Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Thăng Long lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Thăng Long lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
19 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ
(2) Các gốc α-glucozơ trong mạch amylopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6-glicozit.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde
(5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat.
(6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh.
(7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa ancol trong phân tử.
Số phát biểu không đúng là:
Các phát biểu đúng là (1), (3), (4), (6).
Công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở là:
Công thức của andehit no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+1CHO (n≥0)
Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với:
C6H5OH + Br2 → C6H2Br3(OH)
C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
C6H5OH + K → C6H5OK + H2
C6H5OH không phản ứng với KCl
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là:
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại đứng trước Al trong dãy điện hóa
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ⇒ Y là lysin ( có 2 nhóm NH2)
Y tạo dung dịch xanh tím với Cu(OH)2 ⇒ Y là lòng trắng trứng
Z tạo kết tủa trắng với dd Br2 ⇒ Z là anilin hoặc phenol
Vậy thứ tự phù hợp X, Y, Z, là etyl lysin, lòng trắng trứng và anilin
Thành phần chính của quặng dolomit là:
CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của quặng dolomit
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng:
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng trùng ngưng
Phát biểu nào sau đây không đúng
Đáp án D
A, B, C đúng
D sai vì Ag3PO4 có màu vàng
Muối mononatri của amino axit nào sau đây được gọi là mì chính (bột ngọt):
Muối mononatri của axit glutamic được gọi là mì chính (bột ngọt).
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo (bán tổng hợp):
Tơ visco là tơ nhân tạo hay còn gọi là tơ bán tổng hợp
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất có ký hiệu hóa học là:
Osmi là loại nặng nhất trong các kim loại từng biết (khối lượng riêng 22,6g/
KHHH: Os
Làm thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm khi cho dư glixerol, lắc đều là gì?
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Dung dịch màu xanh lam
Để khắc thủy tinh người ta dựa vào phản ứng
Để khắc thủy tinh người ta dựa vào phản ứng: SiO2 + HF → SiF4 + H2O
Để có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lý do nào sau đây?
Để có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì các muối hidrocacbonat của canxi và magie bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa.
Metyl acrylate có công thức là:
Metyl acrylate có công thức là CH2=CHCOOCH3
Cho sơ đồ phản ứng sau:
A là hợp chất hữa cơ mạch hở (chứa C, H và 2 nguyên tố oxi trong phân tử), có khối lượng phân tử bằng 86, A không phản ứng với Na. Công thức thu gọn của A là:
MA = 86, A chứa C, H và 2 oxi → A là C4H6O2
D + HCl hoặc NaOH đều ra khí nên D là (NH4)2CO3
→ C là HCOOH → B là HCOONa
A là HCOO-CH=CH-CH3
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
\(m = 3,42:342.4.108 = 4,32{\rm{ gam}}\)
Cho 7,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
\(V = 7,2:24.22,4 = 6,72\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
\(V = (0,3.2 + 0,2 - 0,1.2).11,2 = 6,72\)
Cho các chất: (1) dung dịch KOH; (2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2; (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng; (6) Na. Hỏi triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất trên?
Triolein là trieste tạo từ axit oleic: C17H33COOH và Glyxerol
CTPT: (C17H33COO)3C3H6
Triolein còn 3 nối đô C=C, là loại chất este. Vậy nó phản ứng được với:
(1) Dung dịch KOH (đun nóng, phản ứng thủy phân, môi trường bazo)
(2) Cộng H2 xúc tác Ni, nhiệt độ
(3) Dung dịch H2SO4 loãng đun nóng ( đây cũng là phản ứng thủy phân, mt axit)
(4) Dung dịch brom (công brom vào nối đôi C=C)
Và với (5) và (6) thì không có phản ứng xảy ra
Vậy có tất cả 4 chất phản ứng.
Có tất cả bao nhiêu đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2?
Có 4 đồng phân:
HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)CH3, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3
Từ hai muối X, Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2; X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O; X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
Hai muối X, Y tương ứng là CaCO3, NaHCO3
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3
(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm
(5) Đốt một dây sắt trong bình chứa đầy khí Oxi
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa là
(1): Sắt chỉ bị ăn mòn hóa học
(2), (4), (6) sắt bị ăn mòn điện hóa
(3) Sai tương tự (1), (5) thiếu cả điện cực lẫn dung môi
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
\(H = \frac{{92:46:2}}{{300:180}} = 0,6\)
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
(2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng
(3) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(4) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2
(5) Nhiệt phân AgNO3
(6) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Các thí nghiệm tạo thành kim loại là : (1), (2), (5), (6).
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
\(m = 17,24 + 0,06.40 - 0,06:3.92 = 17,8{\rm{ gam}}\)
Cho các chất: glucozơ, andehit fomic, etilen glycol, propan-1,3-điol, 3monoclopropan-1,2-điol (3MCPD), saccarozơ, Valylglyxylalanin. Có bao nhiêu chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam.
glucozơ, etilen glycol, 3monoclopropan-1,2-điol (3MCPD), saccarozơ
Trùng hợp m (tấn) etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
\(m = 1:0,8 = 1,25\)
Cho các chất CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là:
CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH.
Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 muối và nước. CTCT của A và B là:
Đáp án D
A,B đều phản ứng cộng với Br tỉ lệ mol 1 : 1⇒ có 1 liên kết C = C
A + NaOH → muối + andehit
⇒ A là este với gốc hidrocacbon anco có liên kết C=C gắn với -COO- dạng RCOO – CH = CH – R’
⇒ Loại A B + NaOH dư → 2 muối và H O
⇒ B là este của phenol RCOO-C H -R’
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
\(Y\left\{ \begin{array}{l} FeC{l_2}:{x^{mol}}\\ CuC{l_2}:{y^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,15\\ 108x = 51,15 - 0,3.143,5 \end{array} \right. \to x = y = 0,075\)
\(m = 3,2 + 0,075(64 + 56) + 16.0,3:2 = 14,6{\rm{ gam}}\)
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Tỷ lệ x : y là
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 0,4 - 0,15 = 0,25\\
y = 0,2 - 0,15 = 0,05
\end{array} \right. \to x:y = 5:1\)
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng 22,176 lít O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít. Khối lượng X đem đốt là.
Dồn chất:
\(E\left\{ \begin{array}{l}
{C_2}{H_3}NO:{x^{mol}}\\
C{H_2}:{y^{mol}}\\
{H_2}O:{z^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
2,25x + 1,5y = 0,99\\
0,5x = 0,11\\
44(2x + y) + 18(1,5x + y + z) = 46,48
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,22\\
y = 0,33\\
z = 0,04
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
X:0,01\\
Y:0,03
\end{array} \right.\)
\(Gly = Val = 0,{11^{mol}}\left\{ \begin{array}{l}
X:{(Gly)_2}{(Val)_2}\\
Y:{(Gly)_3}{(Val)_3}
\end{array} \right. \to {m_X} = 3,3{\rm{ gam}}\)
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức mạch hở X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
C : H = 1 : 3 → C3H9N
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, MY = MX + 14, Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O2. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được 2,016 lít khí H2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_T} = 0,{18^{mol}}\\
{m_T} = 8,28
\end{array} \right. \to T:{C_2}{H_5}OH\)
\(\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:{x^{mol}}\\
{H_2}O:{y^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
44x + 18y = 14,64 + 0,76.32\\
2x + y = 0,18.2 + 0,76.2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,64\\
y = 0,6
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
X:0,04\\
Y:0,14
\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}
HCOO{C_2}{H_5}:0,{12^{mol}}\\
C{H_3}COO{C_2}{H_5}:0,{02^{mol}}\\
C{H_2} = CHCOO{C_2}{H_5}:0,{04^{mol}}
\end{array} \right. \to 6:1:2\)
Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau:
\(965s \to {n_{Cu}} = {n_{C{l_2}}} = \frac{{2,7}}{{64 + 71}} = 0,{02^{mol}} \to m = 1,28{\rm{ gam}}\)
\(3860s \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{Cu}} = 0,{08^{mol}}\\
{n_{C{l_2}}} = {x^{mol}}\\
{n_{{O_2}}} = {y^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
71x + 32y = 9,15 - 0,08.64\\
2x + 4y = 0,08.2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,05\\
y = 0,015
\end{array} \right.\)
\(t(s) \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{Cu}} = 0,{1^{mol}}\\
{n_{{H_2}}} = {a^{mol}}\\
{n_{C{l_2}}} = 0,{05^{mol}}\\
{n_{{O_2}}} = {b^{mol}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
0,1.64 + 2a + 0,05.71 + 32b = 11,11\\
0,1.2 + 2a = 0,05.2 + 4b
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,02\\
b = 0,035
\end{array} \right. \to t = 5790\)
Chất hữa cơ X mạch hở có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được (m + 1) gam muối Y của aminoaxit và hỗn hợp Z gồm 2 ancol. Giá trị của m là
\(X:C{H_3}OOC - R(N{H_2}) - COO{C_2}{H_5}\)
\(m + 2.\frac{m}{{189}}.40 = m + 1 + (32 + 46).\frac{m}{{189}} \to m = 94,5{\rm{ gam}}\)
X là hỗn hợp khí H2 và N2 có tỉ khối đối với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình có xúc tác bột sắt, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối đối với oxi bằng 0,25. Tính hiệu suất tổng hợp NH3
\(X:\left\{ \begin{array}{l}
{n_{{N_2}}} = 1\\
{n_{{H_2}}} = 4
\end{array} \right. \to {m_X} = {m_Y} = 36 \to {n_Y} = 4,5 \to {n_{{N_2}pu}} = \frac{{5 - 4,5}}{2} = 0,25 \to H = 25\% \)
Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), etan (0,2 mol), axetilen (0,1 mol) và hidro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít khí Z. Cho Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Tìm a.
\(n_{ankin}^Y = {x^{mol}} \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}pu}} = 0,35 - x\\
n_{ankan}^{moi{\rm{ tao thanh}}} = 0,7 - 0,05 + \underbrace {0,35 - x - 0,6}_{{n_{{H_2}(du)}}} - 0,2 = 0,2 - x
\end{array} \right.\)
\( \to 0,35 - x = 0,05 + 2(0,2 - x) \to x = a = 0,{1^{mol}}\)
X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z có pH = 2. Tỷ lệ V1/V2 là
\(pH = 2 \to 0,04{V_1} - 0,035{V_2} = 0,01({V_1} + {V_2}) \to {V_1}/{V_2} = 3/2\)