Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Sư Phạm Hà Nội lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Sư Phạm Hà Nội lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 26 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 187727

Trong các kim loại Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là?

Xem đáp án

Trong các kim loại Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là Mg

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 187728

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

NaHSO4 là muối axit

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 187729

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C2H6 thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Ta có: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = (k - 1){n_X} \Rightarrow k = \frac{5}{8}\) và \({m_X} = 12{n_{C{O_2}}} + 2{n_{{H_2}O}} = 4,04(g)\)

Trong 10,1 gam X có: \({n_{B{r_2}}} = \frac{{10,1}}{{4,04}}.k.{n_X} = 0,25mol\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 187730

Thuốc thử dùng để phân biệt axit axetic và rượu etylic là:

Xem đáp án

Cho quỳ tím lần lượt vào axit axetic và rượu etylic

+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic, còn lại quỳ tím không chuyển màu là rượu etylic

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 187731

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X

Xem đáp án

Amin X dạng CnH2n+3N + O2 → 0,2 mol CO2 + ? mol H2O + 0,05 mol N2

Bảo toàn N có nX = 0,05.2 = 0,1 mol → số Camin X = n = 0,2 : 0,1 = 2

Tương ứng, công thức phân tử của X là C2H7N

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 187732

Để thu được kim loại Cu từ CuSO4 bằng phương pháp thủy luyện có thể dùng kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Thứ tự dãy điện hóa các kim loại: Ca > Mg > Zn > Fe > Cu

Các kim loại đều đứng trước Cu trong dãy điện hóa.

Tuy nhiên, trường hợp các kim loại kiềm, kiềm thổ như Na, K, Ca, Ba phản ứng mãnh liệt với H2O tạo dung dịch bazơ trước:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑.

Sau đó: Ca(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + CaSO4.

⇒ không dùng được Ca để đẩy Cu2+ ra khỏi dung dịch bằng phương pháp thủy luyện

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 187733

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố ?

Xem đáp án

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố Photpho.   

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 187734

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?

Xem đáp án

Propin (CH≡C-CH3) có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng

CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 + H2O → CAg≡C-CH3↓ + NH4NO3

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 187735

Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:

Xem đáp án

Nhận thấy chỉ có Al tác dụng được với HCl.

+ Bảo toàn e ⇒ nAl = 2nH: 3 = 0,1 mol ⇒ mAl = 2,7 gam 

⇒% mAlhỗn hợp = (2,7/5).100 = 54%

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 187736

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành:

Xem đáp án

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành màu xanh

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 187738

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là:

Xem đáp án

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 187739

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 187741

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là:

Xem đáp án

Than hoạt tính có khả năng hấp phụ các khí độc, bụi bẩn tốt do vậy được dùng làm khẩu trang y tế

Đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 187742

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là:

Xem đáp án

Phương trình: 2NaCl + H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

Hấp thụ CO2 dư vào NaOH thì: NaOH + CO2 → NaHCO3

Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 thì: NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

Chất Z là NaOH.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 187745

Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50% thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Phản ứng: C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH.

mC6H12O6 = 0,1.180/ 50% = 36 gam

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 187746

Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là:

Xem đáp án

CH2=CHCOOH + Ancol đơn chức X → Este Y ⇒ Y là este đơn chức.

MY = 32/0,32 = 100 → Y là C5H8O2 

⇒ Y: CH2=CHCOOC2H5

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 187748

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Poli(vinyl clorua) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 187749

Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo hình vẽ sau:

Thí nghiệm đó là:

Xem đáp án

Hình vẽ mô tả thí nghiệm thu khí bằng phương pháp đẩy không khí → khí X là khí nhẹ hơn không khí

A. Thu được khí CO2 → nặng hơn không khí

B. Không phản ứng

C. Thu được khí H→ nhẹ hơn không khí

D. không thu được khí

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 187753

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Đáp án A

Y tác dụng với quỳ tím chuyển màu xanh nên Y là lysin → loại D

Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xan lam → loại C

T tác dụng với dung dịch Br2 thu được kết tủa trắng → loại B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 187754

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ⇒ Y là ancol 2 chức có 2 nhóm -OH kề nhau.

Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4 ⇒ Z là CH3COONa.

Vậy X là CH3COO-CH2- CH(CH3)-OOC-H hoặc HCOO-CH2-CH( CH3)-OOC-CH3 ⇒ Y là CH2OH-CH(CH3)OH

B. Sai, Y có mạch thẳng.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 187756

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Giả sử X có 2 gốc oleat và 1 gốc stearat ⇒ X là C57H106O6

Áp dụng độ bất bão hoà: nCO2 - nH2O = (πgốc + πchức – 1).nX = πgốc = 2 (thoả mãn)

Khi cho X tác dụng Br2 thì:    nBr2 = 2nX = 0,08 mol

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 187757

Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4  bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là:

Xem đáp án

- Xét TH1: Dung dịch Y chứa Na2SO4 và NaOH

- Quá trình: \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} CuS{O_4}:0,{05^{mol}}\\ NaCl:{x^{mol}} \end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l} N{a_2}S{O_4}:0,{05^{mol}}\\ NaOH:{(x - 0,1)^{mol}} \end{array} \right. + \underbrace {A{l_2}{O_3}}_{0,02mol}\\ \end{array}\)

+ Ta có: nNaOH= 2nAl2O3 → x - 0,1 = 0,04 → x= 0,14 mol.

- Quá trình điện phân như sau:

Catot:

Cu2+ → Cu +2e

0,05      0,05

Anot:

2Cl- → Cl2 + 2e;     

2H2O → 4e + 4H+ + O2.

                 0,14        0,07                                  

- Xét TH2: Dung dịch Y chứa Na2SO4 và H2SO4

- Quá trình:\(\left\{ \begin{array}{l} CuS{O_4}:0,{05^{mol}}\\ NaCl:2{x^{mol}} \end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l} N{a_2}S{O_4}:{x^{mol}}\\ {H_2}S{O_4}:{(0,05 - x)^{mol}} \end{array} \right. + \underbrace {A{l_2}{O_3}}_{0,02mol}\)

+ Ta có: nH2SO4 = 3nAl2O3 → 0,05 - x =0,12 → x< 0 → Trường hợp này không thỏa mãn.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 187758

Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là:

Xem đáp án

C8H8O2 este của phenol + 2NaOH → muối + H2O
     x                                        2x                        x
C8H8O2 este của ancol + NaOH → muối + ancol
     y                                      y                         y
Ta có: mancol = 3,83 + mH= 3,83 + y (với nH2 = 0,5nancol)

Lập hệ sau: \(\left\{ \begin{array}{l} 16,32 + (2x + y).40 = 3,83 + y + 18,78 + 18x\\ x + y = 0,12 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,07\\ y = 0,05 \end{array} \right. \Rightarrow {V_{NaOH}} = 190ml\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 187759

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.

(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.

(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.

(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

Số thí nghiệm thu được 2 muối là:

Xem đáp án

(a) Đúng, Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(b) Đúng, 2CO2 + 3NaOH → NaHCO3 + Na2CO3 + H2O

(c) Đúng, 2KMnO4 + 16HCl(đặc) → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O.

(d) Sai, \(\left\{ \begin{array}{l} \underbrace {F{e_2}{O_3}}_2 + HCl \to \underbrace {2FeC{l_3}}_4 + {H_2}O\\ \underbrace {2FeC{l_3}}_4 + \underbrace {Cu}_1 \to FeC{l_2} + CuC{l_2} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} FeC{l_3}\\ FeC{l_2}\\ CuC{l_2} \end{array} \right.\)

(e) Sai, CuO+ 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O.

(f) Đúng, 2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O

 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 187760

Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Các công thức của X thoả mãn là:

CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOC2H5 hoặc C2H5OOC-CH2-CH2CH(NH2)COOCH3

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOC3H7 (2) hoặc C3H7OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH (2)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 187761

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta có: nFe =  0,1 mol; nFe(NO3)2 = 0,15 mol. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} NO:{x^{mol}}\\ {N_2}O:{y^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,105\\ 30x + 44y = 3,36 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,09\\ y = 0,015 \end{array} \right.\)

Do Y chỉ chứa muối ⇒ H+ hết ⇒ nH+ = 4nNO + 10 nN2O + 10nNH4+ ⇒ nNH4+ = 0,01 mol

BTNT.H ⇒ nH2O = 0,285 mol.

BTKL ⇒ m = 1,08 (gam)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 187762

Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

BTNT.O → nO(trong Y) = 6nCu(NO3)2 - 2(nO2+ nNO2) = 0,6 mol

- Xét quá trình Y tác dụng với 1,3 mol HCl thì:

BTNT.H → nNH4+= \(\frac{{{n_{HCl}} - 2({n_{{H_2}}} + {n_{{H_2}O}})}}{4}\)= 0,02 mol ( với nH2O = nO(trong Y) = 0,6 mol và nH2 = 0,01 mol)

- Hỗn hợp muối gồm Cu2+ (0,25 mol), Cl- (1,3 mol), NH4+ (0,02 mol) và Mg2+

BTDT → nMg2+\(\frac{{{n_{C{l^ - }}} - 2{n_{C{u^{2 + }}}} - {n_{N{H_4}^ + }}}}{2}\) =0,39 mol.

→ mmuối = 24nMg2+ + 64nCu2+ + 18nNH4+ + 35,5nCl- = 71,87

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 187763

Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặc khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Số mol Cu2+ trong Y là:

 

Xem đáp án

Tại thời điểm t (s) ta có: nCu = 0,12 mol → \(\left\{ \begin{array}{l} 4{n_{{O_2}}} + 2{n_{C{l_2}}} = 0,24\\ 32{n_{{O_2}}} + 71{n_{C{l_2}}} = 51,5({n_{{O_2}}} + {n_{C{l_2}}}) \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = 0,04\\ {n_{C{l_2}}} = 0,04 \end{array} \right.\)

Tại t = 12352s ta có: ne = 0,32 mol ⇒ \({n_{{O_2}}} = \frac{{0,32 - 2{n_{C{l_2}}}}}{4} = 0,06mol\)

mà nkhí thoát ra = 0,11 ⇒ nH2= 0,11 mol ⇒ \({n_{Cu}} = \frac{{0,32 - 2{n_{{H_2}}}}}{2} = 0,15mol\)

Vậy nCu2+ trong Y = 0,15 - 0,12 = 0,03 mol

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 187764

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, YZ. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, ZT cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?

Xem đáp án

Gọi X, Y (a mol); Z (b mol) và T (c mol).

Xét phản ứng đốt cháy:

BTKL: m = 24,1 (gam).

BTNT.O → nO(E) = 0,6 mol ⇒ 2a + 2b + 4c = 0,6 (1)

Áp dụng độ bất bão hoà, ta có: nCO2 - nH2O = a - b + 3c = - 0,075 (2)

Xét phản ứng với dung dịch Br2, ta có: a + 2c = 0,1 (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,05; b = 0,2 và c = 0,025.

BTNT.C → 0,05.CX,Y + 0,2.CZ + 0,025.CT = 1,025 ⇒ CZ= 3 (dựa vào giá trị C trung bình)

Xét phản ứng với NaOH, ta có: nNaOH = a+2c = 0,1, nZ = 0,225 mol và nH2O = a = 0,05 mol

BTKL → m = mE + mNaOH - mZ - mH2O = 10,1 gam

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 187765

Cho 33,1 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 210,8 gam KHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 233,3 gam muối sunfat trung hòa và 5,04 lít hỗn hợp khí Z trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 23/9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

- Hỗn hợp khí Z gồm H2 (0,2 mol) và NO (0,025 mol).

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_X} + 136{n_{KHS{O_4}}} - {m_Y} - {m_Z}}}{{18}} = 0,525mol\\ {n_{N{H_4}^ + }} = \frac{{{n_{KHS{O_4}}} - 2{n_{{H_2}O}} - 2{n_{{H_2}}}}}{4} = 0,025mol \end{array} \right.\\ \end{array}\)

BTNT.N → \({n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{NO}} + {n_{N{H_4}^ + }}}}{2} = 0,{025^{mol}}\)

Áp dung bảo toàn O ta tính được: nFe3O4 = 0,1 mol ⇒ mAl = 5,4 gam ⇒ %mAl = 16,31%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »