Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Hàm Long lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Hàm Long lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit ?
Chọn D.
- Mưa axít là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ pH dưới 5,6 ; được tạo ra bởi lượng khí thải SO2 và NOx từ các quá trình phát triển sản xuất con người tiêu thụ nhiều than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác.
Cho các phản ứng sau:
(1) CuO + H2 → Cu + H2O
(2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là.
Chọn C.
- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Cr, Fe, Sn, Pb…Cơ sở của phương pháp này là khử những ion kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các kim loại mạnh như C, CO, H2 hoặc Al, kim loại kiềm, kiềm thổ.
Vậy có 2 phản ứng thỏa mãn là (1), (4).
Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau?
Chọn D.
A.
B. C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
C. CH2=CH-COOCH3 + H2 → CH3-CH2-COOCH3
D. Amilozơ + Cu(OH)2 → không phản ứng
Tên của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là ?
Chọn A.
CH3-CH2-NH-CH3 Etylmetylamin hay N-metyletanamin
Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây ?
Chọn B.
- Phương pháp điện hóa:
- Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn chặt những tấm kẽm vào phần vỏ tàu ngâm trong nước biển. Vì khi gắn miếng Zn lên vỏ tàu bằng thép sẽ hình thành một pin điện, phần vỏ tàu bằng thép là cực dương, các lá Zn là cực âm và bị ăn mòn theo cơ chế:
Ở anot (cực âm): Zn → Zn2+ + 2e
Ở catot (cực dương): 2H2O + O2 + 4e → 4OH-
Kết quả là vỏ tàu được bảo vệ, Zn là vật hi sinh, nó bị ăn mòn.
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là.
- Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại là dãy sắp xếp các kim loại theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn.
Theo chiều E0Mn+/M tăng: Tính oxi hóa của ion kim loại càng tăng và tính khử của kim loại càng giảm.
- Dãy sắp xếp đúng theo chiều tính oxi hóa giảm dần là: Ag+ < Fe3+ < Cu2+ < Fe2+.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
Chọn D.
H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH là đipeptit vì được tạo từ các α – amino axit là NH2CH2COOH (glyxin), NH2CH(CH3)COOH (alanin).
Trong số các loại tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan. Có bao nhiêu loại tơ thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp) ?
Chọn C.
Các loại tơ nhân tạo (hay tơ bán tổng hợp) xuất phát từ các polime thiên nhiên (thông thường polime thiên nhiên đó là xenloluzơ) nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học như: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat.
Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2. Giá trị m là.
\(BT.e:\,\,\,{n_{Al}} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{3} = \frac{8}{{75}}\;mol \Rightarrow {m_{Al}} = 2,88\;(g)\)
Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là.
Chọn A.
- Xét trường hợp 1: M không tác dụng với H2O.
\(BTKL:{n_{{H_2}}} = \frac{{{m_r} - 36,5{n_{HCl}} - {m_M}}}{2} = 0,155\;mol\) . Nhận thấy \(2{n_{{H_2}}} > {n_{HCl}}\) vô lí.
- Xét trường hợp 2: M tác dụng với H2O.
+ Phản ứng:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
0,2/n 0,2 0,2/n
2M + 2nH2O → 2M(OH)n + H2
a na a
+ Ta có: mrắn = \({m_M} + 35,5{n_{C{l^ - }}} + 17{n_{O{H^ - }}} \to 15,755 + 35,5.0,2 + 17.an = 23,365 \to an = 0,03 \to a = \frac{{0,03}}{n}\)
\( \Rightarrow M = \frac{{15,755}}{{\frac{{0,03}}{n} + \frac{{0,2}}{n}}} = \frac{{15,755n}}{{0,03 + 0,2}} \to M = 137:Ba\)
Cho các chất: etyl axetat, anilin, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là.
Chọn B.
Các chất hữu cơ tác dụng với NaOH thường gặp là :
Dẫn xuất halogen: R-X + NaOH → ROH + NaX
(Chú ý: C6H5Cl không tác dụng NaOH đun nóng, phản ứng chỉ xảy ra khi có đầy đủ các điều kiện xúc tác, nhiệt dộ và áp suất).
Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Axit cacboxylic (-COOH): -COOH + NaOH → -COONa + H2O
Este (-COO-): RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Muối của amin: RNH3Cl + NaOH → RNH2 + NaCl + H2O
Aminoaxit: H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O
Muối của aminoaxit: HOOCRNH3Cl + 2NaOH → NaOOCRNH2 + NaCl + 2H2O
Muối amoni của axit hữu cơ: RCOONH3R’+ NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O
Muối amoni của axit vô cơ: RNH3NO3, (RNH3)2CO3, RNH3HCO3, RNH3HSO4, (RNH3)2SO4.
Vậy có 4 chất thỏa mãn là: etyl axetat, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin.
Saccarozơ và glucozơ đều có:
Chọn A.
Tính chất hóa học |
Saccarozơ |
Glucozơ |
Cu(OH)2 , to thường |
Tạo thành dung dịch xanh lam |
Tạo thành dung dịch xanh lam |
Nước Br2 |
Không làm mất màu nước Br2 |
Làm mất màu nước Br2 |
Thủy phân |
Tạo glucozơ và fructozơ |
Không có phản ứng |
AgNO3 / NH3, đun nóng |
Không có phản ứng |
Tạo kết tủa tráng Ag |
Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,88 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.
Ta có: \({n_X} = {n_{C{H_3}OH}} = 0,215\;mol \Rightarrow {M_X} = \frac{{18,92}}{{0,215}} = 88\) : X là C2H5COOCH3 ⇒ Y là \({{C_3}{H_6}{O_2}}\)
Cho 22,02 gam muối HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là.
- Ta có: \({n_{{H_2}O}} = {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + {n_{K{\rm{O}}H}} = 0,4\;mol\)
Áp dụng định luật BTKL:
mrắn = mmuối + mkiềm - mH2O = 34,02g
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là.
- Quá trình oxi hóa – khử: \(\begin{array}{*{20}{c}}
{2{\rm{x}}}\\
{3{\rm{x}}}
\end{array}\left| \begin{array}{l}
C{r^{ + 3}} \to C{r^{ + 6}} + 3{\rm{e}}\\
B{r_2} + 2e \to 2B{r^ - }
\end{array} \right.\)
- Cân bằng phản ứng: 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
Chọn B.
- Tính chất vật lí chung của kim loại là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Chọn C.
A. Đúng, Khi thủy phân chất béo (RCOO)3C3H5 trong môi trường kiềm thì sản phẩm thu được là xà phòng RCOONa và glixerol C3H5(OH)3.
B. Đúng, Công thức tổng quát của este là: CnH2n + 2 - 2k - 2aO2a với các giá trị của a và k thì số nguyên tử H trong phân tử este luôn là số chẵn.
C. Sai, Vì phân tử khối của tristearin > triolein nên nhiệt độ sôi của tristearin cao hơn so với triolein.
D. Đúng, Trong công nghiệp, để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phản ứng hiđro hóa.
Cho các chất sau: HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH (1), H2N-CH2-COOCH3 (2), ClH3N-CH2-COOH (3), H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (4), HCOONH4 (5). Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH là.
Chọn C.
* Những chất vừa tác dụng với HCl và vừa tác dụng với NaOH thường gặp trong hữu cơ:
- Aminoaxit: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{H_2}NRCOOH + NaOH \to {H_2}NRCOONa + {H_2}O}\\
{{H_2}NRCOOH + HCl \to Cl{H_3}NRCOOH}
\end{array}} \right.\)
- Este của aminoaxit: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{H_2}NRCOOR + NaOH \to {H_2}NRCOONa{\rm{ }} + {\rm{ }}ROH}\\
{{H_2}NRCOOR + HCl \to Cl{H_3}NRCOOR}
\end{array}} \right.\)
- Muối của amoni của axit hữu cơ:
\(RCOON{H_3}R' + NaOH \to RCOONa + R'N{H_2} + {H_2}ORCOON{H_3}R' + HCl \to RCOOH + N{H_4}Cl\)
- Muối amoni của axit vô cơ: \(\left\{ \begin{array}{l}
RN{H_3}HC{O_3},{(RN{H_3})_2}C{O_3} + NaOH \to RN{H_2} + N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\
RN{H_3}HC{O_3},{(RN{H_3})_2}C{O_3} + HCl \to RN{H_3}Cl + C{O_2} + {H_2}O
\end{array} \right.\)
Vậy có 4 chất thỏa mãn là: (1), (2), (4) và (5).
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là.
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{HCl}} - {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,01\,mol \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 0,224\,(l)\)
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là.
Khi cho 50 gam X tác dụng với HCl dư, ta có hệ sau :
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{64{n_{Cu}} + 232{n_{F{e_3}{O_4}}} + 24{n_{Mg}} = {m_X} - {m_{{\rm{rankhongtan}}}} = 32}\\
{2{n_{Cu}} - 2{n_{F{e_3}{O_4}}} + 2{n_{Mg}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,2}\\
{{n_{F{e_3}{O_4}}} = {n_{Cu}}}
\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{Cu}} = 0,1{\mkern 1mu} mol}\\
{{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,1{\mkern 1mu} mol}\\
{{n_{Mg}} = 0,1{\mkern 1mu} mol}
\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \% {m_{F{e_3}{O_4}}} = 46,4\% \)
Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí(đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất vơi giá trị nào sau đây ?
Chọn D.
- Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON (a mol), - CH2 (b mol) và H2O (c mol)
- Hỗn hợp Q thu được (đã quy đổi) gồm C2H4ONa (a mol) và –CH2 (b mol). Khi đốt Q ta được :
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{{C_2}{H_3}ON}} = 2{n_{{N_2}}}\\
{n_{{H_2}O}} = {n_M}\\
44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = {m_{dd{\rm{ tang}}}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,075\,\\
c = 0,03\,\\
44(1,5a + b) + 18(2a + b) = 13,23
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,075\\
c = 0,03\\
b = 0,09
\end{array} \right.\)
Vậy \({m_M} = 57{n_{{C_2}{H_3}ON}} + 14{n_{ - C{H_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 6,075\,(g)\)
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là :
Phản ứng : \(\mathop {HCOO - C{H_2} - COOC{H_3}}\limits_{0,15\,mol} + \mathop {NaOH}\limits_{0,4\,mol} \to {\rm{ }}HCOONa{\rm{ }} + {\rm{ }}HO - C{H_2} - COONa{\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop {C{H_3}OH}\limits_{0,15\,mol} \)
\(BTKL:{m_{{\rm{ran khan}}}} = {m_X} + 40{n_{NaOH}} - 32{n_{C{H_3}OH}} = 28,9\,(g)\)
Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :
Phản ứng : \(\mathop {{C_6}{H_{12}}{O_6}}\limits_{0,25\,mol} \to 2{C_2}{H_5}OH + \mathop {2C{O_2}}\limits_{0,25.2.0,8\,mol} \)
\( \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 8,96\,(l)\)
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí).Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây ?
Chọn C.
- Hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol H2 và 0,05 mol NO.
\(BTKL:{n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_R} + 98{n_{{H_2}S{O_4}}} - {m_{{\rm{muoi}}}} - {m_X}}}{{18}} = 0,57\,mol\)
- Xét hỗn dung dịch muối và hỗn hợp R có :
\({n_{N{H_4}^ + }} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} - 2{n_{{H_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{4} = 0,05\,mol \Rightarrow {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{N{H_4}^ + }} + {n_{NO}}}}{2} = 0,05\,mol\)
\( \Rightarrow {n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{{n_{O(trong{\rm{ oxit)}}}}}}{4} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} - 2{n_{{H_2}}} - 4{n_{NO}} - 10{n_{N{H_4}^ + }}}}{{4.2}} = 0,08\,mol\)
\( \Rightarrow \% {m_{Mg}} = \frac{{{m_R} - 232{n_{F{e_3}{O_4}}} - 180{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}}}}{{{m_R}}}.100 = 28,15\% \)
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:
Chọn B.
- Khi cho kim loại M (Fe) tác dụng với phi kim X (Cl2) :
Fe + Cl2 → FeCl3
Fe + FeCl3 → FeCl2
- Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z gồm FeCl2, FeCl3.
- Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z :
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
- Đem chất rắn G gồm AgCl, Ag vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư :
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
AgCl + HNO3: không phản ứng
→ Chất rắn F là AgCl.
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu + H2SO4 đặc, nguội
(5) Cu + HNO3 đặc, nguội
(2) Cu(OH)2 + glucozơ
(6) axit axetic + NaOH
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH
(7) AgNO3 + FeCl3
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl
(8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ?
Chọn C.
- Các phản ứng xảy ra:
(1) Cu + 2H2SO4 đặc, nguội → CuSO4 + SO2 + 2H2O
(5) Cu + 4HNO3 đặc, nguội → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
(2) Cu(OH)2 + 2C6H12O6→ (C6H11O6)2Cu + 2H2O
(6) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH : tạo phức màu tím
(7) 3AgNO3 + FeCl3 →3AgCl¯ + Fe(NO3)3
(4) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
(8) 2Al + Cr2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 2Cr
Vậy cả 8 phản ứng đều xảy ra ở điều kiện thường.
+ Ban đầu: \(\mathop {2Fe}\limits_a {\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop {3C{l_2}}\limits_a \mathop \to \limits_ \to \mathop {2FeC{l_3}}\limits_{\frac{{2a}}{3}} \) → Hỗn hợp rắn X gồm: FeCl3: \(\frac{{2a}}{3}\) mol và Fe dư: \(\frac{{a}}{3}\) mol.
+ Sau khi cho nước vào rắn X: \(\mathop {Fe}\limits_{\frac{a}{3}} + \mathop {2FeC{l_3}}\limits_{\frac{{2a}}{3}} \mathop \to \limits_ \to \mathop {3FeC{l_2}}\limits_a \) →Phản ứng vừa đủ nên dd Y chứa FeCl2.
- Đem dung dịch Y tác dụng với các chất sau:
FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCltrắng + Ag .
FeCl2 + 2NaOH →Fe(OH)2 trắng xanh + 2NaCl
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cu + FeCl2: không phản ứng
Thành phần chính của quặng Mandehit là:
Chọn D.
- Quặng sắt quan trọng là : quặng hematit đỏ (Fe2O3 khan), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng manhetit (Fe3O4), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit sắt (FeS2).
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 / NaOH tạo dung dịch màu tím ?
Chọn A.
Khi cho anbumin (protein có trong lòng trắng trứng) phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.
Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là :
Chọn A.
A. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
B. 3AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O và AgCl + HNO3 : không phản ứng
C. 3AgNO3 và FeCl3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
AgCl + HNO3 : không phản ứng
D. Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là :
Chọn A.
- Poli(metyl metacrylat): Trùng hợp metyl metacrylat:
Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :
- Phản ứng :
\(\mathop {{C_6}{H_{12}}{O_6}}\limits_{0,25\,mol} \to 2{C_2}{H_5}OH + \mathop {2C{O_2}}\limits_{0,25.2.0,8\,mol} \)
\( \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 8,96\,(l)\)
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, và NaHCO3. Tên gọi của X là :
Chọn A.
- Phương trình phản ứng :
\(2C{H_3}COOH + 2Na \to 2C{H_3}COONa + {H_2}\)
\(C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O\)
\(C{H_3}COOH + NaHC{O_3} \to C{H_3}COONa + C{O_2} + {H_2}O\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam H2O. Giá trị m là
Chọn D.
- Khi đốt cháy hỗn hợp các cacbohidrat ta luôn có : \({n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1125\;mol\)
\(BTKL:{m_A} = 44{n_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - 32{n_{{O_2}}} = 3,15\,(g)\)
Phản ứng nào sau đây là sai ?
Phản ứng sai là:
3Zn + 2CrCl3 → 2Cr + 3ZnCl2.
Đáp án C
Cho các kim loại : Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là :
Chọn A.
Dãy sắp xếp tính dẫn điện giảm dần : Ag > Cu > Au > Al.
Cho hỗn hợp rắn X gồm các chất có cùng số mol gồm BaO, NaHSO4, FeCO3 vào lượng nước dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Y chứa ?
Chọn C.
- Cho hỗn hợp X vào nước ta được: BaO + NaHSO4 → BaSO4 + NaOH + H2
- Hỗn hợp rắn gồm BaSO4, FeCO3. Khi nung hỗn hợp rắn trong không khí đến khối lượng không đổi:
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
Vậy rắn Y thu được là \({BaS{O_4}v\`a {\rm{ }}F{e_2}{O_3}}\)
Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là.
Chọn C.
Các phản ứng xảy ra:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
2NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2HCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
NaHSO4 + Ba(OH)2 → NaOH + BaSO4↓ + H2O
→ Khối lượng kết tủa thu được là như nhau.
Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là.
Chọn B.
- Cho Fe tác dụng với 0,3 mol CuSO4 (lượng CuSO4 chỉ phản ứng 0,15 mol) thì :
\(\Delta {m_{{\rm{tang}}}} = \Delta {M_{Cu - Fe}}.{n_{C{u^{2 + }}(p)}} = 1,2\,(g) \Rightarrow {m_{Fe}} = \frac{{\Delta {m_{{\rm{tang}}}}}}{{\% F{e_{{\rm{tang}}}}}} = 30\,(g)\)
Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.
Chọn A.
- Ta có \({n_X} = \frac{{{m_{{\rm{mu\`e i}}}} - {m_X}}}{{36,5}} = 0,12\,mol \Rightarrow {M_X} = \frac{{5,4}}{{0,12}} = 45\) . Vậy CTPT của X là C2H7N
Vậy X có 2 đồng phân là \({C_2}{H_5}N{H_2}\) và \({(C{H_3})_2}NH\)
Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là.
Chọn C.
- Khi đốt 34,32 gam chất béo X thì: \({n_X} = \frac{{{n_{O(trong\,X)}}}}{6} = \frac{{{m_X} - 12{n_{C{O_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{{16.6}} = 0,04\,mol\)
- Áp dụng độ bất bão hòa có: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_X}({k_X} - 1) \Rightarrow {k_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} + 1 = 5 = 3{\pi _{C = O}} + 2{\pi _{C = C}}\)
- Cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch Br2 thì: \({n_{B{r_2}}} = 2{n_X} = 0,12.2 = 0,24\,mol \Rightarrow {V_{B{r_2}}} = 0,24\,(l)\)