5} + NaOH\to {C_{17}}{H_{33}}COONa + \mathop {{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}\limits_{Glyxerol}\)
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Sai, Trong mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác, chính vì vậy người ta dùng giấm ăn (thành phần có chứa CH3COOH) để khử mùi tanh của cá trước khi nấu.
B. Sai, Đipeptit thì chỉ có 1 liên kết peptit.
C. Đúng, Bậc của ancol chính là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm –OH trong khi bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hiđro bị thay thế trong NH3 bởi các gốc hiđrocacbon.
D. Sai. Anilin (C6H5NH2) có tính bazơ yếu và không làm xanh quỳ tím ẩm.
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch
- Gọi số mol mỗi chất trong X là 1 mol.
· Hòa tan X vào NaOH dư thì chỉ có Al tan trong Fe2O3 và Cu không tan.
· Hòa tan X vào HCl dư: \(\left| \begin{array}{l} 2Al + 6HCl2AlC{l_3} + 3{H_2}\\ \mathop {F{e_2}{O_3}}\limits_{1\;mol} + 6HCl\mathop {2FeC{l_3}}\limits_{2\;mol} + 3{H_2}O \end{array} \right. \Rightarrow \mathop {Cu}\limits_{1\;mol} + 2\mathop {FeC{l_3}}\limits_{2\;mol} \to CuC{l_2} + 2FeC{l_2}\)
Hỗn hợp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
· Hòa tan X vào AgNO3 dư thì Al và Cu tan trong khi Fe2O3 không tan.
· Hòa tan X vào NH3 (dư) thì không có chất nào tan.
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc ,nóng dư thu được 3,92 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Vậy M là
M + HNO3 → M(NO3)n + NO2 + H2O.
Bảo toàn electron có n.nM = nNO2 = 0,175 mol
⇒ nM = 0,175 ÷ n mol.
⇒ M = 5,6 ÷ (0,175 ÷ n) = 32n
⇒ ứng với n = 2, M = 64 là kim loại Cu
Thuốc thử dùng để phân biệt FeCl2 và FeCl3 là dung dịch
Thuốc thử |
FeCl2 |
FeCl3 |
NaOH |
Tạo kết tủa trắng xanh |
Tạo kết tủa nâu đỏ |
H2SO4 loãng, Cu(NO3)2, K2SO4 |
Không hiện tượng |
Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ăcqui cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X ở đây là:
- Chì là một kim loại mềm, nặng, độc hại và có thể tạo hình. Chì có màu trắng xanh khi mới cắt nhưng bắt đầu xỉn màu thành xám khí tiếp xúc với không khí. Chì dùng trong xây dựng, ắc quy chì, đạn, và là một phần của nhiều hợp kim. Chì có số nguyên tố cao nhất trong các nguyên tố bền.
- Khi tiếp xúc ở một mức độ nhất định, chì là chất độc đối với động vật cũng như con người. Nó gây tổn thương cho hệ thần kinh và gây ra rối loạn não. Tiếp xúc ở mức cao cũng gây ra rối loạn máu ở động vật. Giống với thủy ngân, chì là chất độc thần kinh tích tụ trong mô mềm và trong xương.
Polime nào sau đây là polime tổng hợp ?
Thủy tinh hữu cơ Plexiglas là polime tổng hợp
Đáp án A
Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường
- Phương trình điện phân Al2O3 nóng chảy:
2Al2O3 → 4Al + 3O2
Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là
Trong không khí ẩm
2Cu + CO2 + O2 + H2O → Cu(OH)2.CuCO3
→ Lớp gỉ đồng là Cu(OH)2.CuCO3 → Đáp án đúng là đáp án A.
Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 6,6) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 14,6) gam muối. Giá trị của m là
\(\underbrace {\left\{ \begin{array}{l} {H_2}N{(C{H_2})_4}CH(N{H_2})COOH:x\;mol\\ N{H_2}C{H_2}COOH:y\;mol \end{array} \right.}_{m\;gam\;X} + \left\langle \begin{array}{l} \;\underbrace {{H_2}N{{(C{H_2})}_4}CH(N{H_2})COONa,\;N{H_2}C{H_2}COONa}_{(m + 6,6)\;gam\;Y}\;\;(1)\\ \underbrace {Cl{H_3}N{{(C{H_2})}_4}CH(N{H_3}Cl)COOH,N{H_3}ClC{H_2}COOH}_{(m + 14,6)\;gam\;Z}\;\;\;\;(2) \end{array} \right.\)
- Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có hệ sau:
\(\left\{ \begin{array}{l} (1):x + y = \frac{{{m_Y} - {m_X}}}{{22}} = \frac{{6,6}}{{22}} = 0,3\\ (2):2x + y = \frac{{{m_Z} - {m_X}}}{{36,5}} = \frac{{14,6}}{{36,5}} = 0,4 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\;mol\\ y = 0,2\;mol \end{array} \right. \Rightarrow m = 36,7\)
Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là
- Trường hợp 1: Al2(SO4)3 dư
+ Ta có: \({n_{NaOH}} = 3{n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,45\;mol \Rightarrow C{\% _{NaOH}} = \frac{{40{n_{NaOH}}}}{{200}}.100\%= 9% = \)
- Trường hợp 2: Al(OH)3 bị hòa tan một phần
+ Ta có: \({n_{NaOH}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,65\;mol \Rightarrow C{\% _{NaOH}} = \frac{{40{n_{NaOH}}}}{{200}}.100\% = 13%\)
Vậy có 2 giá trị thỏa mãn.
Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là
pH = 13 > 7 → có OH-
COH = 0,1M → nOH = 0,25 mol
Catot : 2H2O → 2OH- + H2 – 2e
Anot : 2Cl- → Cl2 + 2e
Bảo toàn e : nCl = nOH = 0,25 mol = nNaCl
→ %mNaCl đp = 62,5%
Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây
- Để hạn chế khí NO2 bị thoát ra khỏi môi trường thì dung dịch dùng để loại bỏ khí phải phản ứng được với khí và tạo sản phẩm không gây độc hại cho môi trường. Do đó trong quá trình làm thí nghiệm người ta dùng bông tẩm dung dịch kiềm (xút) để hạn chế tốt nhất khí NO2 theo phương trình sau: 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho CaO vào nước.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
a. Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
b. Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
Nếu AgNO3 dư
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
c. CaO + H2O → Ca(OH)2
d. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là:
Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là (C6H10O5)n
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là
Ta có: mmuối = mkim loại + 35,5.nCl- với nCl- = nHCl = 2.nH2 = 0,6 mol ⇒ m muối = 36,7 gam
X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó: X làm quì tím hóa đỏ. Y tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác dụng được Na và cho được phản ứng tráng gương. Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là:
- X làm quỳ tím hóa đỏ nên X chứa chức axit cacboxylic –COOH → X có 1 đồng phân là C2H5COOH.
- Y tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na nên Y chứa chức este –COO– → Y có 2 đồng phân là HCOOC2H5 và CH3COOC2H5.
- Z tác dụng được Na và cho được phản ứng tráng gương nên Z chứa đồng thời 2 nhóm chức ancol –OH và anđehit –CHO → Z có 2 đồng phân là HOCH2CH2CHO, HOCH(CH3)CHO.
Vậy tổng số đồng phân của X, Y, Z là 5 đồng phân.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa hóa học, crom thuộc chu kỳ 4,nhóm VIB.
(b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ
(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6.
(d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
(e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom (III).
Trong các phát biểu trên những phát biểu đúng là:
(a) Đúng, Cấu hình Cr (Z=24): [Ar] 3d54s1 ⇒ Cr nằm ở ô 24, chu kì 4, nhóm VIB.
(b) Sai, CrO là oxit bazơ ; Cr2O3 là oxit lưỡng tính ; CrO3 là oxit axit.
(c) Đúng, Các hợp chất của CrO42- và Cr2O72- số oxi hóa cao nhất của Cr là +6.
(d) Sai, Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) vừa đóng vai trò chất oxi hóa vừa đóng vai trò là chất khử.
(e) Đúng, Phương trình: \(2Cr + 3C{l_2} \to 2CrC{l_3}\)
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
Dãy các chất đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là Glucozơ, glixerol và saccarozơ
Đáp án C
Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường
- Hầu hết các kim loại đều tác dụng với O2 trừ Ag, Au, Pt.
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
Phát biểu đúng là
(1) đúng, Glucozơ và mantozo có chức anđehit -CHO; còn fructozo chuyển hóa thành glucozo trong môi trường kiềm nên đều có khả năng tráng bạc.
(2) đúng vì saccarozo, mantozo là đisaccarit và tinh bột, xenlulozo là polisaccarit nên thủy phân trong môi trường H+.
(3) sai, xenlulozo không được tạo từ quang hợp.
(4) đúng vì các chất này đều có các nhóm -OH liền kề.
Đáp án B.
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
Phản ứng: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑.
→ Dung dịch Ba(OH)2 làm xanh quỳ tím ẩm
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong glucozơ
Thí nghiệm trên có thể chứng minh glucozơ chứa nguyên tố hidro và cacbon nhờ chuyển chúng thành các hợp chất vô cơ tương ứng là hơi H2O và khí CO2.
Hơi nước sẽ làm CuSO4 khan từ màu trắng chuyển thành màu xanh:
CuSO4 + 5H2O → CuSO4. 5H2O
Khí CO2 làm vẩn đục nước vôi trong: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
Nhận định nào sau đây là sai
A. Đúng, Phương trình: \(2M + 2{H_2}O \to 2M{\rm{O}}H + {H_2}\) (M là Na, K)
B. Đúng, Phương trình: \(C{O_2} + NaAl{O_2} + 2{H_2}O \to \) Al(OH)3 trắng keo + NaHCO3
C. Sai, Fe là kim loại nặng có màu trắng hơi xám, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
D. Đúng, Phương trình: \(2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
\(BTNT(N):{n_{{C_2}{H_7}N}} = 2{n_{{N_2}}} = 0,1\;mol \Rightarrow {m_{{C_2}{H_7}N}} = 4,5(g)\)
Cho sơ đồ sau :
M → X → X1 → PE
M → Y → Y1 → Y2 → thuỷ tinh hữu cơ
Công thức cấu tạo của X là
- Các phản ứng xảy ra:
\(\begin{array}{l} C{H_2} = C(C{H_3}) - C{\rm{OO}}{C_2}{H_5}\;(M) + NaOH \to C{H_2} = C(C{H_3}) - C{\rm{OO}}Na\;(Y) + {C_2}{H_5}OH\;(X)\\ {C_2}{H_5}OH\;(X) \to C{H_2} = C{H_2}\;({X_1}) + {H_2}O\\ nC{H_2} = C{H_2}\;({X_1}) \to C{H_2} - C{H_2}{_n}\\ 2C{H_2} = C(C{H_3}) - C{\rm{OO}}Na\;(Y) + {H_2}S{O_{4\,}} \to 2C{H_2} = C(C{H_3}) - C{\rm{OOH}}\;({Y_1}) + N{a_2}S{O_4}\\ C{H_2} = C(C{H_3}) - C{\rm{OOH}}\;({Y_1}) + C{H_3}OH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{H_2} = C(C{H_3}) - C{\rm{OOC}}{{\rm{H}}_3}\;({Y_2})\\ nC{H_2} = C(C{H_3}) - C{\rm{OOC}}{{\rm{H}}_3}\;({Y_2}) \to C{H_2} = (C{H_3})C(C{\rm{OOC}}{{\rm{H}}_3}){_n} \end{array}\)
Nhận xét nào sau đây không đúng
Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao → Sai
Đáp án A
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là
Gang là hợp kim của Fe và C trong đó hàm lượng của C chiếm từ 2%- 5%. Ngoài ra còn có 1 lượng nhỏ các nguyên tố khác như : Mn, Si, S
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là Fe
Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- Kết tủa của BaSO4:
\(B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\)
0,1 0,1 → 0,1
- Kết tủa của Cu(OH)2:
\({H^ + }\;\; + \;\;O{H^ - } \to {H_2}O\)
0,12 → 0,12
\(C{u^{2 + }} + \;2O{H^ - } \to Cu{(OH)_2}\)
0,1 0,08 → 0,04
- Nung \(BaS{O_4}:0,1\;mol\;;\;Cu{(OH)_2}:0,04\;mol \to BaS{O_4}:0,1\;mol\;;\;CuO:0,04\;mol \Rightarrow \)mrắn = 26,5 gam
Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
- Khi đốt cháy hỗn hợp X luôn thu được \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,8\;mol \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 35,2gam\)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là
\(FeCl_2 + 2NaOH = 2NaCl + Fe(OH)_2 \)(kết tủa trắng xanh)
\(4Fe(OH)_2 + O_2 + 2H_2O = 4Fe(OH)_3\)(kết tủa nâu đỏ)
Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng
- Áp dụng phương pháp chặn khoảng giá trị như sau :
+ Nếu X chỉ chứa Al ta có:nAl = 2/3nH2 = 0,035 mol
→ MX = 1,08 : 0,035 = 30,86
+ Nếu X chỉ chứa M ta có: nM = nH2 = 0,0525 mol
→ MX =1,08 : 0,0525 = 20,57
- Kết hợp 2 giá trị: 20,57 < MX < 30,86
→ M là Mg. Khi đó:
27nAl + 24nMg = 1,083
và nAl + 2nMg = 2nH2
→ nAl=0,02 mol
nMg = 0,0225 mol
Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m1 + 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là :
Quy Y về Fe và O với số mol x và y
⇒ m1 = (56x + 16y) (g)
Bảo toàn electron:
3x = 2y + 0,02 × 3
nNO3– = 3nNO + 2nO = (0,02 × 3 + 2y) mol
⇒ mmuối = mFe + mNO3.
⇒ m1 + 16,68 = 56x + 62 × (0,02 × 3 + 2y)
⇒ giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,12 mol; m1 = 7,52(g).
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe2O3 = 0,1 ÷ 2 = 0,05 mol
⇒ m = 0,05 × 160 = 8(g)
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.
Giá trị của m là
Xét phần 1: Y + NaOH → H2. Mặt khác, phản ứng xảy ra hoàn toàn ⇒ Al dư.
nAl dư = 0,15 ÷ 1,5 = 0,1 mol.
Phần không tan T là Fe ⇒ nFe = nH2 = 0,45 mol.
Lần lượt bảo toàn nguyên tố Oxi và Fe ⇒ nAl2O3 = 0,2 mol.
GIẢ SỬ phần 1 tác dụng với HCl thì nH2 = 0,1 × 1,5 + 0,45 = 0,6 mol.
⇒ phần 2 gấp 1,2 ÷ 0,6 = 2 lần phần 1 ⇒ lượng ban đầu gấp 3 lần phần 1.
m = 3 × (0,1 × 27 + 0,2 × 102 + 0,45 × 56) = 144,9(g)
Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
Giải đốt cháy: bảo toàn khối lượng có nCO2 = 1,04 mol
→ A gồm: 1,04 mol C + 1,68 mol H + 0,4 mol O.
Từ thủy phân có X, Y là các hữu cơ đơn chức (dạng -COO-), nancol = nNaOH
→ X, Y là các este đơn chức.
Kết hợp thủy phân và đốt cháy
→ nX, Y = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol; ∑nCO2 – nH2O = 0,2 mol
→ chứng tỏ X, Y đều là este không no, 1 πC=C; MX < MY
→ Y hơn X một nguyên tử C.
Lại có Ctrung bình = 1,04 ÷ 0,2 = 5,2
→ X là C5H8O2 và Y là C6H10O2
C5; C6 và số Ctrung bình → đọc ra tỉ lệ nX ÷ nY = 4 ÷ 1 (sơ đồ chéo!).
→ Yêu cầu %số mol X trong A = 4 ÷ (4 + 1) = 80%.
Dung dịch X gồm 0,2 mol HCl và 0,02 mol Cu(NO3)2. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
Fe phản ứng tối đa khi Fe → Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,06 0,16 0,04
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
0,02 0,04
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,02 0,02
→ mFe = 5,6g
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu đuợc 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là
- Trùng ngưng m (g) hỗn hợp X: 2CnH2n+1O2N → C2nH4nO3N2 (Y) + H2O
mol: a 0,5a
+ Đốt m1 (g) Y thu được: nH2O = na = 0,76(1)
- Trùng ngưng 2m (g) hỗn hợp X: 4CnH2n+1O2N → C4nH8n - 2 O5N4 (Z) + 3H2O
mol: 2a 0,5a
+ Đốt m2 (g) Z thu được: nH2O(Z) = (4n -1) .0,5a = 1,37 (2)
- Lập tỉ lệ (1):(2) → n = 38/15. Thay n vào (1) ta tính được: a = 0,3 mol
⇒ m = 24,74 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
Giải đốt: nước vôi trong dư nên 25,5 gam kết tủa ⇄ 0,255 mol CaCO3 → 0,255 mol CO2.
mdung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O
→ mH2O = 4,41 gam → nH2O = 0,245 mol.
Lại có X gồm C + H + O mà mX = 4,03 gam
→ nO = 0,03 mol.
X dạng (RCOO)3C3H5 → nX = 0,005 mol.
Vậy với 8,06 gam X (dùng gấp đôi trên) thì nX = 0,01 mol → nNaOH cần dùng = 0,03 mol.
Thủy phân: 8,06 gam X + 0,03 mol NaOH → a gam muối + 0,01 mol C3H5(OH)3.
→ BTKL có mmuối = a = 8,06 + 0,03 × 40 – 0,01 × 92 = 8,34 gam