Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nông Cống 1, Thanh Hóa lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nông Cống 1, Thanh Hóa lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 194478

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: Al(NO3)3, FeCl3, KCl, MgCl2, có thể dùng dung dịch:

Xem đáp án

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt Al(NO3)3, FeCl3, KCl, MgCl2, có thể dùng dung dịch NaOH

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 194483

Cho các dung dịch: X1: dung dịch HCl  X2: dung dịch KNO3   X3: dung dịch Fe2(SO4)3.  Dung dịch nào có thể hoà tan được bột Cu:

Xem đáp án

Dung dịch Fe2(SO4)3 có thể dùng để hòa tan bột Cu.

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 194486

Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn:

Xem đáp án

Đối với hợp kim Fe - Zn thì kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.   

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 194487

Polime nào dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm:

Xem đáp án

(HN-CH2-CO)n dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm

Đáp án D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 194490

Hoá chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt 3 dung dịch sau: NaCl, ZnCl2 và AlCl3.

Xem đáp án

Dung dịch NH3 dùng để phân biệt NaCl, ZnCl2 và AlCl3.

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 194491

Công thức tổng quát của aminoaxit no chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl, mạch hở là:

Xem đáp án

Công thức tổng quát của aminoaxit no chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl, mạch hở là CnH2n+2O2N2     

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 194492

Cacbon monoxit (CO) có trong thành phần chính của loại khí nào sau đây:

Xem đáp án

Cacbon monoxit (CO) có trong thành phần chính của khí lò cao

→ Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 194493

Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%. Khối lượng este tạo thành là:

Xem đáp án

Do n(CH3COOH) < n(C2H5OH) nên Hiệu suất tính theo CH3COOH

neste = (6/60).0,5 = 0,05 mol ~ 4,4 gam

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 194494

Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là:

Xem đáp án

Cu + dung dịch FeCl2 → không xảy ra phản ứng

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 194495

Chất không có phản ứng thủy phân là :

Xem đáp án

Fructozo không có phản ứng thủy phân

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 194496

Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Khối lượng dung dịch tăng = ∑ khối lượng kim loại - khối lượng H2 .

→ khối lượng H2 = 0,8 gam → số mol H2 = 0,4 mol.

Đặt số mol Al = x; Mg = y → 27x + 24y = 7,8.

Bảo toàn e có: 3x + 2y = 0,8.

Giải hệ tìm được x = 0,2 ; y= 0,1.

→ Khối lượng Al = 5,4 gam, khối lượng Mg là 2,4 gam

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 194497

Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn một phần chất rắn chưa tan. Vậy các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

Chất tan trong dung dịch sau phản ứng là FeCl2, CuCl2, HCl    

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 194499

Cho m gam Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, đến phản ứng hoàn toàn thu được 14,4 gam chất rắn.Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chất rắn sau phản ứng gồm : Cu ( 0,05 mol ~3,2 gam) và Fe ( 11,2 gam ~ 0,2 mol )

dung dịch sau phản ứng chứa : Mg2+ ; Fe2+ ( 0,6 mol ) và NO3- ( 2,5 mol)

Theo BTĐT : n(Mg2+) = 0,65 mol ⇒ m(Mg) = 15,6 gam

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 194500

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

X, Y, Z và T lần lượt là Etylamin, glucozơ, saccarozơ, trimetylamin.   

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 194501

Thuốc thử duy nhất đề phân biệt 4 dung dịch BaCl2, H2SO4, HCl, NaCl bị mất nhãn là

Xem đáp án

Thuốc thử duy nhất đề phân biệt 4 dung dịch BaCl2, H2SO4, HCl, NaCl bị mất nhãn là quỳ tím

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 194502

Số đồng phân đơn chức, mạch hở, tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na có công thức phân tử C4H8O2 là:

Xem đáp án

 Số đồng phân đơn chức, mạch hở, tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na có công thức phân tử C4H8O2

HCOOCH2 -CH2 -CH3

HCOOCH(CH3)2

CH3COOC2H5 

C2H5COOCH3

Đáp án D.  

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 194503

Hoà tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

Xem đáp án

- Nếu HNO3 dư thì chất tan thu được chứa Fe(NO3)3 và HNO3

Gọi a là số mol HNO3 phản ứng → n(NO) = n(Fe) = a/4 

242.a/4 + (0,4 – a) 63 = 26,44 → a <0 ( loại)

Vậy HNO3 hết, chất tan chỉ chứa muối : n(NO) = ¼ n(HNO3) = 0,1 mol 

→ n(NO3-)muối = 0,3 mol → m + 0,3.62 = 26,44 → m = 7,84 gam

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 194504

Mệnh đề nào sau đây không đúng: 

Xem đáp án

Các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng H2 → Sai → Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 194505

Cho sơ đồ phản ứng: NH3 (+ CH3I) → X (+ HNO2) → Y (+ CuO) → Z. Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là :

Xem đáp án

NH3 + CH3I → HI + CH3NH2 

CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O

CH3OH + CuO → Cu + H2O + HCHO

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 194506

Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Khí B gồm NO ( 0,06 mol ) và H2 ( 0,02 mol ) ; nMg (pư) = 0,19 mol

Theo định luật bảo toàn electron : n(NH4+) = (0,19.2 – 0,06.3 -  0,02.2)/8 =  0,02 mol

Do tạo H2 nên NO3- hết nên : n(KNO3) = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol

Dung dịch A chứa : Mg2+( 0,19 mol) ; K+ (0,08 mol); NH4+ ( 0,02 mol ) và SO42- ( 0,24 mol )

⇒ m = 31,08 gam

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 194507

Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic, metyl axetat, anđehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là:

Xem đáp án

Các hợp chất trong X gồm C3H4O; C3H6O2; C2H4O và C2H6O2

Trong 29,2 gam hỗn hợp X : m(O) = 29,2 – 1,15.12 – 1,3.2 = 12,8 gam ~ 0,8 mol

Đặt : n(C3H4O) + n(C2H4O) = a mol ; n(C3H6O2) + n(C2H6O2) = b mol

a + 2b = 0,8 và n(H2O) = 2a + 3b = 1,3 ⇒ a = 0,2 ; b = 0,3

Trong 36,5 gam X : nandehit = 0,25 mol ⇒ nAg = 0,5 mol ~ 54 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 194508

Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol nước, biết b-c= 5a. Khi hidro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam A trung tính bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Trong A có số liên kết π là 6 →  3 π có khả năng cộng được H2 ( ở các gốc hidrocacbon) 

n(A) = 0,12/3 = 0,04 mol và m = 35,6 – 0,12.2 = 35,36 gam

Khi thủy phân : n(NaOH) = 0,12 mol ; nglixerol = 0,04 mol

Theo BTKL : x = 35,36 + 0,12.40 – 0,04.92 = 36,48 gam

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 194509

Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta có Gly : Ala = 29 : 18 → tổng số mắt xích của T là bội số của ( 29 + 18 )k = 47k ( với k là số nguyên dương)

Tổng số liên kết peptit là 16 → k đạt max khi Z chứa 15 mắt xích ( ứng với 14 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 15 → k ≤ 1,48 → k = 1

Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 Gly và 18 Ala, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H2O.

Có nG = 0,29 : 29 = 0,01 mol

2X + 3Y + 4Z → 29Gly-18Ala + 8H2O

m=mG + mH2O = 0,01. (29. 75 + 18. 89-46.18) +0,08. 18 = 30,93 gam.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 194510

Chọn phát biểu đúng:

Xem đáp án

Kim loại dẫn điện tốt hơn cả là Ag, kim loại có tính dẻo nhất là Au

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 194511

Từ glucozo bằng một phương trình phản ứng trực tiếp có thể điều chế được:

Xem đáp án

Từ glucozo bằng một phương trình phản ứng trực tiếp có thể điều chế được CH3-CH(OH)-COOH.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 194514

x mol CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH sinh ra c mol kết tủa. kết quả ta được đồ thị sau

Giá trị của a là:

Xem đáp án

Khi n(CO2) = 0,4 mol thì nkt = 0,05 mol → 0,05 = 2a + b – 0,4 => 2a + b = 0,45

Đoạn đồ thị đi ngang coi như CO2 tác dụng với NaOH tạo NaHCO3 → b = 0,25 mol → a = 0,1

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 194515

Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO3 được hỗn hợp X gồm 2 kim loại. Chia X làm 2 phần.

- Phần 1: có khối lượng m1 gam, cho tác dụng với dung dịch HCl dư, được 0,1 mol khí H2.

- Phần 2: có khối lượng m2 gam, cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, được 0,4 mol khí NO. Biết m2 – m1 = 32,8. Giá trị của m bằng:

Xem đáp án

Phần 1: n(Fe) = 0,1 mol   , nAg = a mol

Phần 2: nFe = 0,1n mol và nAg  = a.n mol

Ta có : m2 – m1 = 5,6n + 108a.n – 5,6 – 108.a = 32,8 → 5,6.n + 108.a.n – 108 a = 38,4

Mặt khác : Bảo toàn electron ta có 0,3.n + a.n = 1,2 

n = 3 hoặc n = 108/67

- Khi n = 3 → a = 0,1 → Trong X : nFe = 0,4 mol và nAg = 0,4 mol

→ nFe bđ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol ~ 33,6 gam

- Khi n = 108/67 →  a = 4/9 → Trong X : Fe ( 35/134 mol) , Ag ( 700/603)

→ Fe(bđ) = 1015/1206 mol ~ 47,131 gam

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 194516

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm (CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH) tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1 M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M . Giá trị của V là

Xem đáp án

nX = 13,35 : 89 = 0,15 mol . X chứa các chất có 1 nhóm NH2 nên ta có

n(HCl)  = n(NaOH) + nX  → n(NaOH) = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol → V = 0,1 lít = 100 ml

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »