Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Đại Từ - Thái Nguyên lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Đại Từ - Thái Nguyên lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
36 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam 100 dụng dịch HCl 0,7M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
X chứa Al3+ (0,02), Cl- (0,07), BTDT : nH+ = 0,01
nOH- = 0,075 = nH+ + 4nAl3+ - nAl(OH)3
nAl(OH)3 = 0,015
mAl(OH)3 = 1,17 gam
Có các dung dịch sau: phenyl amoniclorua; anilin; glyxin; ancol benzylic; metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là :
phenyl amoniclorua; glyxin; metyl axetat.
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
nC2H5OH = 2 → nC6H12O6 phản ứng = 1
Vậy H = 1.180/300 = 60%
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là :
nCO2 = 0,4; nH2O = 0,7 và nN2 = 3,1
BTNT(O): nO2 = 0,75
nN2 trong không khí = 4nO2 = 3
nN2 sản phẩm cháy = 3,1 - 3 = 0,1
nC = nCO2 = 0,4
nH = 2nH2O = 1,4
nN = 2nN2 = 0,2
C : H : N = C2H7N
Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng
Cho dung dịch X gồm 0,007 mol Na+, x mol Ca2+, 0,006 mol Cl-, 0,006 mol và 0,001 mol. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là:
Dung dịch X chứa 0,003 mol Ca2+ và 0,006 mol HCO3- → Ứng với Ca(HCO3)2 (0,003 mol)
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
0,003 0,003
→ mCa(HCO3)2 = 0,222
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
BTNT(O): nX = 0,06
BTKL cho phản ứng cháy: a = 53,16
BTKL cho phản ứng xà phòng hóa:
b = a + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 54,84 gam
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được hai muối là
(a), (b), (c), (f)
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Số thí nghiệm thu được sản phẩm có NaOH là:
(II), (III), (VI).
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là:
nO2 = 0,275 và nCO2 = 0,15
BTNT(O): 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
nH2O = 0,25 mol
mX = mC + mH = 2,3 gam
Dung dịch A chứa a mol ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A; Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch B.
Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khi Al(OH)3 bị hòa tan hết: nOH- = 4b = 0,4 → b = 0,1
Khi Al(OH)3 đạt max → nOH - = 3b
→ 4a = 3b → a = 0,075
Khi nOH- = x thì nZn(OH)2 = nAl(OH)3 = y
TN1: x = 4a - 2y
TN2: x = 3y
→ 4a - 2y = 3y → y = 0,06
→ m = 99y + 78 y = 10,62 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(b) Dầu thực vật và dầu mỡ bôi trơn đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Poli (metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
(d) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu đúng là: (a), (c)
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
CuSO4 + 2HCl → Cu + Cl2 + H2SO4
0,2 0,15 0,075 0,075
nCuSO4 dư = 0,125
CuSO4 + H2O → Cu + 1/2O2 + H2SO4
0,125 a 0,5a
→ m giảm = mCu + mCl2 + mO2 = 14,125
→ a = 0,05
Dung dịch Y chứa CuSO4 dư (0,075) và H2SO4 (0,125). Thêm vào Y 15 gam Fe:
→ mCu = 0,075 và mFe = 3,8
→ m = 8,6 gam
X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
Y dạng R(OH)r
nH2 = 0,018 → nY = 0,036/r
→ MY = R + 17r = 1,104r/0,036
→ R = 41r/3
→ r = 3, R = 41: Y là C3H5(OH)3
nX = nY = 0,012 → MX = 242
→ X là (HCOO)(C2H3COO)C3H5
C11H14O6 + 11,5O2 → 11CO2 + 7H2O
nX = 0,01 → nCO2 = 0,11 và nH2O = 0,07
→ mCO2 + mH2O = 6,1 gam
Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 37,44 gam kết tủa. Giá trị của V là
Dung dịch X chứa chất tan duy nhất là Ba(AlOI2)2 ( xmol)
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
→ nAl(OH)3 = 2x = 0,48
→ x = 0,24 mol
Hỗn hợp ban đầu chứa Ba (0,24), Al (0,48) → nO = 0,68
BT electron: 0,24.2 + 0,48.3 = 2nH2 + 0,68.2
→ nH2 = 0,28
→ V = 6,272 lít
Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4?
Cl2, NO2, SO2, CO2.
Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
Dung dịch Y chỉ chứa các muối Al3+ (2a), Cu2+ (b) và Ag+ (2c)
→ Ta cần thêm c mol bột Cu vào Y để khử vừa đủ Ag+ thành Ag
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít khí CO (đktc), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được dung dịch T và và 10,752 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịchT thu được chứa 5,184m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Quy đổi X thành kim loại ( a gam) và O ( b mol)
mO = 16b = 25,39%. (a + 16b) (1)
Z gồm CO2 (0,375) và CO dư (0,225)
→ Y gồm kim loại ( a gma) và O ( b - 0,375)
nNO = 0,48 → nNO3- = 3nNo + 2nO = 2b + 0,69
m muối = a + 62. (2b + 0,69) = 5,184. (a + 16b) (2)
(1)(2) → a = 12,921416 và b = 0,2748247
→ m = a + 16b = 17,32 gam