Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
18 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Công thức hóa học của Natri đicromat là
Natri đicromat là hợp chất hóa học có công thức Na2Cr2O7. Tuy nhiên, nó thường được bắt gặp dưới dạng Na2Cr2O7.2H2O . Hầu như tất cả muối crom được xử lý đều thông qua sự biến đổi thành natri đicromat.
Số liên kết (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là:
Liên kết sigma là liên kết hóa học được hình thành do sự xen phủ trục, do đó hai nguyên tử ở hai đầu liên kết có thể quay quanh trục một cách tự do. Liên kết này rất bền nên rất khó xảy ra các phản ứng phân cắt liên kết sigma (trừ trường hợp nhiệt độ rất cao).
Nếu giữa 2 nguyên tử có từ 2 liên kết trở lên (gọi là liên kết bội) thì chỉ có 1 liên kết sigma, còn lại là liên kết pi.
+ Sự phân cực của liên kết sigma:
Khi hai nguyên tử đồng nhất liên kết với nhau bằng liên kết sigma thì không xảy ra sự phân cực.Vd: H-H; Cl-Cl.
Trái lại, khi 2 nguyên tử không đồng nhất với nhau mà liên kết với nhau bằng liên kết sigma thì sẽ xảy ra sự phân cực về phía nguyên tử của nguyên tố nào có sự âm điện lớn hơn. Làm xuất hiện một đầu mang điện tích âm (sigma -), và một đầu mang điện tích dương (sigma +).
Ngoài cách viết công thức cấu tạo từng chất, ta còn cách tính theo công thức:
\(\sum {lk\sigma = \sum {nguyen{\rm{ }}to} } \left( {C,H} \right) - 1\)
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
+ Glyxin là chất có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 có thể xem như chất trung tính.
+ Glucozo không có tính bazo.
+ Anilin có tính bazo rất yếu hơn không làm đổi màu quỳ tím.
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là?
\({n_{HCl}} = 0,08 \to {n_O} = 0,04 \to CuO\)
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Điôxit silic có thể tác dụng với kiềm và oxit bazo tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao.
Điôxit silic không phản ứng với nước, không tác dụng với dung dịch HCl.
Điôxit silic phản ứng với axit flohidric (HF) theo phương trình:
\(\begin{array}{l} Si{O_2} + 4HF \to {\rm{Si}}{{\rm{F}}_4} + 2{H_2}O\\ Si{O_2} + 4H{F_{(dac)}} \to {H_2}{\rm{Si}}{{\rm{F}}_6} + 2{H_2}O \end{array}\)
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
Ta có: \({n_{{H_2}}} = 0,075 \to {n_e} = 0,15 \to 1,5\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {Al:a}\\ {Mg:b} \end{array}} \right.\)
\(\to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {27a + 24b = 1,5}\\ {3a + 2b = 0,15} \end{array}} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 1/30\\ b = 0,025 \to 0,6gam \end{array} \right.\)
Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
\(\begin{array}{l} N{a_2}C{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O\\ Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2HCl \to BaC{l_2} + {H_2}O \end{array}\)
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
Amin bậc 3: (CH3)3N
Amin bậc 2: CH3NHCH3, CH3CH2NHCH3
Amin bậc 1: CH3NH3
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Công thức của chất béo (RCOO)3C3H5
Hợp chất hữu cơ X đơn chức mạch hở có CTPT là C4H8O2. X tác dụng với NaOH. Vậy X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Axit: CH3CH2CH2COOH và (CH3)2CHCOOH
Este: HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3CH = CHCOOH, (2) CH3 COOCH = CHCH3, (3) HCOO – CH = C(CH3)2, (4) CH3 [CH2]7 – CH = CH – [CH2]7 COOH, (5) C6H5CH = CH2. Những chất có đồng phân hình học là:
Những chất có đồng phân hình học: (1), (2), (4)
Điều kiện để có đồng phân hình học: a # b và c # d
Cacbohidrat là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm –OH và có nhóm:
Cacbohidrat là hợp chất có nhiều nhóm –OH và có nhóm cacbonyl (C=O)
Nhóm cacboxyl: –COO
Nhóm hydroxyl: –OH
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
CH3COOCH3
HCOOC2H5
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Este có phản ứng tráng bạc có dạng: HCOOR'
Hợp chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Chất béo không no là chất lỏng ở điều kiện thường
Chất béo no là chất rắn ờ điều kiện thường
Phenol là chất rắn ở điều kiện thường
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là:
CH3COOCC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Từ glucozo không thể điều chế trực tiếp chất nào sau đây?
\(\begin{array}{l} {C_6}{H_{12}}{O_6} + {H_2} \to {C_6}{H_{14}}{O_6}\left( {sobitol} \right)\\ {C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2} \uparrow \\ {C_6}{H_{12}}{O_6} + B{{\rm{r}}_2} + {H_2}O \to 2HB{\rm{r + }}{C_6}{H_{12}}{O_7} \end{array}\)
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
Chất béo tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra glixerol
Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
\(Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} + Ba{(OH)_2} \to BaC{O_3} \downarrow + CaC{O_3} \downarrow + 2{H_2}O\)
Cacbohidrat X là chất rắn không màu, tan trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt. X không làm mất màu nước brom nhưng lại có phản úng tráng gương. Vậy X là chất nào sau đây?
X không làm mất màu nước brom nhưng có phản ứng tráng bạc → X là fructozo
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit cacboxylic Y thu được 2a mol CO2. Mặt khác để trung hòa hết a mol Y cần 2a mol NaOH. Gọi tên Y?
Axit oxalic: (COOH)2
(COOH)2 → 2CO2
(COOH) + 2NaOH → (COONa)2 + 2H2O
Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°)?
Tripanmitin không có liên kết C=C trong phân tử nên không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°)
Khi cho cùng số mol các chất tác dụng với brom dư (trong dung dịch), chất nào phản ứng với lượng brom lớn nhất?
Lấy mỗi chất 1 mol → Phenol + 3Br2.
Axit acrylic + lBr2.
Etilen + lBr2.
Axetilen +2Br2.
Do đó phenol sẽ phản ứng với lượng brom lớn nhất
Trong điều kiện thích hợp Glucozo lên men tạo thành khí CO2 và chất X. Công thức của X là:
C6H12O6 → lên men 2C2H5OH + 2CO2
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucozo →X →Y → Metyl axetat. Các chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:
C6H12O 6 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit adipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chưa 0,38 mol Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
13,36 gam X gồm các chất có CTPT C4H6O2; C6H10O4; C2H4O2 và C3H8O3.
trong đó:C4H6O2.C2H4O2 = C6H10O4; C4 và C2 này cũng là axit
→ quy đổi đốt 13,36 gam X chỉ gồm C6H10O4 và C3H8O3 → 0,51 mol CO2 + H2O.
(giải nhanh CO2 + 0,38 mol Ba(OH)2 → 0,25 mol BaCO3↓ + Ba(HCO3)2
bảo toàn Ba → có 0,13 mol Ba(HCO3)2 → ∑nCO2 = 0,51 mol theo bảo toàn C)
đủ 2 ẩn 2 giả thiết → giải hệ nC6H10O4 = 0,06 mol và nC3H8O3 = 0,05 mol.
theo đó, cho X + 0,14 mol KOH → rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng gồm 0,06 mol C6H8O4K2 và 0,02 mol KOH → mrắn = 14,44 gam
Thủy phân hoàn toàn 14,08 gam este đơn chức X có dung dịch NaOH dư đun nóng thì thu được 13,12 gam muối cacboxylat và 7,36 gam ancol. Vậy tên gọi của X là:
BTKL: nNaOH = 0,16 mol
MX = 88 → CH3COOC2H5
Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90% lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so vói khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
hản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → 10 gam kết tủa + ....
Δmdung dịch giảm = mCaCO3↓ – mCO2↑ = 3,4 gam
⇒ mCO2 = 10 – 3,4 = 6,6 gam ⇒ nCO2 = 0,15 mol.
Phản ứng: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Với H = 90% ⇒ m = mglucozơ = 0,15 ÷ 2 ÷ 0,9 × 180 = 15,0 gam
Chọn đáp án B.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau
X + H2O → Y; Y + H2 → Sobitol
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni Gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Y → nE + Z
Z + H2O→ X + G
Vậy X, Y, Z có thể ứng với chất nào sau đây?
Từ sản phẩm ở phản ứng (b) của Y là amoni gluconat → Y là glucozơ:
Tinh bột hay xenlulozơ đều có thể thủy phân được glucozơ:
(d) là phản ứng quang hợp từ CO2 + H2O nên Z là cacbon đioxit:
Còn lại, phản ứng (c) chính là phản ứng lên men glucozơ sản xuất rượu etylic quen thuộc
Theo đó, X, Y, Z lần lượt là tinh bột, glucozơ và cacbon đioxit
Cho các chất (1) glucozo, (2) frucozo, (3) saccarozo, (4) axetilen, (5) etyl fomat, (6) axetandehit. Số chất có phản ứng tráng gương là:
Những chất có phản ứng tráng gương là: glucozo, fructozo, etyl fomat và axetandehit
Chú ý: axetilen có phản ứng với AgNO3/NH3 nhưng đay không phải là phản ứng tráng gương mà chỉ là phản ứng thế
Este X mạch hở có cồng thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:
a mol X \(\xrightarrow[]{NaOH}\) Y \(\xrightarrow[t^{o}]{AgNO_{3}/NH{3}}\) 4a mol Ag.
Mà X chứa 2[O] ⇒ este đơn chức ⇒ không sinh HCHO.
⇒ cả 2 sản phẩm của X đều tráng gương ⇒ este của axit fomic.
⇒ CTCT của X thỏa mãn là HCOOCH=CH-CH3
Cho các mệnh đề sau:
(1) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag
(2) Saccarozo là một polisaccarit, không màu, thủy phân tạo glucozo và fructozo
(3) Glucozo tác dựng với H2 (xúc tác Ni,đun nóng) tạo sobitol
(4) Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(5) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.
Số mệnh đề đúng là:
(1) Đúng
(2) Sai do saccarozo là đisaccarit
(3) Đúng
(4) Sai do trong môi trường bazo, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau
(5) Sai do trùng hợp isopren không thu được cao su thiên nhiên
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các andehit malonic, andehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được
X gồm C3H4O2, C3H4O và CaHbO2
⇒ neste = nNaOH = 0,015 mol.
Dễ thấy đốt C3H4O2 và C3H4O cho nCO2 = 1,5nH2O ⇒ chênh lệch là do este!.
⇒ 0,015 × (a – 1,5 × 0,5b) = nCO2 – 1,5nH2O = 0 ⇒ 4a = 3b ⇒ a \( \vdots \) 3.
Mặt khác: a < ∑nCO2 ÷ neste = 6 ⇒ a = 3 ⇒ b = 4 ⇒ este là C3H4O2.
Đặt nanđehit malonic = x; nanđehit acrylic = y ⇒ nCO2 = 3x + 3y + 0,015 × 3 = 0,09 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 2x + y + 0,015 × 2 = 0,05 mol ⇒ giải hệ có:
x = 0,005 mol; y = 0,01 mol
Để thu được lượng Ag tối đa thì este là HCOOCH=CH2.
⇒ nAg = 0,005 × 4 + 0,01 × 2 + 0,015 × 4 = 0,1 mol ⇒ mAg = 10,8(g)
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn vói dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiểm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là:
- MZ = 4,6 : 0,1 = 46 là C2H5OH
- nM2CO3 = ½ nMOH = 0,09
- BT C: nC(X)= nC(ancol) + nC(M2CO3) + nC(CO2) = 0,2 + 0,09 + 0,11= 0,4
- Ceste = 0,4 : 0,1 = 4
Đáp án C
Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 81% tính bột, rồi lấy toàn bộ lượng glucozo thu được thực hiện phản ứng tráng gương thì được 5,4 gam bạc kim loại. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 50%. Vậy giá trị của m là:
(C6H10O5)n +nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 + AgNO3/NH3 → 2Ag
m = 0,05:2:50%:81%.162 = 10g
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH ( dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
các chất theo tên trong X lần lượt có cấu tạo là CH3COOC6H5;C6H5COOCH3; HCOOCH2C6H5; C2H5OOCCOOC6H5.
Thủy phân: 36,9 gam X + 0,4 mol NaOH → m gam muối + 10,9 gam Y + H2O.
Cần nhìn rõ tỉ lệ: este thường este + 1.NaOH → muối + 1.ancol đơn chức.
TH este của phenol: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O
⇒ rút ra: TH este của phenol nNaOH = 2nH2O; este thường có nNaOH = nancol đơn chức.
Y gồm các ancol đơn chức, 1OH + 1Na → 1ONa + ½.H2↑
⇒ nY = 2nH2 = 0,2 mol.
⇒ nNaOH phản ứng với este của phenol = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
⇒ nH2O tạo bởi este phenol = 0,1 mol.
⇒ BTKL cho phản ứng thủy phân có mmuối = 36,9 + 0,4 × 40 – 10,9 – 0,1 × 18 = 40,2 gam.
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
X + NaOH → 2 muối ⇒ X là este của phenol. Các cấu tạo thỏa mãn là:
CH3COOC6H5 và o, m, p-CH3C6H4OOCH
⇒ chọn D.
Cho các mệnh đề sau:
(1) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
(3) Glucozo va fructozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4) Tinh bột và glucozo đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(5) Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng
Số mệnh đề đúng là:
(1) Sai, cả 2 đều tráng gương, có thể nhận biết bằng dung dịch Brom
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Đúng
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc) thu được 0,5 mol hỗn họp CO2 và H2O . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y, Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Có x mol este X dạng CnH2mO4 (n, m là các giá trị nguyên dương; n ≥ 5).
Giải đốt: x mol CnH2mO4 + 0,3 mol O2 → 0,5 mol (CO2 + H2O).
Có nCO2 = nx mol; nH2O = mx mol ⇒ (n + m) × x = 0,5 mol.
Bảo toàn nguyên tố O: 2nx + mx = 4x + 0,3 × 2 ⇒ (2n + m – 4) × x = 0,6
Rút gọn x có: 0,6 × (n + m) = 0,5 × (2n + m – 4) ⇒ 4n = m + 20.
Thêm điều kiện 2m ≤ 2n – 2 và n ≥ 5 → chặn: 5 ≤ n ≤ 6.
⇒ Ứng với n = 6; m = 4 là cặp nghiệm nguyên thỏa mãn yêu cầu.!
→ Công thức phân tử của X là C6H8O4: (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol)
⇒ cấu tạo X phù hợp là: CH3OOC–COOCH2CH=CH2.
(tạo bởi axit oxalic (COOH)2 và ancol metylic CH3OH + ancol anlylic CH2=CHCH2OH).
Giải thủy phân: 0,05 mol X + 0,2 mol NaOH → m gam rắn + ....
⇒ m gam rắn gồm 0,05 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaOH (dư) → m = 10,7 gam
Chất X có công thức phân tử C6H8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl este. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biếu nào sau đây đúng?
+ Z tham gia phản ứng với H2SO4 đặc thu được đimetyl ete (CH3OCH3) → Z là CH3OH→ không làm mất màu dung dịch brom → C sai
Chất T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau → chứa liên kết đôi C=C
X : C6H8O4 có π + v = \(\dfrac{6.2+2-8}{2}\) = 3= 2πCOO + πC=C
+ Thủy phân 1 mol X trong NaOH thu được Y chứa nối đôi và 2 mol CH3OH → X phải có cấu tạo \(\begin{array}{l}CH - C{\rm{OO}}C{H_3}\\||\\CH - C{\rm{OOC}}{{\rm{H}}_3}\end{array}\)
→ X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1:1 → D sai
+ Y là CH2=C(COONa)2 có CTPT là C4H2O4Na2 → A đúng
+ T pứ với HBr cho sản phẩm duy nhất ⇒ T có công thức \(\begin{array}{l}CH - C{\rm{OO}}H\\||\\CH - C{\rm{OO}}H\end{array}\) → T CÓ đồng phân hình học ⇒ B sai
⇒ Chọn A