Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 45 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 187488

Amino axit nào sau đây có phân tử khối bé nhất ?

Xem đáp án

Glyxin là amino axit có phân tử khối nhỏ nhất.

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 187489

Kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là? 

Xem đáp án

Những kim loại mạnh hơn Al và Al chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 187491

Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là ?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
Al:{x^{mol}}\\
Mg:{y^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
27x + 24y = 7,8\\
1,5x + y = 0,4
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,2\\
y = 0,1
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{m_{Al}} = 5,4g\\
{m_{Mg}} = 2,4g
\end{array} \right.\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 187492

Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường là ?

Xem đáp án

Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường là Na2O, K, Ba

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 187494

Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Vì phenol là 1 axit yếu, nó còn yếu hơn cả axit cacbonic

⇒ Phenol không tác dụng với HCl

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 187496

Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch nào ?

Xem đáp án

Fe không tác dụng được với dung dịch NaOH

Đáp án cần chọn là D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 187497

Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

+ Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết bội hoặc vòng không bền.

+ Toluen không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 187499

Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người khoảng:

Xem đáp án

Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người khoảng 0,1%

Đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 187502

Trong y học, hợp chất nào của Na sau đây được dùng làm thuốc đau dạ dày ?

Xem đáp án

Trong điều trị bệnh dạ dày người ta dùng thuốc chứa NaHCO3 để tác dụng với lượng aXit có trong dạ dày làm giảm bớt H+ gây đau dạ dày

HCO3 - + H+ → Na+ + H2O + CO2

Đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 187503

Chất nào sau đây là chất điện li yếu ?

Xem đáp án

Chất điện li yếu là axit yếu; bazơ yếu

HF → chất điện li yếu

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 187505

Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?

Xem đáp án

Hóa chất thỏa mãn phản ứng với Fe, Cu không tạo Ag và không phản ứng với Ag

Chất phù hợp là Fe3(NO3)3

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 187508

Phát biểu nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Poli (etilen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng

Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 187511

Hỗn hợp 2 este X, Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,6 gam NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là ?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
HCOOC{H_2}{C_6}{H_5}:0,{02^{mol}}\\
HCOO{C_6}{H_4} - C{H_3}:0,{01^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
HCOONa:0,{03^{mol}}\\
C{H_3}{C_6}{H_4}ONa:0,{01^{mol}}
\end{array} \right. \to m = 3,34gam\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 187518

Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là ?

Xem đáp án

X là este không no 

R1-COO-CH=CH-R + NaOH → muối Na.

Y : R1-COONa + andehit Z → R-CH2-CHO

R-CH2-CHO + AgNO3 + NH3 + H2

→ T là R-CH2-COONH4
T → Y : R-CH2-COONH4 + NaOH 

→ R1-COONa 

⇒  R1 = R + CH2 

⇒  R1 ít hơn R là 1 nguyên tử C 

⇒ X là CH3COOCH=CH2

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 187520

Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong 460 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp 3 muối của Gly Ala và Val. Biết tổng số mắt xích có trong X, Y, Z là 19 và không có peptit nào có số mắt xích vượt quá 8. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì số mol CO2 thu được là 1,7 mol. Giá trị nào của m sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có:  m = 1,7.14 + 0,46.29 + 4a.18 = 37,14 + 72a

và \(\left\{ \begin{array}{l} {n_1} + {n_2} + {n_3} = 19\\ a({n_1} + {n_2} + 2{n_3}) = 0,46 \end{array} \right.\)\(\left\{ \begin{array}{l} a(19 + {n_3}) = 0,46\\ 2 \le {n_3} \le 8 \end{array} \right.\)\(0,017 \le a \le 0,0219\)

Chỉ có đáp án C là phù hợp ứng với a= 0,02

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 187521

Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 2) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủaX và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là ?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} {K_2}C{O_3}:{a^{mol}}\\ NaHC{O_3}:2{a^{mol}}\\ Ba{(HC{O_3})_2}:{b^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 2a + 2a + 2b = 0,28\\ 2a + 2b = 0,19 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,045\\ b = 0,05 \end{array} \right.\)

⇒ mBaCO3 = 0,045.197 = 8,865 gam

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 187523

Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

nNO= 0,03 mol →H+→nH+ dư = 0,12 mol.

Áp dụng bảo toàn electron: nFe3+ = 2.0,135 - 3.0,03 = 0,18 mol

→ 154,4\(\left\{ \begin{array}{l} Fe{(OH)_3}:0,{18^{mol}}\\ BaS{O_4}:0,{58^{mol}} \end{array} \right.\)→ \(Y\left\{ \begin{array}{l} F{e^{3 + }}:0,{18^{mol}}\\ SO_4^{2 - }:0,{58^{mol}}\\ N{a^ + }:0,{58^{mol}}\\ {H^ + }:0,{12^{mol}}\\ NO_3^ - :0,{08^{mol}}(BTDT) \end{array} \right.\)        
\(\left\{ \begin{array}{l} Fe:{a^{mol}}\\ F{e_3}{O_4}:{b^{mol}}\\ FeC{O_3}:{c^{mol}}\\ Fe{(N{O_3})_2}:{d^{mol}} \end{array} \right.\)    →\(\left\{ \begin{array}{l} a + 3b + c + d = 0,18(BT.Fe)\\ 56a + 232b + 116c + 180d = 15\\ 3a + b + c + d = 3.4c(BT.e)\\ 2d + 0,16 = 0,08 + 4c(BT.N) \end{array} \right.\)  →  \(\left\{ \begin{array}{l} a = 0,1\\ b = 0,01\\ c = 0,03\\ d = 0,02 \end{array} \right.\)⇒ %mFe = 37,33%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 187524

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:

Dựa vào đồ thị, hãy xác đinh giá trị của x là:

Xem đáp án

- Tại 69,9 gam kết tủa → Al(OH)3 tan hoàn toàn

→ nBaSO4 =\(\frac{{69,9}}{{233}}\) =0,3 mol < 0,32 mol

- Tại m gam kết tủa → kết tủa tối đa → BaSO4 cực đại → x = 0,3 mol

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 187525

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,14 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,76 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thu được dung dịch Z. Khối lượng chất tan trong Z bằng:

Xem đáp án

ne = 0,32 mol → nH2 = (0,32 - 2.0,14) : 2 = 0,02 mol.

\(\left\{ \begin{array}{l} C{l_2}:{x^{mol}}\\ {O_2}:{y^{mol}} \end{array} \right.\)\(\left\{ \begin{array}{l} 2x + 4y = 0,32\\ 71x + 32y + 0,14.64 + 0,02.2 = 13,76 \end{array} \right.\)\(\left\{ \begin{array}{l} x = 0,04\\ y = 0,06 \end{array} \right.\)

Dung dịch sau điện phân:

\(\left\{ \begin{array}{l} N{a^ + }:0,{08^{mol}}\\ NO_3^ - :0,{28^{mol}}\\ {H^ + }:0,{2^{mol}} \to {n_{NO}} = 0,{05^{mol}} \end{array} \right.\)\(\overrightarrow {BT.e} \)  nFe= 0,075 mol →Z\(\left\{ \begin{array}{l} F{e^{2 + }}:0,{075^{mol}}\\ N{a^ + }:{0.08^{mol}}\\ NO_3^ - :0,{23^{mol}} \end{array} \right.\)⇒ m = 20,3 gam

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »