Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Bạc Liêu lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Bạc Liêu lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
21 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho các chất sau: metan, axetilen, etilen, vinylaxxetilen, toluen, stiren. Số chất làm mất màu nước brom là:
axetilen, etilen, vinylaxxetilen, stiren.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch FeCl2.
(b) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
(c) Cho K vào dung dịch CuSO4.
(d) Cho Mg vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là:
(a), (b).
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glyxerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là:
m = 91,8 + 9,2 - 9,2 : 92.3.40 = 89 gam
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
Đáp án C
Cho các dung dịch chứa các cacbohydrat X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- Cho từng giọt dung dịch brom vào X thì dung dịch brom mất màu.
- Đun nóng Y với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag.
- Z có màu xanh tím khi nhỏ vào đó một giọt dung dịch iot.
X, Y, Z lần lượt là
+) X làm mất màu nước Brom → X là Glucoze
+) Y có phản ứng tráng bạc → Fructose
+) Z + I2 -> màu xanh tím → Hồ tinh bột
Đáp án A
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
B. Metyl propionat: C2H5COOCH3 + NaOH → C2H5COONa + CH3OH.
C. Metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.
D. Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 không tạo ra 2 điện cực mới → ăn mòn hóa học
(2) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
→ Cu sinh ra bám vào viên Fe và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
→ xảy ra ăn mòn điện hóa
(3) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 không tạo thành 2 điện cực mới → ăn mòn hóa học
(4) Ni và Fe được nối với nhau và đặt trong không khí ẩm → ăn mòn điện hóa
(5) 3Fe + 4O2 Fe3O4 (ăn mòn hóa học)
(6) Fe + CuSO4 + H2SO4 : cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học vì xảy ra các phản ứng sau
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
→ Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
→ xảy ra ăn mòn điện hóa
Đáp án cần chọn là: D
Tên gọi của CH3COOC2H5 là
Tên gọi của CH3COOC2H5 là etyl axetat.
Đáp án A
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Saccarozơ thuộc loại đisaccarit
Đáp án A
Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau tác dụng hoàn toàn với Na, thấy sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). CTPT của 2 ancol là
Phương trình phản ứng:
2ROH + 2 Na → 2 RONa + H2↑
Tìm khối lượng phân tử trung bình của 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
mH = 15,6 + 9,2 – 24,5 = 0,3 → nH = nROH = 0,3
→ MROH = 15,6 : 0,3 = 52
Suy ra R = 52 – 17 = 35.
Hai rượu đồng dẳng kế tiếp là C2H5OH và C3H7OH
nH2 = (15.6+9.2-24.5):2=0.15
Mtb cua ancol =15.6/(0.15*2) = 52
Cho 8,96 lít hỗn hợp gồm etilen và etan (đktc) đi qua dung dịch brom thì phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Đặt etilen : x mol và etan : y mol
Ta có: x + y = 0,4 và x = 0,1
⇒ x = 0,1 và y = 0,3
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
NaCl thuộc loại chất điện li mạnh
Đáp án B
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit: CO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
H2 chỉ khử được oxit của kim loại có tính khử trung bình và yếu ( từ ZnO trở xuống)
Vậy chất rắn sau phản ứng thu được gồm Fe, Zn, MgO.
Đáp án A.
Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm: ACO3 và BCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V (lít) khí (đktc). Dung dịch tạo thành đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị V là
V = [(5,1 - 4)/(71 - 60)].22,4 = 2,24 lít
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
H2NCH2CONH(CH3)COOH thuộc loại đipeptit
Đáp án D
Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
Metylamin có chứa nguyên tố nitơ
Đáp án C
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là RO
Đáp án A
Thứ tự tăng dần độ hoạt động hóa học của các kim loại kiềm là
Thứ tự tăng dần độ hoạt động hóa học của các kim loại kiềm là Cs, Rb, K, Na, Li.
Đáp án C
Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
Dùng quỳ tím có thể phân biệt được glyxin, lysin, axit glutamic.
Đáp án A
Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
M = [1,17 : (0,336:22,4.2)] = 39 ⇒ K
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm (Hình 1) từ các chất ban đầu là MnO2 và dung dịch HCl đậm đặc. Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện đun nóng, sẽ có một phần khí HCl bị bay hơi. Để thu được khí clo sạch bình số (3), (4) sẽ chứa lần lượt các chất nào trong các phương án sau?
NaCl bão hòa và H2SO4 đặc.
Đáp án A
Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
Cấu hình e của nguyên tử kim loại là 1s22s22p63s1 .
Cho 1,335 gam một α-amino axit X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,8825 gam muối. Công thức X là
nX = (1,8825 - 1,335) : 36,5 = 0,015 mol
→ MX = 89
Ở điều kiện thường, kim loại ở trạng thái lỏng là
Ở điều kiện thường, kim loại ở trạng thái lỏng là Hg
Đáp án C
Loại polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Loại polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là Nilon-6.
Đáp án C
Ankan có 81,819%C về khối lượng. CTPT của ankan là
Ankan có 81,819%C về khối lượng. CTPT của ankan là C3H8.
Đáp án B
Số đồng phân của amino axit với công thức phân tử C3H7O2N là
Có 2 đồng phân thỏa mãn là CH3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-CH2-COOH
→ Chọn D.
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng (lấy dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
nHCOOC2H5 = 2,96 : 74 = 0,04 mol
HCOOC2H5 + KOH → HCOOK + C2H5OH
0,04 → 0,04 → 0,04
Vì KOH dư 25% so với lượng phản ứng
→ nKOH dư = 0,25.nKOH pứ = 0,25. 0,04 = 0,01 mol
- Chất rắn sau phản ứng gồm : 0,04 mol HCOOK và 0,01 mol KOH
→ mrắn = mHCOOK + mKOH = 84.0,04 + 56.0,01 = 3,92g
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là CO2 rắn
Đáp án D
Hợp chất X là este no, đơn chức, mạch hở. Biết 9 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
M = 9 : (0,2.0,75) = 60
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
m = 0,2:0,8:2.180 = 22,5 gam
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3- . Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
- Đây là nước cứng tạm thời vì chỉ có Mg2+ , Ca2+ , HCO3- mà không có Cl- , SO42-
Phương pháp làm mềm nước cứng tạm thời là
+) Đun sôi
+) Thêm Ca(OH)2 vừa đủ
+) Thêm dung dịch muối PO43- , CO32-
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
Đáp án C.
Tơ nilon – 6,6 có công thức phân tử [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n
M1mắt xích = 226
Số lượng mắt xích là : 27346 : 226 = 121
Tơ capron : [-NH-(CH2)5-CO-]n có M của 1 mắt xích là 113
Số lượng mắt xích là : 17176 : 113 = 152
Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
Ta có: nBa = 0,1 mol, nNa = 0,2 mol
→ nBaSO4 = 0,1 mol và nCu(OH)2 = 0,2 mol
⇒ m = 42,9 gam
Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Mg, Fe (trong đó số mol Al : Mg : Fe = 5 : 7 : 8) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 129,15 gam kết tủa. Giá trị của m là
Gọi 5a, 7a, 8a lần lượt là số mol của Al,Mg,Fe
Al → Al3+ + 3e
5a mol 15a mol
Mg → Mg2+ + 2e
7a mol 14a mol
Fe → Fe2+ + 2e
8a mol 16a mol
Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với AgNO3
nAgCl = 129,15 : 143,5 = 0,9 mol
Ta có: 15a + 14a + 16a = 0,9
⇒ a =0,02 ⇒ m = 0,02.5.27 + 0,02.7.24 + 0,02.8.56
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của anilin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là
Quy đổi hỗn hợp A về \(\left\{\begin{array}{l} NH-CH_2-CO: 0,28 + 0,4 = 0,68 mol\\CH_2: 0,4 mol\\ H_2O :0,14 mol\end{array} \right.\)
→ mA = 0,68. 57 + 0,4.14 +0,14. 18 = 46,88 gam
Đốt 46,88 gam A tạo ra CO2: 0,68.2 +0,4 = 1,76 mol và H2O :0,68. 1,5 + 0,4+0,14 = 1,56 mol H2O → mCO2 +mH2O = 105,52
→ 28,128 gam A tạo ra mCO2 +mH2O = 63,312 gam
Hấp thụ hoàn toàn 1,792 lít khí CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,1M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
nCO2 = 0,08 mol; nOH- = 0,1.1 + 0,1.2.0,1 = 0,12 mol
Đặt nHCO3- = a mol, nCO32- = b mol
Ta có : a + b = 0,08 và a + 2b = 0,12
⇒ a = b = 0,04 mol
⇒ m kết tủa = 0,04.197 = 7,88 gam
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X cà Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,36 lít CO2 (đktc). Khối lượng phan tử của chất X là
Ta có nH2O = 0,19 và nCO2 = 0,1 mol.
⇒ ∑nAmin = (nH2O – nCO2)/ 1,5 = 0,06 mol
⇒ nM > 0,06 mol
⇒ Số C trong bình của hỗn hợp < (0,1/0,06) = 1,666
⇒ Amin bé là CH3NH2
Cho 20,5 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và KOH 0,5M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
m = 20,5 + 0,5.0,3.40 + 0,5.0,5.56 - 0,4.18 = 33,3 gam