Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 21 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 191327

Chất nào sau đây tham gia được phản ứng tráng gương ? 

Xem đáp án

Chất HCOOC2H5 có chứa nhóm –CHO trong phân tử nên tham gia được phản ứng tráng gương. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 191329

Hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ đơn chức và một este đơn chức của ancol etylic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M thu được một ancol và 4,7 gam một muối. Đun toàn bộ lượng ancol này với H2SO4 đặc thu được 336 ml olefin (đktc). Giá trị của m là 

Xem đáp án

nNaOH = 0,05 mol; nancol = nanken = 0,015 mol

X tác dụng với NaOH cho 1 muối và 1 ancol ⇒ axit và este trong A phải có cùng gốc axit.

Đặt CTPT RCOOH: a mol và RCOOC2H5 : 0,015 mol

 RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

Mol a →        a               a

RCOOC2H5 + NaOH → RCOONa + C2H5OH

Mol 0,015           0,015          0,015          0,015

nNaOH = a + 0,015 = 0,05 mol →  a = 0,035

mmuối = (R + 67).0,05 = 4,7 →  R = 27 (C2H3) →  axit là C2H3COOH, este là C2H3COOC2H5

→  m = 72.0,035 + 100.0,015 = 4,02 gam 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 191330

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đủ 0,2 mol NaOH thu được 13,4 gam muối và hỗn hợp Y gồm các ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol Y thu được 0,5 mol CO2. CTPT của X là 

Xem đáp án

T = nNaOH : n este = 2 ⇒ este 2 chức. Sau phản ứng thủy phân thu được 1 muối và 2 ancol đơn chức nên đặt CTPT TB của este là R(COOR')2

R(COOR')2 + NaOH → R(COONa)2 + 2 R'OH

Mol 0,1 →        0,2                  0,1             0,2

Mmuối = 13,4 0,1 = 134 → R + 67.2 = 134 → R = 0

Ancol có số C = nCO2 : n ancol = 0,5 : 0,2 = 2,5 → 2 ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH và C3H7OH

→ CTPT của este là: C2H5-OOC-COO-C3H7 hay C7H12O4

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 191331

Chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là 

Xem đáp án

Chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là tristearin

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 191332

Cho 69,79 kg chất béo A tác dụng vừa đủ với 14,56 kg KOH trong dung dịch, sau phản ứng thu được 7,82 kg glixerol. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là 

Xem đáp án

nKOH bđ = 1456 : 56 = 260 mol; nglixerol = 7820 : 92 = 85 mol

⇒ nKOH pư với este = 3.nglixerol = 3.85 = 255 mol < 260 mol

⇒ trong chất béo có cả axit tự do.

RCOOH + KOH → RCOOK + H2O (1)

(RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (2)

nKOH pư với axit = 260 – 255 = 5 mol = nH2O tạo ra.

→ BTKL mA + mNaOH pư = mmuối + mglixerol + mH2O

⇒ mmuối = 69,79 + 56.260.10-3 – 7,82 – 18.5.10-3 = 76,44 kg

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 191333

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

CH2OH-(CHOH)4-CH=O + H2 → CH2OH-(CHOH)4-CH2OH

                glucozơ                                    sobitol

B sai. Xenlulozơ không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, etanol, benzen,...

C sai. Vì thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra glucozơ.

D sai. Vì saccarozơ không có nhóm –CHO nên không có phản ứng tráng bạc

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 191335

Từ 1 tấn tinh bột người ta sản xuất ra ancol eylic theo 2 giai đoạn:

Tinh bột → glucozơ → C2H5OH + CO2 .

Biết H1 = 80%, H2 = 70%. Tính khối lượng ancol etylic thu được từ 1 tấn tinh bột? 

Xem đáp án

Hchung = 0,8.0,7 = 0,56 = 56%. Trước tiên giải với H = 100%:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2 + 2nC2H5OH

Tấn 162n                180n             2n.44             2n.46 (đều có n nên coi n = 1)

       1 →                                                               x =?

→ mC2H5OH = x = (1,92 : 162) tấn

Do H = 56% nên: mC2H5OH  = (1,92: 162). (56 :100)  = 0,318 tấn = 318 kg

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 191336

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

Xem đáp án

B sai. Đúng phải là, bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi các gốc hiđrocacbon. Hoặc định nghĩa bậc của amin được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N. Ví dụ: CH3-NH-CH2-CH3 là amin bậc hai.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 191338

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ? 

Xem đáp án

Anilin là tên gọi của chất có công thức C6H5NH2, không phải là chất đề cho.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 191339

Hợp chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2. Đun nóng 10,8 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Khi cô cạn dung dịch Y thu được phần hơi có chứa một chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử C trong phân tử và còn lại a gam chất rắn. Giá trị của a là 

Xem đáp án

 X là muối nitrat [C2H7NH+][NO3-] hoặc muối cacbonat CH2(NH3+)2(CO32-).

Vì cô cạn dung dịch Y thu được phần hơi chỉ chứa một chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử C nên X là [C2H7NH+][NO3-]

(Có 2 CTCT: [C2H5NH3+][NO3-] hoặc [CH3-NH2+-CH3][NO3-]) [C2H7NH+][NO3-] + NaOH → C2H7N↑+ NaNO3 + H2O

→ mNaNO3 = 0,1.85 = 8,5 gam

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 191340

Hỗn hợp X gồm 0,4 mol H2 và 0,3 mol C2H4. Nung nóng X với bột Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Dẫn hh Y qua dung dịch Br2 dư, thấy có hh khí Z bay ra. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 8,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Khối lượng bình Br2 tăng lên là 

Xem đáp án

nX = 0,2 mol; 2 nBa(OH)2 = 0,3 mol

CH3-CH(NH3Cl)-COOH + 2Ba(OH)2 → [CH3-CH(NH2)-COO]2Ba + BaCl2 + 2H2O

                  0,2 →                     0,4                     0,2                                 0,2          0,4

BTKL: mX + mBa(OH)2 = x + mH2O ⇒ x = 25,1 + 171.0,3 - 18.0,4 = 69,2 gam

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 191341

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? 

Xem đáp án

Peptit phải có từ 2 liên kết peptit trở lên (tức phải là tripeptit trở lên) mới có phản ứng màu biure. 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 191343

Kim loại có các tính chất vật lý chung là: 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 191344

Trong phòng thí nghiệm người ta thường thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước, đó là do 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 191349

Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Do Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên dạng oxi hóa M+ có tính oxi hóa rất yếu, do vậy phương pháp duy nhất để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm. Ví dụ : Điều chế Na người ta tiến hành điện phân nóng chảy muối halogenua:

2NaCl →  2Na + Cl2

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 191350

Phương trình phản ứng nào sau đây NH3 không thể hiện tính khử ? 

Xem đáp án

Vì số oxi hóa của N trong NH3 không thay đổi ở trước và sau phản ứng.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 191351

Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loai kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Dù là kim loại kiềm hay kim loại kiềm thổ khi tác dụng với H2O ta luôn có

nOH- = 2. nH2 = 2.0,024 = 0,048 mol

Đặt nHCl = 2x; nH2SO4 = x ⇒ nH+ = 4x = nOH- = 0,48 ⇒ x = 0,12 mol

⇒ nCl- = 0,024;  nSO42- = 0,012

⇒ mmuối = mion kim loại + mCl- + mSO42-  = 1,788 + 35,5.0,024 + 96.0,012 = 3,792 gam

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 191353

Phản ứng hóa học nào dưới đây là của hiện tượng ăn mòn điện hóa? 

Xem đáp án

Các phản ứng A, B, C đều là hiện tượng ăn mòn hóa học.

Phản ứng D là hiện tượng ăn mòn điện hóa. Giải thích như sau:

- Khi để các vật dụng bằng sắt (hầu hết không nguyên chất) ngoài không khí ẩm hoặc tiếp xúc với nước thì sẽ xuất hiện trên bề mặt vật dụng đó vô số các cặp pin điện hoá.

-Cực âm (anôt): xảy ra sự oxi hóa kim loại

Fe → Fe3+ (1)

Ion Fe3+ tan vào dung dịch làm cho kim loại bị ăn mòn.

+ Các e di chuyển từ cực âm đến cực dương tạo nên dòng điện có chiều ngược lại.

- Cực dương (catôt): là kim loại có tính khử yếu hơn, hoặc phi kim. Tại cực dương xảy ra sự khử của môi trường:

1/2O2 + H2O + 2e → 2OH  (2)

- Phản ứng tổng cộng trong pin: Ghép (1) với (2) được:

2Fe + 3/2 O2 + 3H2O → 2Fe(OH)3

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 191356

Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch X và còn dư 5,6 gam Fe. Cô cạn dung dịch X thu được b gam muối khan. Giá trị của a, b lần lượt là 

Xem đáp án

nNO = 0,1 mol

Vì kim loại dư nên axit hết, phản ứng tạo muối Fe2+

3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2

0,15       0,4             0,15           0,1

nFe pư = 0,15 mol ⇒ nFe bđ = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol

⇒ mFe(NO3)2 = 180.0,15 = 27 gam

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 191357

Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: 

Xem đáp án

Đáp án A có Ba, đáp án C có Al, đáp án D có Mg là các kim loại hoạt động mạnh nên để diều chế được chúng ta chỉ dùng được phương pháp điện phân nóng chảy

Để điều chế các kim loại có tính khử yếu và trung bình (sau Al) người ta điện phân dung dịch muối của chúng trong nước. Ví dụ:

CuCl2 → Cu + Cl2

2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 191358

Phát biểu nào không đúng? 

Xem đáp án

Phát biểu A sai, đúng phải là: Crom(VI) oxit là oxit axit. Khi cho oxit này tác dụng với H2O sẽ thu được hai axit tương ứng.

CrO3 + H2O → H2CrO4 (tương tự SO3 + H2O → H2SO4)

2CrO3 + H2O → H2Cr2O7

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 191359

Tổng hệ số (những số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phản ứng giữa Cu và HNO3 đặc, nóng là

Xem đáp án

Cu + 4HNO3 đặc, nóng → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tổng hệ số cân bằng tối giản của các chất trong phản ứng giữa Cu và HNO3 đặc, nóng là 10

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »