Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Tĩnh Gia - Thanh Hóa lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Tĩnh Gia - Thanh Hóa lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
20 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khử glucozơ bằng hidro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 75% là
nC6H14O6 = 0,015
C6H12O6 + H2 → C6H14O6
0,015 0,015
→ nC6H12O6 cần dùng = 0,015/75% = 0,02
→ mC6H12O6 cần dùng = 3,6 gam
Cho 9,0 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
nC6H12O6 = 0,05 mol
nAg = 2nC6H12O6 = 0,1 mol
mAg = 10,8 gam
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
mO = 0,412m → nO = 0,02575m
→ nNaOH = nH2O = nCOOH = 0,02575m/2
BTKL: m + 40.0,02575m/2 = 20,532 + 18.0,02575m/2
→ m= 16 gam
Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, người ta thường
Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, người ta thường rửa bằng giấm ăn.
Vậy đáp án đúng là C.
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là
có MX = 37 × 2 = 74 = 14 × 3 + 32
⇒ công thức phân tử của este no, đơn chức X là (CH2)3.O2 hay C3H6O2.
Chọn đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
(g) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất có màu tím.
Số phát biểu đúng là:
(a) sai vì tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm
(b) đúng
(c) sai vì saccarozo là đisaccarit
(d) sai vì etyl axetat tan ít trong nước
(e) sai vì metyl amin là chất khí ở điều kiện thường
(g) đúng
Vậy có tất cả 2 phát biểu đúng
Đáp án C
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba(NO3)2, Mg, MgO, Fe và Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,33 mol HCl và 0,2 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch Y chỉ muối trung hòa, m1 gam kết tủa và 2,352 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 (0,02 mol), NO và N2O, khối lượng mZ = 2,73 gam. Dung dịch B phản ứng tối đa với 0,63 mol NaOH thu được m2 gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa m1 + m2 = 31,10 gam. Phần trăm khối lượng oxi nguyên tử trong m gam hỗn hợp X là
Khí Z gồm NO(0,075), N2O(0,01) và H2(0,02)
B + NaOH (0,63mol) → Dung dịch chứa Na+ (0,63), Cl- (0,33), bảo toàn điện tích → nSO42- = 0,15
→ nBa(NO3)2 = nBaSO4 = 0,2 - 0,15 = 0,05
Bảo toàn N → NH4+ = 0,005
nH+ = 0,33 + 0,2.2 = 4nNO + 10nN2O + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO → nO = 0,12
nOH- trong kết tủa = nNaOH - nNH4+ = 0,625
→ mkết tủa = mMg + mFe + 0,625.17 + 0,05.233 = 31,1
→ mMg + mFe = 8,825
mX = mMg + mFe + mO + mBa(NO3)2 = 23,795
BTNT(O): nO(X) = nO + 6nBa(NO3)2 = 0,42
→ %O = 28,24%
Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
+ Axetilen có công thức tổng quát là CnH2n–2
+ Trong công thức cấu tạo còn có 1 liên kết 3 (–C≡C–)
⇒ Axetilen thuộc dãy đồng đẳng của ankin
⇒ Chọn C
Dãy đồng đẳng của amin no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
Dãy đồng đẳng của amin no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+3N (n ≥ 1).
Đáp án A
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng gương. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
Các este thỏa mãn
HCOOCH2CH=CH2
HCOOCH=CHCH3 (cis-trans)
HCOOC(CH3)=CH2
CH3COOCH=CH2
→ Đáp án B
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Quy đổi hỗn hợp thành CO2 (x), CH2 (y) và NH3 (z)
nO2 = 1,5y + 0,75z = 1,14
nN2 = 0,5z = 0,1
nCO2 = x + y = 0,91
→ x = 0,25; y = 0,66; z = 0,2
→ nKOH = x = 0,25
→ m = 14 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
đặt nX = x
BTNT(O) nCO2 = 3x + 0,52
→ m = 12(3x + 0,52) + 0,5.2 + 16.6x = 132x + 7,24
nKOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x, bảo toàn khối lượng:
132x + 7,24 + 56.3x = 9,32 + 92x → x = 0,01
→ nCO2 = 0,55
nX = (nH2O -nCO2)/(1 - k) → k = 6
Dó có 3 nhóm COO nên mỗi phân tử X cộng được 3Br2
nBr2 = 0,06 → a = 0,02
Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 là
K = 1 ⇒ có 6 đồng phân đơn chức ứng với công thức C4H8O2 là:
- Este (4 đồng phân) : HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
- Axit (2 đồng phân): CH3CH2CH2COOH; CH3CH(CH3)COOH
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
Este đơn chức có dạng RCOOR'.
Để thủy phân thu được CH3OH ⇒ R' phải là gốc CH3
⇒ Chọn C.
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Glyxin có tính lưỡng tính
Đáp án A
Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
nY : nNaOH = 1 : 4 nên Y là tetrapeptit.
Thủy phân Y tạo Gly - Gly và Ala- Ala nên Y có cấu tạo:
Gly - Gly -Ala-Ala
Ala-Ala-Gly - Gly
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong A) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
Bảo toàn nguyên tố Natri: nCOONa = nNaOH = 0,35 × 2 = 0,7 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nCO2 = 0,35 mol
Dễ thấy trong muối thì:
nC = 0,7 mol = nNa ⇒ T gồm HCOONa (x mol) và (COONa)2 (y mol).
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nHCOONa = 0,2 × 2 = 0,4 mol.
⇒ n(COONa)2 = (0,7 – 0,4) ÷ 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng:
mT = 47,3 gam
Bảo toàn khối lượng: mA = 41,5 gam.
Xét phản ứng đốt A, đặt nCO2 = a; nH2O = b ⇒ a – b = 0,25.
mA = mC + mH + mO = 12a + 2b + 0,7 × 2 × 16 = 41,5 gam
⇒ giải hệ có: a = 1,4 mol; b = 1,15 mol
Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nC/ancol = 0,7 mol = nO/ancol
⇒ số C = số nhóm OH ⇒ 2 ancol no, mạch hở.
Tương tự: nH/ancol = 2,6 mol ⇒ nancol = 2,6 ÷ 2 – 0,7 = 0,6 mol.
⇒ Ctb = 1,3 ⇒ 2 ancol là CH3OH (0,5 mol) và C2H4(OH)2 (0,1 mol).
Ghép chất ⇒ A gồm (HCOO)2C2H4 (0,1 mol), HCOOCH3 (0,2 mol) và (COOCH3)2 (0,15 mol) ⇒ Z là (COOCH3)2 (%mZ = 42,65% ⇒ chọn C).
Cho 2,24 lit axetilen (đktc) tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Ta có
HC≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3
⇒ nAgC≡CAg = nC2H2 = 0,1 mol
⇒ mAgC≡CAg = 0,1×240 = 24 gam
⇒ Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metyl amin (CH3NH2), thu được sản phẩm có V lít khí N2 (đkc). Gía trị của V là
2CH3NH2 → 1N2
nN2 = \(\dfrac{1}{2}\) × nCH3NH2 = \(\dfrac{1}{2}\times 0,2\) = 0,1 mol.
VN2 = 0,1 × 22,4 = 2,24 mol.
Đáp án D.
Lên men m gam glucozơ thành etanol (với hiệu suất 82%) hấp thụ lượng CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,22 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch muối X. Để thu được kết tủa lớn nhất từ X cần ít nhất 100 ml dung dịch NaOH 0,4M và Na2CO3 0,8M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Muối X là Ba(HCO3)2
nNaOH = 0,04 và nNa2CO3 = 0,08
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
→ nBa(HCO3)2 = nBaCO3 max = nCO32- tổng = 0,12
Vậy CO2 + Ba(OH)2 ( 0,22) → Ba(HCO3)2 (0,12) và BaCO3 (0,1)
Bảo toàn C → nCO2 = 0,34
→ nC6H12O6 phản ứng = 0,17
→ mC6H12O6 đã dùng = 0,17.180/82% = 37,32 gam
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân
Đáp án D
Lên men glucozơ (xúc tác enzim), thu được khí cacbonic và
Lên men glucozơ (xúc tác enzim), thu được khí cacbonic và etanol.
Đáp án A
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3.Tên gọi của X là:
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của C2H5COOCH3 là metyl propionat
⇒ Chọn C
Hòa tan hoàn toàn m gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
m = 0,15 × 56 = 8,4 gam ⇒ chọn D.
Cho phản ứng hóa học: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất sau khi cân bằng trong phương trình trên là
Quá trình cho-nhận e: Cu → Cu+2 + 2e (1) || N+5 + e → N+4 (2).
Thăng bằng electron: 1 × (1) + 2 × (2) ⇒ Cu + 2N+5 → Cu+2 + 2N+4.
Điền hệ số vào phương trình: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O.
Chú ý: chưa điền hệ số vào HNO3 vì 1 phần N+5 (NO3–) đóng vai trò môi trường.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ ⇒ 4HNO3. Bảo toàn nguyên tố Hidro ⇒ 2H2O.
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
Ước chung lớn nhất là 1 ⇄ hệ số nguyên tối giản ⇒ tổng hệ số là 10
⇒ chọn B.
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s2. Nguyên tố X là
Tổng số e trên các phân lớp là 12 → Mg
Cacbohiđrat có phản ứng màu với dung dịch I2 là
Cacbohiđrat có phản ứng màu với dung dịch I2 là tinh bột
Đáp án B
Kim loại nào cho dưới đây không tác dụng được với dung dịch HCl ?
Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học: Mg, Al, Zn.
Kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học kim loại không tác dụng với HCl.
Chất nào sau đây là amin bậc hai?
CH3-NH-CH3 là amin bậc hai
Đáp án A
Chất nào cho sau đây tham gia phản ứng trùng hợp?
Etilen CH2=CH2 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
CH2=CH2 →(−CH2−CH2−)n
Đáp án C
Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
Phản ứng màu biure chỉ xuất hiện ở các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên → có từ 3 amino axit trở lên
Thủy phàn hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
Gly- Ala + 2KOH → GlyK + AlaK + H2O
x x x
Mmuối = 113x + 127x = 2,4 → x = 0,01
→ mGly - Ala = 1,46
Chất nào sau đây làm quì tím hóa đỏ ?
CH3COOH là axit nên sẽ làm quỳ tím hóa đỏ.
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
Quy đổi hỗn hợp thành:
CH4: 2mol (Tính từ nX + nY)
CH2: 2 mol ( BTNT: nCH2 = nCO2 - nCH4 - nCOO)
NH: 2 mol (Tính từ nHCl)
COO: 2 mol ( Tính từ nNaOH)
BTNT (H) : nH2O = 7
BTNT (N): nN2 = 1
Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt kh|c, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
nCH3COOH ban đầu = nCO2 = 0,15
nCH3COOC2H5 = 0,08
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,08 0,08 0,08
Dễ thấy 0,08/0,15 # 80% hiệu suất đã được tính theo C2H5OH
→ nC2H5OH ban đầu = 0,08/80% = 0,1
→ m = 13,6
Chất nào sau đây không phải chất điện ly trong nước?
Chất điện li mạnh: HCl, NaOH
Chất điện li yếu: CH3COOH
Đáp án B
Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết (π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
mdd tăng = ∑m(CO2, H2O) = 12,89 (g)
Bảo toàn khối lượng: mN2 = 0,28 (g)
⇒ nN2 = 0,01 mol
Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ mdd tăng = 44x + 18y = 12,89(g).
Bảo toàn nguyên tố Oxi ⇒ 0,3125 × 2 = 2x + y
⇒ Giải hệ có: x = 0,205 mol; y = 0,215 mol.
nX = 2nN2 = 0,02 mol ⇒ nY = 0,1 mol
⇒ \(\dfrac{{0,205 - 0,02 \times 3}}{{0,1}} < {C_Y} < \dfrac{{0,205 - 0,02 \times 2}}{{0,1}}\)
⇒ chứa CH4.
Lại có: ∑nCO2 – ∑nH2O = (kY – 1).nY – 1,5nX
⇒ kY = 1,2 ⇒ hidrocacbon còn lại chứa 2π.
Đặt nCH4 = a; nhidrocacbon còn lại = b
⇒ nY = a + b = 0,1 mol; 0,205 – 0,215 = a – b – 1,5 × 0,02.
⇒ Giải hệ có: a = 0,04 mol; b = 0,06 mol
⇒ \(\dfrac{{0,205 - 0,02 \times 3 - 0,04}}{{0,06}} < {C_Y} < \dfrac{{0,205 - 0,02 \times 2 - 0,04}}{{0,06}}\).
⇒ hidrocabon còn lại là C2H2 (có phân tử khối lớn hơn)
⇒ %mC2H2 = 70,91%
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
nCH3COOC2H5 = 0,1 và nKOH = 0,15
CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH
Chất rắn gồm CH3COOK (0,1) và KOH dư (0,05)
→ mrắn = 12,6 gam
Ure (NH2)2CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?
Ure thuộc loại phân đạm
Đáp án A
Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố
Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố Cacbon