Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Vũ Quang- Hà Tĩnh lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Vũ Quang- Hà Tĩnh lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 188247

Sục khí metylamin vào nước thu được dung dịch làm

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 188249

Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng được coi là năng lượng sạch là

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 188251

Đun nóng 24 gam axit axetic với 23 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 21,12 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

Xem đáp án

nC2H5OH = 0,5 và nCH3COOH = 0,4 → hiệu suất tính theo CH3COOH

nCH3COOC2H5 = 0,24 → nCH3COOH phản ứng = 0,24 → H = 60%

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 188252

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

X có dạng RCOOC2H5

nRCOOC2H5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,135 mol

Sau phản ứng chất rắn gồm: RCOONa (0,1) và NaOH dư = 0,035

→ m rắn = 0,1.(R + 67) + 0,035.40 = 9,6

→ R = 15

Vậy X là CH3COOC2H5

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 188264

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 188272

Dung dịch X gồm K2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,15M. Cho từ từ 80 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 150 ml dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

nBa(OH)2 = 0,08 mol

nK2SO4 = 0,0075; nAl2(SO4)3 = 0,0225

nBa2+ = 0,08 và nSO42- = 0,075 →nBaSO4 = 0,075

nOH- = 0,16 và nAl3+ = 0,045

Do 3nAl3+ < nOH- < 4nAl3+ nên kết tủa đạt max rồi bị hòa tan một phần 

nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)→ nAl(OH)3 = 0,02 → m kết tủa = 19,035

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 188274

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 188276

Dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 1,5M và H2SO4 1,0M. Thực hiện hai thí nghiệm sau: Cho từ từ 150 ml dung dịch X vào 150 ml dung dịch Y thu được 8,4 lít khí CO2 (đktc). Cho từ từ 150 ml dung dịch Y vào 150 ml dung dịch X thu được 5,04 lít CO2 (đktc), sau đó cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Già trị của m là

Xem đáp án

Lượng CO2 thoát ra khác nhau nên axit hết trong cả hai thí nghiệm

nHCl = 0,15 và nH2SO4 = 0,1 → nH+ = 0,35

Thí nghiệm 1: nHCO3- phản ứng = u và nCO32- phản ứng = v

→ nH+ = u + 2v = 0,35

nCO2 = u + v = 0,25 

→ u = 0,15 và v = 0,1

Thí nghiệm 2: nHCO3- = 0,15k và nCO32- = 0,1k

nH+ = nCO32- + nCO→ k = 2

BTNT(C): nBaCO3 = 0,15k + 0,1k - 0,15 = 0,35

BTNT(S): nBaSO4 = 0,1

Vậy mkết tủa = 92,25 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 188278

Chia 0,27 mol hỗn hợp X gồm một số hợp chất hữu cơ (trong phân tử chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần 1 bằng một lượng vừa đủ O2 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 9,0 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15,12 gam Ag. Mặt khác, 6,52 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với Na thu được 1,568 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,27 mol hỗn hợp X là

Xem đáp án

Mỗi phần chứa nX = 0,09

Phần 1 → nCO2 = nCaCO3 = 0,09

→ X chứa các chất 1C gồm HCHO(a), HCOOH (b) và CH3OH(c)

nX = a + b + c = 0,09 (1)

Phần 2: nAg = 4a + 2b = 0,14 (2)

Trong 6,52 gam X chứa ka, kb, kc mol các chất tương ứng.

mX = 30ka + 46kb + 32kc = 6,52 (3)

nH2 = kb/2 + kc/2 = 0,07  (4)

(3)/(4) → (3oa + 46b + 32c)/(b+ c) = 326/7  (5)

Từ (1)(2)(5) → a = 0,02; b = 0,03; c = 0,04

→ mX = 3.(30a + 46b + 32c) = 9,78

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 188279

Hỗn hợp A gồm axit oxalic, axit ađipic, glyxin và alanin. Cho 28,25 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hết 14,125 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 8,82 lít O2 (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2 thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

nNaOH = 0,45 mol

Quy đổi 14,125 gam A thành COOH (0,225), CH2 (a), NH2(b)

mA = 0,225.45 + 14a + 16b = 14,125

nO2 = 0,225.0,25 + 1,5a + 0,5b = 0,39375

→ a = 0,2 và b = 0,075

BTNT(C): nCO2 = 0,425

BTNT(H) nH2O = 0,3875

nBaCO3 = 2nBa(OH)2 - nCO2 = 0,175

Độ biến thiên khối lượng = mCO2 + mH2O - mBaCO3 = -8,8 gam

Vậy khối lượng giảm 8,8 gam

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 188280

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,025 mol O2, thu được 2,85 mol CO2 và 47,7 gam H2O. Mặt khác, cho a gam chất X hiđro hóa hoàn toàn thu được chất Y rồi thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

Xem đáp án

BTKL: a = 44,3 

BTNT(O): 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nY = nX = 0,05 mol

X có độ không no k → nX = (nH2O - nCO2)/(1-k)

→ k = 5 → Phân tử X cộng được 2H2

→ nH2 = 2nX = 0,1 mol

BTKL: mY = mX + mH2 = 44,5

nNaOH = 3nY = 0,15 và nC3H5(OH)3 = nY = 0,05 mol

BTKL: mY + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3 → mmuối = 54,90 gam

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 188281

Cho 14,90 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,50 mol HCl và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 78,23 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với

Xem đáp án

nAgCl = 0,5 →nAg = 0,06 mol

nH+ dư = 4nNO = 0,08 mol

nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,12

Y + AgNO3 thoát khí NO nên Y chứa Fe2+ , H+ dư và không chứa NO3-.

Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,12), H+ (0,08), Cl- (0,5)

BTDT → nFe3+ = 0,06

BTNT(H): nH2O = 0,22

BTKL: mZ = 2,54

→ Z gồm NO (0,07) và N2O (0,01)

nH+ phản ứng = 0,5 + 0,02 - 0,08 = 4nNO + 10nN2O + 2nO

→ nO = 0,03

→ nNO3(X) = ( mX - mFe -mO)/62 = 0,07

→ nFe(NO3)2 = 0,035

→ %Fe(NO3)2 = 42,28%

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 188283

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100ml dung dịch X chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH)2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau:

Mặt khác, nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với?

Xem đáp án

Khi Al(OH)3 bị hòa tan hết thì nBaSO4 = 0,03 mol

→ nAl2(SO4)3 = 0,01 → nAl3+ = 0,02 và nSO42- = 0,03

Trong thí nghiệm sau, nBa(OH)2 = 0,02 và nNaOH = 0,03 → nBa2+ = 0,02 và nOH- = 0,07

→ nBaSO4 = 0,02 mol

Dễ thấy 4nAl3+ > nOH- > 3nAl3+ nên Al3+ đã kết tủa hết sau đó Al(OH)3 bị hòa tan trỏ lại một phần.

nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,01 mol

→ mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 5,44 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »