Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Mai Lão Bạng lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Mai Lão Bạng lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 194160

Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

Vì nCH3COOH = nHCOOC2H5 ⇒ Gộp CH4COOC2H6 Û C0,x5H2COOCH3.

⇒ nCH3OH tạo thành = nNaOH = 0,2 mol.

+ Bqaor toàn khối lượng ta có: mMuối = 15 + 0,2×40 – 0,2×32 = 16,6 gam 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 194161

Phát biểu không đúng là:

 

Xem đáp án

2 nhóm \(CO - NH\) thì gọi là tripeptit

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 194162

Có mấy hợp chất có công thức phân tử \({C_3}{H_9}{O_2}N\) có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{C_2}{H_5}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4};C{H_3}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_3}C{H_3}\\
H{\rm{COON}}{{\rm{H}}_3}{C_2}{H_5};H{\rm{COON}}{{\rm{H}}_2}{\left( {C{H_3}} \right)_2}
\end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 194163

Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:

Xem đáp án

trong 2 amin X1; X2 thì anilin C6H5NH2 không làm quỳ đổi màu;

metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi màu xanh → thỏa mãn.!

còn lại là các amino axit, để làm quỳ tìm chuyển sang màu xanh

⇒ số nhóm -COOH < số nhóm -NH2 → thỏa mãn là: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (X5)

Theo đó, chọn đáp án B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 194165

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

⇒ phát biểu A đúng.

Tetrapeptit Lys-Glu-Ala-Val: Lys có 2 nhóm NH2; Glu, Ala và Val đều có 1 nhóm NH2

⇒ tổng nguyên tử N có trong tetrapeptit là 5 → phát biểu B đúng.

Trong y học, glucozơ dùng để làm dung dịch truyền tĩnh mạch do glucozơ là đường đơn cơ thể có thể hấp thụ trực tiếp nên có thể truyền thẳng vào tĩnh mạch.! C đúng.

Mantozơ bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim, không phải trong môi trường kiềm → phát biểu D sai → chọn đáp án D.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 194166

Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ khối lượng mC : mH : mO = 14 : 1 : 8. Đun nóng 2,76 gam X với 75ml dung dịch KOH 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của a là

Xem đáp án

\({m_C}:{m_H}:{m_O} = 14:1:8 \Rightarrow C:H:O = \frac{{14}}{{12}}:1:\frac{1}{{16}} = 7:6:3\)

CTPT ≡ CTĐGN của X là C7H6O3 ⇒ nX = 0,02 mol.

\({n_{KOH}} = \) 0,075 mol → nKOH phản ứng = 0,075 ÷ 1,25 = 0,06 mol

\(\Rightarrow {n_{KOH}} \div {n_X} = 3 \Rightarrow X\) là HCOOC6H4OH.

⇒ rắn khan gồm 0,02 mol HCOOK; 0,02 mol C6H4(OK)2

và \(\left( {0,075 - 0,05 = 0,015} \right)\)  mol KOH.

\( \Rightarrow a = 0,02 \times 84 + 0,02 \times 186 + 0,015 \times 56 = 6,24\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 194167

Chất X có công thức phân tử C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

+ Vì MY < 20 nên Y là NH3 ⇒ A có cấu tạo CH3COONH4

+ Khi cho A tác dụng với NaOH thì thu được hh X \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{NaOH}}:0,2\\
{n_{C{H_3}COONa}}:0,1
\end{array} \right.\) 

mrắn = 16,2 gam Chọn A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 194168

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

Xem đáp án

+ Dung dịch I2 làm hồ tinh bột hóa màu xanh đen ⇒ X là tinh bột ⇒ Loại D.

+ Tạo màu tím với Cu(OH)2 ⇒ Màu tím là màu của phản ứng biure ⇒ Y là lòng trắng trứng ⇒ Loại C.

+ Tạo kết tủa Ag khi tác dụng với dd AgNO3/NH3 ⇒ Z là glucozo ⇒ Loại B. Chọn A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 194169

Cho các chất: glixerol; anbumin; axit axetic; metyl fomat; Ala-Ala; fructozo; valin; metylamin; anilin. Số chất có thể phản ứng được với Cu(OH)2

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các chất phản ứng được với Cu(OH)2 gồm chứa 2 -OH kề nhau, chứa -CHO, peptit chứa ≥ 3 mắt xích, axit cacboxylic.

⇒ các chất thỏa mãn là glixerol, anbumin, axit axetic, metyl fomat, fructozơ ⇒ chọn A.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 194171

Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT C3H9O3N tác dụng với dung dịch HCl hay NaOH đều sinh khí. Cho 2,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối vô cơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

X là C2H5NH3HCO3 ⇒ muối là Na2CO3

⇒ nNa2CO3 = nX = 0,02 mol.

m = 0,02 × 106 = 2,12(g) ⇒ chọn A.        

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 194172

Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Trong công nghiệp người ta thường dùng glucozơ để tráng gương và ruột phích nước

vì glucozơ dễ tìm, dễ bảo quản, dễ điều chế, giá thành ra và không độc (anđehit độc) ⇒ chọn D.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 194173

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

D sai do H2NCH2COONH3CH3muối của Gly và CH3NH2 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 194175

Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B (trong đó A hơn B một nguyên tử C, MA < MB), thu được m gam H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Giá trị m là:

Xem đáp án

MX = 13,5 × 2 = 27 ⇒ nX = 3,24 ÷ 27 = 0,12 mol

nCO2 = 0,21 mol ⇒ Ctb = 0,21 ÷ 0,12 = 1,75 ⇒ A chứa 2C và B chứa 1C.

Đặt nA = x; nB = y

Ta có hệ: nX = x + y = 0,12 mol; nCO2 = 2x + y = 0,21 mol

⇒ giải hệ có:x = 0,09 mol; y = 0,03 mol. Mặt khác:

MX = 27 và MA < MB ⇒ MA < 27 ⇒ A là C2H2.

⇒ MB = (3,24 - 0,09 × 26) ÷ 0,03 = 30 ⇒ B là HCHO.

m = 18 × (0,09 + 0,03) = 2,16(g) ⇒ chọn D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 194177

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dd NaOH, thu được dd Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dd H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MX < 126). Số nguyên tử H trong phân tử bằng

Xem đáp án

Ta có Na2CO3 = 0,225 mol ⇒ nNaOH = 0,45 mol.

nCO2 = 1,275 mol và nH2O = 0,825 mol.

Bảo toàn khối lượng ⇒ mX = 29,1 gam.

+ Ta có mH2O có trong dung dịch NaOH ban đầu = 162 gam.

⇒ nH2O được tạo thêm = 0,15 mol.

+ Ta có nC/X = nCO2 + nNa2CO3 = 1,5 mol.

nH = 2×0,15 + 0,825×2 – 0,45 = 1,5 mol

MX = 194 ⇒ CTPT của X là C10H10O4.

Mà X + 3NaOH → Z + H2O

Và Z + H2SO4 → 2 axitcacboxylic + T

⇒ X có dạng HCOO–C6H4–CH2–OOC–CH3

⇒ T có dạng HO–C6H4–CH2OH ⇒ T có 8 nguyên tử hiđro.

Chọn A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 194178

Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là

Xem đáp án

+ Vinyl axetat có CTCT là CH3COOCH=CH2

⇒ CTPT là C4H6O2 ⇒ Chọn D        

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 194179

Trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH, glucozơ, fomon và phenyl amoniclorua. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch dẫn được điện?

Xem đáp án

+ Chất điện li ⇒ có khả năng dẫn điện.

⇒ Chọn NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COOH và phenyl amoniclorua (C6H5NH3Cl).

⇒ Chọn D      

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 194180

Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ lapsan, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch kiềm, đun nóng là

Xem đáp án

Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 mol ⇒ nOH– = 0,2 mol.

+ nHCl = 0,1 mol ⇒ nH+ = 0,1 mol.

+ Nhận thấy nOH– > nH+ ⇒ nOH– dư.

⇒ Dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh ⇒ Chọn C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 194181

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(1) C4H6O2 (M) + NaOH → A + B.

(2) B + AgNO3 + NH3 + H2O → F + Ag + NH4NO3.

(3) F + NaOH → A + NH3 + H2O.

Chất M là

Xem đáp án

Ta có các phương trình phản ứng:

CH3COOCH=CH2 (M) + NaOH → CH3COONa (A) + CH3CHO (B)

CH3CHO (B) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 (F) + 2Ag + 2NH4NO3

CH3COONH4 (F) + NaOH → CH3COONa (A) + NH3 + H2O.

⇒ Chọn A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 194182

Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất X (có công thức phân tử trùng công thức đơn giản) ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước và bằng 0,672 lít (đktc). Cho 0,74 gam X vào 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,03 g/ml), đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết. Sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 99,32 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức của X là

Xem đáp án

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,03 mol

⇒ nC = 0,03 và nH = 0,06 mol

⇒ mC + mH = 0,42 < 0,74 gam ⇒ mO/X = 0,32 gam ⇒ nO/X = 0,02 mol.

⇒ nC : nH : nO = 0,03 : 0,06 :0,02 = 3 : 6 : 2

+ Vì công thức nguyên của X ≡ CTPT là C3H6O2.

+ Ta có nX = 0,74 : 74 = 0,01 mol.

⇒ nNaOH pứ = 0,01 mol ⇒ nNaOH dư = 0,09 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ta có: mChất rắn = 0,74 + 1,03×100 – 99,32 = 4,42 gam.

⇒ mMuối/Y = 4,42 – 0,09×40 = 0,82 gam.

⇒ MMuối = 0,82 ÷ 0,01 = 82 ⇒ MRCOONa = 82 ⇒ R = 15

⇒ Muối đó là CH3COONa ⇒ X là CH3COOCH3.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 194183

Vinyl axetat có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

⇒ Tên gọi vinyl axetat sẽ ứng với CTCT thu gọn là CH3COOCH=CH2

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 194186

Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

 

Xem đáp án

Từ tỉ lệ mol 1:1 ⇒ nCH3COOC6H5 = nVal-Gly-Ala = 0,1 mol.

Ta có mX + mNaOH = mMuối + mH2O.

Ta có nNaOH pứ = 2nCH3COOC6H5 + 3nVal-Gly-Ala = 0,5 mol.

Mà nH2O = nCH3COOC6H5 + nVal-Gly-Ala = 0,2 mol.

Bảo toàn khối lượng ⇒ mMuối = 38,1 + 0,5×40 – 0,2×18 = 54,5 gam.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 194188

Cho dãy các chất: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat. Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp là

Xem đáp án

Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp gồm: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat.

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

CH2=CH2 + H2O → C2H5OH

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

CH2=CH–CH2Cl + NaOH → CH2=CH–CH2OH + NaCl

CH3–CH(CH3)Cl + NaOH → CH3–CH(CH3)OH + NaCl

CH3CHO + H2 → CH3CH2OH

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 194189

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

TH1: X là CH2(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3.

nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,03 mol ⇒ nX = 0,005 mol và nY = 0,015 mol.

⇒ mE = 0,005 × 138 + 0,015 × 124 = 2,55 gam < 2,62 gam ⇒ loại.

nNH3 = 0,03 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol ⇒ nX = 0,015 mol và nY = 0,005 mol.

⇒ mE = 0,015 × 138 + 0,005 × 124 = 2,69 gam > 2,62 gam.

TH2: X là NH4OOC–COOCH3NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3.

nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,03 mol ⇒ nX = 0,01 mol và nY = 0,01 mol.

⇒ mE = 0,01 × 138 + 0,01 × 124 = 2,62 gam ⇒ nhận

⇒ muối gồm 0,01 mol (COONa)2 và 0,01 mol Na2CO3

⇒ m = 0,01 × 134 + 0,01 × 106 = 2,4 gam ⇒ chọn B

nNH3 = 0,03 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol → vô lí.     

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 194190

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

k = 6 = 1 vòng benzen + 2πC=O ⇒ X không chứa πC=C ngoài vòng benzen.

Dễ thấy X là HCOOC6H4CH2OOCH ⇒ Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH.

⇒ T là HOC6H4CH2OH ⇒ C sai vì T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1  

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 194191

Dung dịch chất nào sau trong H2O có pH < 7?

Xem đáp án

A, B và D đều có pH > 7

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 194192

Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2, vừa làm mất màu dung dịch Br2?

Xem đáp án

A, B và D loại vì không làm mất màu dung dịch Br

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 194193

Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B và este C được tạo ra từ A và B (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q thu được 3,26 gam chất rắn khan Y. Người ta cho thêm bột CaO và 0,2 gam NaOH (rắn) vào 3,26 gam chất rắn Y rồi nung trong bình kín không có khí, thu được m gam chất khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau?

Xem đáp án

Đặt CT chung của A là CnH2n+2O (n ≥ 1), B và C là CmH2mO2 (m > 1).

⇒ Phương trình cháy: \(\left\{ \begin{array}{l}
{C_n}{H_{2n + 2}}O + 1,5n{O_2} \to nC{O_2} + \left( {n + 1} \right){H_2}O\\
{C_m}{H_{2m}}{O_2} + \left( {1,5m - 1} \right){O_2} \to mC{O_2} + m{H_2}O
\end{array} \right.\)

⇒ ∑nB,C = 1,5.∑nCO2 – ∑nO2 = 0,03 mol ⇒ Q gồm 0,03 mol muối và 0,02 mol NaOH dư.

nNaOH = 0,02 + 0,005 = 0,025 mol 

RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3.

⇒ muối dư, NaOH. Thêm 0,005 mol NaOH ⇄ 0,2 gam NaOH vào để đủ. Bảo toàn khối lượng:

⇒ m = (3,26 + 0,2 + 0,2 – 0,03 × 106) × 0,025 ÷ 0,03 = 0,4(g)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 194196

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Vì 3 chất có số mol bằng nhau nên xem hh chỉ chứa 1 chất là \({C_{\frac{4}{3}}}{H_2}{O_{\frac{5}{3}}}:a\left( {mol} \right)\)

Ta có: mDung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O.

\(17 = \frac{{4a}}{3}.100{\rm{ }}--\frac{{4a}}{3}.44{\rm{ }}--{\rm{ }}18a\) ⇒ a = 0,3.

⇒ nHCHO = nHCOOH = n(CHO)2 = 0,3÷3 = 0,1 mol.

⇒ ∑nAg = 0,1×(4 + 2 + 4) = 1 mol ⇒ mAg = 108 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »