Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Thăng Long lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Thăng Long lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 19 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 189328

Công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở là:

Xem đáp án

Công thức của andehit no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+1CHO (n≥0)  

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 189330

Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là:

Xem đáp án

Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại đứng trước Al trong dãy điện hóa

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 189331

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ⇒ Y là lysin ( có 2 nhóm NH2)

Y tạo dung dịch xanh tím với Cu(OH)2 ⇒ Y là lòng trắng trứng

Z tạo kết tủa trắng với dd Br2 ⇒ Z là anilin hoặc phenol

Vậy thứ tự phù hợp X, Y, Z,  là etyl  lysin, lòng trắng trứng và anilin

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 189332

Thành phần chính của quặng dolomit là:

Xem đáp án

CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của quặng dolomit

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 189333

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng:

Xem đáp án

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng trùng ngưng

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 189334

Phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Đáp án D

A, B, C đúng

D sai vì Ag3POcó màu vàng

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 189335

Muối mononatri của amino axit nào sau đây được gọi là mì chính (bột ngọt):

Xem đáp án

Muối mononatri của axit glutamic được gọi là mì chính (bột ngọt).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 189336

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo (bán tổng hợp):

Xem đáp án

Tơ visco là tơ nhân tạo hay còn gọi là tơ bán tổng hợp

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 189337

Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất có ký hiệu hóa học là:

Xem đáp án

Osmi là loại nặng nhất trong các kim loại từng biết (khối lượng riêng 22,6g/cm3

KHHH: Os

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 189338

Làm thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm khi cho dư glixerol, lắc đều là gì?

Xem đáp án

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

                                              Dung dịch màu xanh lam

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 189339

Để khắc thủy tinh người ta dựa vào phản ứng

Xem đáp án

Để khắc thủy tinh người ta dựa vào phản ứng: SiO2 + HF → SiF4 + H2O

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 189340

Để có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lý do nào sau đây?

Xem đáp án

Để có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì các muối hidrocacbonat của canxi và magie bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 189341

Metyl acrylate có công thức là:

Xem đáp án

Metyl acrylate có công thức là CH2=CHCOOCH3    

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 189342

Cho sơ đồ phản ứng sau:

A là hợp chất hữa cơ mạch hở (chứa C, H và 2 nguyên tố oxi trong phân tử), có khối lượng phân tử bằng 86, A không phản ứng với Na. Công thức thu gọn của A là:

Xem đáp án

MA = 86, A chứa C, H và 2 oxi → A là C4H6O2

D + HCl hoặc NaOH đều ra khí nên D là (NH4)2CO3

→ C là HCOOH → B là HCOONa

A là HCOO-CH=CH-CH3

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 189346

Cho các chất: (1) dung dịch KOH; (2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2; (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng; (6) Na. Hỏi triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất trên?

Xem đáp án

Triolein là trieste tạo từ axit oleic: C17H33COOH và Glyxerol

CTPT: (C17H33COO)3C3H6

Triolein còn 3 nối đô C=C, là loại chất este. Vậy nó phản ứng được với:

(1) Dung dịch KOH (đun nóng, phản ứng thủy phân, môi trường bazo)

(2) Cộng H2 xúc tác Ni, nhiệt độ

(3) Dung dịch H2SO4 loãng đun nóng ( đây cũng là phản ứng thủy phân, mt axit) 

(4) Dung dịch brom (công brom vào nối đôi C=C)

Và với (5) và (6) thì không có phản ứng xảy ra

Vậy có tất cả 4 chất phản ứng.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 189348

Từ hai muối X, Y thực hiện các phản ứng sau:

X → X1 + CO2;                       X1 + H2O → X2

X2 + Y → X + Y1 + H2O;         X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

Xem đáp án

Hai muối X, Y tương ứng là CaCO3, NaHCO

CaCO3 → CaO + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 189356

Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 muối và nước. CTCT của A và B là:

Xem đáp án

Đáp án D

A,B đều phản ứng cộng với Br tỉ lệ mol 1 : 1⇒ có 1 liên kết C = C

A + NaOH → muối + andehit

⇒ A là este với gốc hidrocacbon anco có liên kết C=C gắn với -COO- dạng RCOO – CH = CH – R’

⇒ Loại A B + NaOH dư → 2 muối và H O

⇒ B là este của phenol RCOO-C H -R’ 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 189357

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

\(Y\left\{ \begin{array}{l} FeC{l_2}:{x^{mol}}\\ CuC{l_2}:{y^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,15\\ 108x = 51,15 - 0,3.143,5 \end{array} \right. \to x = y = 0,075\)

\(m = 3,2 + 0,075(64 + 56) + 16.0,3:2 = 14,6{\rm{ gam}}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 189359

Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng 22,176 lít O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít. Khối lượng X đem đốt là.

Xem đáp án

Dồn chất: 

\(E\left\{ \begin{array}{l}
{C_2}{H_3}NO:{x^{mol}}\\
C{H_2}:{y^{mol}}\\
{H_2}O:{z^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
2,25x + 1,5y = 0,99\\
0,5x = 0,11\\
44(2x + y) + 18(1,5x + y + z) = 46,48
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,22\\
y = 0,33\\
z = 0,04
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
X:0,01\\
Y:0,03
\end{array} \right.\)

\(Gly = Val = 0,{11^{mol}}\left\{ \begin{array}{l}
X:{(Gly)_2}{(Val)_2}\\
Y:{(Gly)_3}{(Val)_3}
\end{array} \right. \to {m_X} = 3,3{\rm{ gam}}\)

 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 189361

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, MY = MX + 14, Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O2. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được 2,016 lít khí H2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là:

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_T} = 0,{18^{mol}}\\
{m_T} = 8,28
\end{array} \right. \to T:{C_2}{H_5}OH\)

\(\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:{x^{mol}}\\
{H_2}O:{y^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
44x + 18y = 14,64 + 0,76.32\\
2x + y = 0,18.2 + 0,76.2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,64\\
y = 0,6
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
X:0,04\\
Y:0,14
\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}
HCOO{C_2}{H_5}:0,{12^{mol}}\\
C{H_3}COO{C_2}{H_5}:0,{02^{mol}}\\
C{H_2} = CHCOO{C_2}{H_5}:0,{04^{mol}}
\end{array} \right. \to 6:1:2\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 189362

Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

\(965s \to {n_{Cu}} = {n_{C{l_2}}} = \frac{{2,7}}{{64 + 71}} = 0,{02^{mol}} \to m = 1,28{\rm{ gam}}\)

\(3860s \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{Cu}} = 0,{08^{mol}}\\
{n_{C{l_2}}} = {x^{mol}}\\
{n_{{O_2}}} = {y^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
71x + 32y = 9,15 - 0,08.64\\
2x + 4y = 0,08.2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,05\\
y = 0,015
\end{array} \right.\)

\(t(s) \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{Cu}} = 0,{1^{mol}}\\
{n_{{H_2}}} = {a^{mol}}\\
{n_{C{l_2}}} = 0,{05^{mol}}\\
{n_{{O_2}}} = {b^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
0,1.64 + 2a + 0,05.71 + 32b = 11,11\\
0,1.2 + 2a = 0,05.2 + 4b
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,02\\
b = 0,035
\end{array} \right. \to t = 5790\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 189364

X là hỗn hợp khí H2 và N2 có tỉ khối đối với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình có xúc tác bột sắt, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối đối với oxi bằng 0,25. Tính hiệu suất tổng hợp NH3

Xem đáp án

\(X:\left\{ \begin{array}{l}
{n_{{N_2}}} = 1\\
{n_{{H_2}}} = 4
\end{array} \right. \to {m_X} = {m_Y} = 36 \to {n_Y} = 4,5 \to {n_{{N_2}pu}} = \frac{{5 - 4,5}}{2} = 0,25 \to H = 25\% \)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 189365

Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), etan (0,2 mol), axetilen (0,1 mol) và hidro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít khí Z. Cho Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Tìm a.

Xem đáp án

\(n_{ankin}^Y = {x^{mol}} \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}pu}} = 0,35 - x\\
n_{ankan}^{moi{\rm{ tao thanh}}} = 0,7 - 0,05 + \underbrace {0,35 - x - 0,6}_{{n_{{H_2}(du)}}} - 0,2 = 0,2 - x
\end{array} \right.\)

\( \to 0,35 - x = 0,05 + 2(0,2 - x) \to x = a = 0,{1^{mol}}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »