Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Hàm Long lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Hàm Long lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 44 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 194357

Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit ?

Xem đáp án

Chọn D.

- Mưa axít là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ pH dưới 5,6 ; được tạo ra bởi lượng khí thải SO2 và NOx từ các quá trình phát triển sản xuất con người tiêu thụ nhiều than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 194358

Cho các phản ứng sau:

(1) CuO + H2  → Cu + H2O                                      

(2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4

(3) Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu                                

(4) 2Al + Cr2O3  → Al2O3 + 2Cr

Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là.

Xem đáp án

Chọn C.

- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Cr, Fe, Sn, Pb…Cơ sở của phương pháp này là khử những ion kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các kim loại mạnh như C, CO, H2 hoặc Al, kim loại kiềm, kiềm thổ.

Vậy có  2 phản ứng thỏa mãn là (1), (4).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 194359

Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau?

Xem đáp án

Chọn D.

A.

B. C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH  → CH2OH[CHOH]4COONH+ 2Ag + 3NH+ H2O

C. CH2=CH-COOCH3 + H2  → CH3-CH2-COOCH3                                  

D. Amilozơ + Cu(OH)2 → không phản ứng

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 194360

Tên của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là ?

Xem đáp án

Chọn A.

CH3-CH2-NH-CHEtylmetylamin hay N-metyletanamin

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 194361

Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn B.

- Phương pháp điện hóa:

- Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn chặt những tấm kẽm vào phần vỏ tàu ngâm trong nước biển. Vì khi gắn miếng Zn lên vỏ tàu bằng thép sẽ hình thành một pin điện, phần vỏ tàu bằng thép là cực dương, các lá Zn là cực âm và bị ăn mòn theo cơ chế:

Ở anot (cực âm): Zn → Zn2+ + 2e                       

Ở catot (cực dương): 2H2O + O2 + 4e → 4OH- 

Kết quả là vỏ tàu được bảo vệ, Zn là vật hi sinh, nó bị ăn mòn.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 194362

Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là.

Xem đáp án

- Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại là dãy sắp xếp các kim loại theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn.

Theo chiều E0Mn+/M tăng: Tính oxi hóa của ion kim loại càng tăng và tính khử của kim loại càng giảm.

- Dãy sắp xếp đúng theo chiều tính oxi hóa giảm dần là: Ag+  < Fe3+ < Cu2+ < Fe2+.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 194363

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

Xem đáp án

Chọn D.

H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH là đipeptit vì được tạo từ các α – amino axit là NH2CH2COOH (glyxin), NH2CH(CH3)COOH (alanin).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 194364

Trong số các loại tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan. Có bao nhiêu loại tơ thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp) ?

Xem đáp án

Chọn C.

Các loại tơ nhân tạo (hay tơ bán tổng hợp) xuất phát từ các polime thiên nhiên (thông thường polime thiên nhiên đó là xenloluzơ) nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học như: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 194365

Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2. Giá trị m là.

Xem đáp án

\(BT.e:\,\,\,{n_{Al}} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{3} = \frac{8}{{75}}\;mol \Rightarrow {m_{Al}} = 2,88\;(g)\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 194366

Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là.

Xem đáp án

Chọn A.

- Xét trường hợp 1: M không tác dụng với H2O.

\(BTKL:{n_{{H_2}}} = \frac{{{m_r} - 36,5{n_{HCl}} - {m_M}}}{2} = 0,155\;mol\) . Nhận thấy \(2{n_{{H_2}}} > {n_{HCl}}\) vô lí.

- Xét trường hợp 2: M tác dụng với H2O.

+ Phản ứng:  

2M + 2nHCl  → 2MCln + nH2           

0,2/n     0,2               0,2/n          

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + H2

 a         na                a                                

+ Ta có: mrắn =  \({m_M} + 35,5{n_{C{l^ - }}} + 17{n_{O{H^ - }}} \to 15,755 + 35,5.0,2 + 17.an = 23,365 \to an = 0,03 \to a = \frac{{0,03}}{n}\)

\( \Rightarrow M = \frac{{15,755}}{{\frac{{0,03}}{n} + \frac{{0,2}}{n}}} = \frac{{15,755n}}{{0,03 + 0,2}} \to M = 137:Ba\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 194367

Cho các chất: etyl axetat, anilin, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là.

Xem đáp án

Chọn B.

Các chất hữu cơ tác dụng với NaOH thường gặp là :

Dẫn xuất halogen: R-X + NaOH →  ROH + NaX

(Chú ý: C6H5Cl không tác dụng NaOH đun nóng, phản ứng chỉ xảy ra khi có đầy đủ các điều kiện xúc tác, nhiệt dộ và áp suất).

Phenol: C6H5OH + NaOH →  C6H5ONa + H2O

Axit cacboxylic (-COOH): -COOH + NaOH  →  -COONa + H2O

Este (-COO-): RCOOR’ + NaOH →  RCOONa + R’OH

Muối của amin: RNH3Cl + NaOH  → RNH2 + NaCl + H2O

Aminoaxit: H2NRCOOH + NaOH →  H2NRCOONa + H2O

Muối của aminoaxit: HOOCRNH3Cl + 2NaOH →  NaOOCRNH2 + NaCl + 2H2O

Muối amoni của axit hữu cơ: RCOONH3R’+ NaOH  →  RCOONa + R’NH2 + H2O

Muối amoni của axit vô cơ: RNH3NO3, (RNH3)2CO3, RNH3HCO3, RNH3HSO4, (RNH3)2SO4.

Vậy có 4 chất thỏa mãn là: etyl axetat, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 194368

Saccarozơ và glucozơ đều có:

Xem đáp án

Chọn A.

Tính chất hóa học

Saccarozơ

Glucozơ

Cu(OH)2 , to thường

Tạo thành dung dịch xanh lam

Tạo thành dung dịch xanh lam

Nước Br2

Không làm mất màu nước Br2

Làm mất màu nước Br2

Thủy phân

Tạo glucozơ và fructozơ

Không có phản ứng

AgNO3 / NH3, đun nóng

Không có phản ứng

Tạo kết tủa tráng Ag

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 194369

Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,88 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.

Xem đáp án

Ta có: \({n_X} = {n_{C{H_3}OH}} = 0,215\;mol \Rightarrow {M_X} = \frac{{18,92}}{{0,215}} = 88\) : X là C2H5COOCH3Y là \({{C_3}{H_6}{O_2}}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 194370

Cho 22,02 gam muối HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là.

Xem đáp án

- Ta có: \({n_{{H_2}O}} = {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + {n_{K{\rm{O}}H}} = 0,4\;mol\)

Áp dụng định luật BTKL:

mrắn = mmuối + mkiềm - mH2O = 34,02g

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 194371

Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là.

Xem đáp án

- Quá trình oxi hóa – khử:  \(\begin{array}{*{20}{c}}
{2{\rm{x}}}\\
{3{\rm{x}}}
\end{array}\left| \begin{array}{l}
C{r^{ + 3}} \to C{r^{ + 6}} + 3{\rm{e}}\\
B{r_2} + 2e \to 2B{r^ - }
\end{array} \right.\)

- Cân bằng phản ứng: 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 194372

Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

- Tính chất vật lí chung của kim loại là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 194373

Phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Chọn C.

A. Đúng, Khi thủy phân chất béo (RCOO)3C3H5 trong môi trường kiềm thì sản phẩm thu được là xà phòng RCOONa và glixerol C3H5(OH)3.

B. Đúng, Công thức tổng quát của este là: CnH2n + 2 - 2k - 2aO2a với các giá trị của a và k thì số nguyên tử H trong phân tử este luôn là số chẵn.

C. Sai, Vì phân tử khối của tristearin > triolein nên nhiệt độ sôi của tristearin cao hơn so với triolein.

D. Đúng, Trong công nghiệp, để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phản ứng hiđro hóa.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 194374

Cho các chất sau: HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH (1), H2N-CH2-COOCH3  (2), ClH3N-CH2-COOH (3), H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (4), HCOONH4 (5). Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH là.

Xem đáp án

Chọn C.

* Những chất vừa tác dụng với HCl và vừa tác dụng với NaOH thường gặp trong hữu cơ:

- Aminoaxit: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{H_2}NRCOOH + NaOH \to {H_2}NRCOONa + {H_2}O}\\
{{H_2}NRCOOH + HCl \to Cl{H_3}NRCOOH}
\end{array}} \right.\)

- Este của aminoaxit:  \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{H_2}NRCOOR + NaOH \to {H_2}NRCOONa{\rm{ }} + {\rm{ }}ROH}\\
{{H_2}NRCOOR + HCl \to Cl{H_3}NRCOOR}
\end{array}} \right.\)

- Muối của amoni của axit hữu cơ:  

\(RCOON{H_3}R' + NaOH \to RCOONa + R'N{H_2} + {H_2}ORCOON{H_3}R' + HCl \to RCOOH + N{H_4}Cl\)

- Muối amoni của axit vô cơ:  \(\left\{ \begin{array}{l}
RN{H_3}HC{O_3},{(RN{H_3})_2}C{O_3} + NaOH \to RN{H_2} + N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\
RN{H_3}HC{O_3},{(RN{H_3})_2}C{O_3} + HCl \to RN{H_3}Cl + C{O_2} + {H_2}O
\end{array} \right.\)

Vậy có 4 chất thỏa mãn là: (1), (2), (4) và (5).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 194376

Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng  được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là.

Xem đáp án

Khi cho 50 gam X tác dụng với HCl dư, ta có hệ sau :

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{64{n_{Cu}} + 232{n_{F{e_3}{O_4}}} + 24{n_{Mg}} = {m_X} - {m_{{\rm{rankhongtan}}}} = 32}\\
{2{n_{Cu}} - 2{n_{F{e_3}{O_4}}} + 2{n_{Mg}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,2}\\
{{n_{F{e_3}{O_4}}} = {n_{Cu}}}
\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{Cu}} = 0,1{\mkern 1mu} mol}\\
{{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,1{\mkern 1mu} mol}\\
{{n_{Mg}} = 0,1{\mkern 1mu} mol}
\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow \% {m_{F{e_3}{O_4}}} = 46,4\% \)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 194377

Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí(đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất vơi giá trị nào sau đây ? ­

Xem đáp án

Chọn D.

- Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON (a mol), - CH2 (b mol) và H2O (c mol)

- Hỗn hợp Q thu được (đã quy đổi) gồm C2H4ONa (a mol) và –CH2 (b mol). Khi đốt Q ta được :

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{{C_2}{H_3}ON}} = 2{n_{{N_2}}}\\
{n_{{H_2}O}} = {n_M}\\
44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = {m_{dd{\rm{ tang}}}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,075\,\\
c = 0,03\,\\
44(1,5a + b) + 18(2a + b) = 13,23
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,075\\
c = 0,03\\
b = 0,09
\end{array} \right.\)

Vậy \({m_M} = 57{n_{{C_2}{H_3}ON}} + 14{n_{ - C{H_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 6,075\,(g)\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 194378

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H­­6­O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là :

Xem đáp án

Phản ứng : \(\mathop {HCOO - C{H_2} - COOC{H_3}}\limits_{0,15\,mol}  + \mathop {NaOH}\limits_{0,4\,mol}  \to {\rm{ }}HCOONa{\rm{ }} + {\rm{ }}HO - C{H_2} - COONa{\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop {C{H_3}OH}\limits_{0,15\,mol} \)

\(BTKL:{m_{{\rm{ran khan}}}} = {m_X} + 40{n_{NaOH}} - 32{n_{C{H_3}OH}} = 28,9\,(g)\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 194379

Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :

Xem đáp án

Phản ứng :  \(\mathop {{C_6}{H_{12}}{O_6}}\limits_{0,25\,mol}  \to 2{C_2}{H_5}OH + \mathop {2C{O_2}}\limits_{0,25.2.0,8\,mol} \)

\( \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 8,96\,(l)\)

 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 194380

Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí).Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn C.

- Hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol H2 và 0,05 mol NO.

\(BTKL:{n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_R} + 98{n_{{H_2}S{O_4}}} - {m_{{\rm{muoi}}}} - {m_X}}}{{18}} = 0,57\,mol\)

- Xét hỗn dung dịch muối và hỗn hợp R có :

\({n_{N{H_4}^ + }} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} - 2{n_{{H_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{4} = 0,05\,mol \Rightarrow {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{N{H_4}^ + }} + {n_{NO}}}}{2} = 0,05\,mol\)

\( \Rightarrow {n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{{n_{O(trong{\rm{ oxit)}}}}}}{4} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} - 2{n_{{H_2}}} - 4{n_{NO}} - 10{n_{N{H_4}^ + }}}}{{4.2}} = 0,08\,mol\)

\( \Rightarrow \% {m_{Mg}} = \frac{{{m_R} - 232{n_{F{e_3}{O_4}}} - 180{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}}}}{{{m_R}}}.100 = 28,15\% \)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 194381

Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn B.

- Khi cho kim loại M (Fe) tác dụng với phi kim X (Cl2) :

Fe + Cl2 → FeCl3                                               

Fe + FeCl3 → FeCl2

- Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z gồm FeCl2, FeCl3.

- Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z :

FeCl3 + 3AgNO3  → Fe(NO3)3 + 3AgCl             

FeCl2 + 3AgNO3  → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag

- Đem chất rắn G gồm AgCl, Ag vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư :

Ag + 2HNO3  → AgNO3 + NO2 + H2O              

AgCl + HNO3: không phản ứng

→ Chất rắn F là AgCl.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 194382

Cho các phản ứng sau:

(1) Cu + H2SO4 đặc, nguội                                        

(5) Cu + HNO3 đặc, nguội

(2) Cu(OH)2 + glucozơ                                              

(6) axit axetic + NaOH

(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH                           

(7) AgNO3 + FeCl3

(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl                                      

(8) Al + Cr2(SO4)3

Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ?

Xem đáp án

Chọn C.

- Các phản ứng xảy ra:

(1) Cu + 2H2SO4 đặc, nguội →  CuSO4 + SO2 + 2H2O                                

(5) Cu + 4HNO3 đặc, nguội → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

(2) Cu(OH)2 + 2C6H12O6→ (C6H11O6)2Cu + 2H2O

(6) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH : tạo phức màu tím                                      

(7) 3AgNO3 + FeCl3 →3AgCl¯ + Fe(NO3)3

(4) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2

(8) 2Al + Cr2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 2Cr

Vậy cả 8 phản ứng đều xảy ra ở điều kiện thường.

+ Ban đầu:  \(\mathop {2Fe}\limits_a {\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop {3C{l_2}}\limits_a \mathop  \to \limits_ \to  \mathop {2FeC{l_3}}\limits_{\frac{{2a}}{3}} \) → Hỗn hợp rắn X gồm: FeCl3: \(\frac{{2a}}{3}\) mol và Fe dư: \(\frac{{a}}{3}\)  mol.

+ Sau khi cho nước vào rắn X: \(\mathop {Fe}\limits_{\frac{a}{3}}  + \mathop {2FeC{l_3}}\limits_{\frac{{2a}}{3}} \mathop  \to \limits_ \to  \mathop {3FeC{l_2}}\limits_a \) →Phản ứng vừa đủ nên dd Y chứa FeCl2.

- Đem dung dịch Y tác dụng với các chất sau:

 FeCl2 + 3AgNO3  → Fe(NO3)3 + 2AgCltrắng + Ag .

FeCl2 + 2NaOH →Fe(OH)2 trắng xanh + 2NaCl   

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3                                      

Cu + FeCl2: không phản ứng

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 194383

Thành phần chính của quặng Mandehit là:

Xem đáp án

Chọn D.

- Quặng sắt quan trọng là : quặng hematit đỏ (Fe2O3 khan), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng manhetit (Fe3O4), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit sắt (FeS2).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 194384

Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 / NaOH tạo dung dịch màu tím ?

Xem đáp án

Chọn A.

Khi cho anbumin (protein có trong lòng trắng trứng) phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 194385

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. XY lần lượt là :

Xem đáp án

Chọn A.

A. AgNO3 +  Fe(NO3)2 →  Fe(NO3)3 + Ag

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

B. 3AgNO3  + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O  và  AgCl + HNO3 : không phản ứng

C. 3AgNO3 và FeCl3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

AgCl + HNO3 : không phản ứng

D. Na2CO3 + BaCl2  → BaCO3 + 2NaCl

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 194386

Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là :

Xem đáp án

Chọn A.

- Poli(metyl metacrylat): Trùng hợp metyl metacrylat:

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 194387

Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :

Xem đáp án

- Phản ứng :  

\(\mathop {{C_6}{H_{12}}{O_6}}\limits_{0,25\,mol}  \to 2{C_2}{H_5}OH + \mathop {2C{O_2}}\limits_{0,25.2.0,8\,mol} \)

\( \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 8,96\,(l)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 194388

Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, và NaHCO3. Tên gọi của X là :

Xem đáp án

Chọn A.

- Phương trình phản ứng :

\(2C{H_3}COOH + 2Na \to 2C{H_3}COONa + {H_2}\)

\(C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O\)

\(C{H_3}COOH + NaHC{O_3} \to C{H_3}COONa + C{O_2} + {H_2}O\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 194389

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam H­2O. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn D.

- Khi đốt cháy hỗn hợp các cacbohidrat ta luôn có :  \({n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1125\;mol\)

\(BTKL:{m_A} = 44{n_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - 32{n_{{O_2}}} = 3,15\,(g)\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 194390

Phản ứng nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Phản ứng sai là:

3Zn + 2CrCl3 → 2Cr + 3ZnCl2.              

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 194391

Cho các kim loại : Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là :

Xem đáp án

Chọn A.

Dãy sắp xếp tính dẫn điện giảm dần : Ag > Cu > Au > Al.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 194392

Cho hỗn hợp rắn X gồm các chất có cùng số mol gồm BaO, NaHSO4, FeCO3 vào lượng nước dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Y chứa ?

Xem đáp án

Chọn C.

- Cho hỗn hợp X vào nước ta được: BaO  + NaHSO4 → BaSO4 + NaOH + H2

- Hỗn hợp rắn gồm BaSO4, FeCO3. Khi nung hỗn hợp rắn trong không khí đến khối lượng không đổi:

4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2

Vậy rắn Y thu được là \({BaS{O_4}v\`a {\rm{ }}F{e_2}{O_3}}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 194393

Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là.

Xem đáp án

Chọn C.

Các phản ứng xảy ra:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl       

2NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2HCl      

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH  

NaHSO4 + Ba(OH)2 → NaOH + BaSO4↓ + H2O   

→ Khối lượng kết tủa thu được là như nhau.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 194394

Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là.

Xem đáp án

Chọn B.

- Cho Fe tác dụng với 0,3 mol CuSO4 (lượng CuSO4 chỉ phản ứng 0,15 mol) thì :

\(\Delta {m_{{\rm{tang}}}} = \Delta {M_{Cu - Fe}}.{n_{C{u^{2 + }}(p)}} = 1,2\,(g) \Rightarrow {m_{Fe}} = \frac{{\Delta {m_{{\rm{tang}}}}}}{{\% F{e_{{\rm{tang}}}}}} = 30\,(g)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 194395

Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.

Xem đáp án

Chọn A.

- Ta có \({n_X} = \frac{{{m_{{\rm{mu\`e i}}}} - {m_X}}}{{36,5}} = 0,12\,mol \Rightarrow {M_X} = \frac{{5,4}}{{0,12}} = 45\) . Vậy CTPT của X là C2H7N

Vậy X có 2 đồng phân là \({C_2}{H_5}N{H_2}\) và \({(C{H_3})_2}NH\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 194396

Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2  1M. Giá trị của V là.

Xem đáp án

Chọn C.

- Khi đốt 34,32 gam chất béo X thì:  \({n_X} = \frac{{{n_{O(trong\,X)}}}}{6} = \frac{{{m_X} - 12{n_{C{O_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{{16.6}} = 0,04\,mol\)

- Áp dụng độ bất bão hòa có: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_X}({k_X} - 1) \Rightarrow {k_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} + 1 = 5 = 3{\pi _{C = O}} + 2{\pi _{C = C}}\)

- Cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch Br2 thì: \({n_{B{r_2}}} = 2{n_X} = 0,12.2 = 0,24\,mol \Rightarrow {V_{B{r_2}}} = 0,24\,(l)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »