Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Sở GD & ĐT Yên Bái lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Sở GD & ĐT Yên Bái lần 1

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 70 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 174188

Thể tích khối chóp có diện tích đáy là B và chiều cao h bằng

Xem đáp án

Thể tích khối chóp có diện tích đáy là B và chiều cao h bằng \(V = \frac{1}{3}Bh.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 174189

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Mệnh đề nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Quan sát bảng biến thiên ta có: Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\): Là mệnh đề sai.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 174190

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^3}}}\) là:

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)dx = \ln \left| x \right|} }  + \frac{{{x^{ - 2}}}}{{ - 2}} + C = \ln \left| x \right| - \frac{1}{{2{x^2}}} + C\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 174193

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( {2017;2018;2019} \right)\). Hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Oz có tọa độ là:

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {2017;2018;2019} \right)\) trên trục Oz có tọa độ là: \(M'\left( {0;0;2019} \right)\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 174194

Hàm số nào sau đây có cực trị?

Xem đáp án

+) \(y = \frac{{2x - 1}}{{3x + 2}},\left( {D = R\backslash \left\{ { - \frac{2}{3}} \right\}} \right) \Rightarrow y' = \frac{7}{{{{\left( {3x + 2} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in D \Rightarrow \) Hàm số không có cực trị.

+) \(y = 3x + 4,\left( {D = R} \right) \Rightarrow y' = 3 > 0,\forall x \Rightarrow \) Hàm số không có cực trị.

+) \(y = {x^3} + 1,\left( {D = R} \right) \Rightarrow y' = 3{x^2} \ge 0,\forall x \Rightarrow \) Hàm số không có cực trị.

+) \(y = {x^4} + 3{x^2} + 2,\left( {D = R} \right) \Rightarrow y' = 4{x^3} + 6x \Rightarrow y'\) đổi dấu tại điểm \(x = 0 \Rightarrow \) Hàm số đạt cực trị tại x = 0.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 174195

Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay quanh trục Ox hình phẳng (H) được giới hạn bởi các đường \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn [a;b] trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b là:

Xem đáp án

Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay quanh trục Ox hình phẳng (H) được giới hạn bởi các đường \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn [a;b] , trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b là: \(\pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)} dx\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 174196

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\) là

Xem đáp án

Đồ thị hàm số có TCN: y = 1 và TCĐ: x = 1.

Vậy số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\) là 2.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 174197

Cho hàm số \(y = {\log _a}x,0 < a \ne 1\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Nếu a > 1 thì hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)..

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 174198

Cho tứ diện ABCD có \(AB = AC,BD = DC\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của BC

Ta có: \(AB = AC,BD = DC \Rightarrow \Delta ABC,\Delta BCD\) là hai tam giác cân lần lượt tại đỉnh A và D.

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
AI \bot BC\\
DI \bot BC
\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {AID} \right) \Rightarrow BC \bot AD\) 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 174199

Phương trình \({\log _2}\left( {3x - 2} \right) = 2\) có nghiệm là:

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {3x - 2} \right) = 2 \Leftrightarrow 3x - 2 = 4 \Leftrightarrow x = 2\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 174200

Hình nón có bán kính đáy, chiều cao, đường sinh lần lượt là r, h, l. Diện tích xung quanh của hình nón là:

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình nón là: \(S = \pi rl\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 174201

Cho a là một số thực dương, biểu thức \({a^{\frac{2}{3}}}\sqrt a \) viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là:

Xem đáp án

\({a^{\frac{2}{3}}}\sqrt a  = {a^{\frac{2}{3}}}.{a^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{2}{3} + \frac{1}{2}}} = {a^{\frac{7}{6}}}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 174202

Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước là a, b, c. Gọi (S) là mặt cầu đi qua 8 đỉnh của hình hộp chữ nhật đó. Diện tích của hình cầu (S) theo a, b, c bằng

Xem đáp án

Mặt cầu đi qua 8 đỉnh của hình hộp chữ nhật có tâm là tâm của hình hộp chữ nhật đó và có bán kính bằng nửa độ dài đường chéo của hình hộp \(R = \frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{2}\) 

Diện tích của hình cầu đó là: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\left( {\frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{2}} \right)^2} = \pi \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\) 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 174203

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua M(0;-1;4) và song song với giá của hai vectơ \(\overrightarrow u  = \left( {3;2;1} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( { - 3;0;1} \right)\), phương trình của mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) là:

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n  = \frac{1}{2}\left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow v } \right] = \left( {1; - 3;3} \right)\) 

Phương trình của mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) là: \(1\left( {x - 0} \right) - 3\left( {y + 1} \right) + 3\left( {z - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 3y + 3z - 15 = 0\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 174204

Số nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( { - x} \right) + {\log _3}\left( {x + 3} \right) = {\log _3}5\) là:

Xem đáp án

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}
 - x > 0\\
x + 3 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x < 0\\
x >  - 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 3 < x < 0.\) 

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{\log _3}\left( { - x} \right) + {\log _3}\left( {x + 3} \right) = {\log _3}5\\
 \Leftrightarrow {\log _3}\left[ {\left( { - x} \right)\left( {x + 3} \right)} \right] = {\log _3}5\\
 \Leftrightarrow  - {x^2} - 3x = 5 \Leftrightarrow {x^2} + 3x + 5 = 0
\end{array}\) 

Phương trình vô nghiệm

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 174205

Hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right) - 1 = 0\) là

Xem đáp án

Ta có: \(2f\left( x \right) - 1 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{1}{2}\) 

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và đường thẳng \(y = \frac{1}{2}\) và bằng 3.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 174206

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\tan ^2}x\) là

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx = \int {{{\tan }^2}xdx = \int {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1} \right)dx = \tan x - x + C} } } \)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 174207

Cho mặt cầu S(O;R) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\). Biết khoảng cách từ O tới \(\left( \alpha  \right)\) bằng d. Nếu d < R thì giao tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) với mặt cầu S(O;R) là đường tròn có bán kính bằng

Xem đáp án

Nếu d < R thì giao tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) với mặt cầu S(O;R) là đường tròn có bán kính bằng \(\sqrt {{R^2} - {d^2}} \) 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 174208

Cho hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 2\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
y = {x^4} - 2{x^2} + 2 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4x\\
y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  \pm 1
\end{array} \right.
\end{array}\)

Bảng xét dấu y’:

Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\) là khẳng định đúng.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 174209

Đồ thị hình bên là của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số đã cho có 1 TCĐ là \(x =  - \frac{1}{2}\), 1 TCN là \(y = \frac{1}{2}\) 

Suy ra đây là đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{2x + 1}}.\) 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 174210

Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)?

Xem đáp án

+)  \(y = {2018^{\sqrt x }}\) có TXĐ: \(D = {\rm{[}}0; + \infty ) \Rightarrow \) Loại phương án A

+) \(y =  - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^3} + x}},\left( {D = R} \right)\) 

Ta có: \(y' =  - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^3} + x}}.\ln \frac{1}{2}.\left( {3{x^2} + 1} \right) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^3} + x}}.\ln 2.\left( {3{x^2} + 1} \right) > 0,\forall x.\) 

Suy ra hàm số nào đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) 

+) \(y = {\log _5}\left( {\frac{1}{{{x^2}}}} \right)\) có TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ 0 \right\} \Rightarrow \) Loại phương án C

+) \(y = {\log _3}x\) có TXĐ: \(D = \left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow \) Loại phương án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 174211

Gọi m là giá trị nhỏ nhất và M là giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 3\) trên đoạn [0;2]. Giá trị biểu thức M +m bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
y = {x^4} - 2{x^2} - 3 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4x\\
y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  \pm 1
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Hàm số đã cho liên tục trên [0;2] có:

\(\begin{array}{l}
y\left( 0 \right) =  - 3,y\left( 1 \right) =  - 1,y\left( 2 \right) = 5 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y =  - 3 = m,\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = 5 = M\\
 \Rightarrow M + m = 2
\end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 174212

Một người gửi 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 0,4%/tháng. Biết rằng nếu không rút tiền khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho tháng tiếp theo. Hỏi sau đúng 6 tháng, người đó được lĩnh số tiền (cả vốn ban đầu và lãi) gần nhất với số tiền nào dưới đây, nếu trong khoảng thời gian này người đó không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi?

Xem đáp án

Công thức lãi kép, không kỳ hạn: \({A_n} = M{\left( {1 + r\% } \right)^n}\) 

Với:     An là số tiền nhận được sau tháng thứ n,

M là số tiền gửi ban đầu,

n là thời gian gửi tiền (tháng),

r là lãi suất định kì (%)

Sau đúng 6 tháng, người đó được lĩnh số tiền là:

\(100.{\left( {1 + 0,4\% } \right)^6} \approx 102.424.000\) đồng.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 174213

Một vật chuyển động với gia tốc \(a\left( t \right) = 6t\left( {m/{s^2}} \right)\). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 giây là 17 m / s . Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian từ thời điểm t = 4 giây đến thời điểm t = 10 giây là:

Xem đáp án

Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
v'\left( t \right) = a\left( t \right)\\
v\left( 2 \right) = 17
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
v\left( t \right) = \int {a\left( t \right)dt}  = \int {6tdt = 3{t^2} + C} \\
v\left( 2 \right) = 17
\end{array} \right. \Rightarrow 12 + C = 17 \Leftrightarrow C = 5\) 

\( \Rightarrow v\left( t \right) = 3{t^2} + 5\) 

Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian tử thời điểm t = 4 giây đến thời điểm t = 10 giây là:

\(S = \int\limits_4^{10} {v\left( t \right)dt = } \int\limits_4^{10} {\left( {3{t^2} + 5} \right)dt = } \left( {{t^3} + 5t} \right)\left| \begin{array}{l}
^{10}\\
_4
\end{array} \right. = 1050 - 84 = 966\left( m \right)\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 174214

Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( {1;3;5} \right),B\left( { - 5; - 3; - 1} \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:

Xem đáp án

Mặt cầu đường kính AB có tâm I(-2;0;2) và bán kính \(R = \frac{{AB}}{2} = \frac{{\sqrt {{6^2} + {6^2} + {6^2}} }}{2} = 3\sqrt 3 \), có phương trình là: \({\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 27.\) 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 174215

Đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) có điểm cực tiểu là:

Xem đáp án

\(y = {x^3} - 3x + 1 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 3,y' = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\)

y ' đổi dấu từ - sang + tại điểm x = 1

Suy ra đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) có điểm cực tiểu là: (1;-1).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 174216

Hệ số của hạng chứa \(x^4\) trong khai triển \({\left( {\frac{x}{3} - \frac{3}{x}} \right)^{12}},\left( {x \ne 0} \right)\)?

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {\frac{x}{3} - \frac{3}{x}} \right)^{12}} = {\left( {\frac{1}{3}x - 3{x^{ - 1}}} \right)^{12}} = \sum\limits_{i = 0}^{12} {C_{12}^i{{\left( {\frac{1}{3}x} \right)}^{12 - i}}{{\left( { - 3{x^{ - 1}}} \right)}^i} = \sum\limits_{i = 0}^{12} {C_{12}^i} {{\left( { - 1} \right)}^i}{3^{2i - 12}}{x^{12 - 2i}}} \) 

Hệ số của số hạng chứa \(x^4\) trong khai triển ứng với i thỏa mãn \(12 - 2i = 4 \Leftrightarrow i = 4\).

Hệ số đó bằng: \(C_{12}^4{\left( { - 1} \right)^4}{3^{ - 4}} = \frac{{55}}{9}\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 174217

Thể tích của một khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng \(a\sqrt 2 \) là:

Xem đáp án

Thể tích của một khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng \(a\sqrt 2 \) là:

\(V = Sh = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a\sqrt 2  = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}\) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 174218

Cho \(\int\limits_{ - 2}^{ - 1} {f\left( {x + 1} \right)} dx =  - 3\). Giá trị của \(\int\limits_0^1 {f\left( {x - 1} \right)} dx\) bằng

Xem đáp án

Đặt \(x = t - 2 \Rightarrow dx = dt\). Đổi cận: \(x =  - 2 \to t = 0,x =  - 1 \to t = 1\) 

Khi đó: \(\int\limits_{ - 2}^{ - 1} {f\left( {x + 1} \right)dx = \int\limits_0^1 {f\left( {t - 2 + 1} \right)dt = } } \int\limits_0^1 {f\left( {t - 1} \right)dt = }  - 3 \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( {x - 1} \right)dx = }  - 3\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 174219

Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \({9^x} - {8.3^x} + 15 = 0\) là

Xem đáp án

\({9^x} - {8.3^x} + 15 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{3^x} = 3\\
{3^x} = 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = {\log _3}5
\end{array} \right.\)

Tổng tất cả các nghiệm của phương trình là: \(1 + {\log _3}5 = {\log _3}15\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 174220

Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc đó không vượt quá 5 bằng

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega  \right) = {6^2} = 36\) 

Gọi A: “tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc đó không vượt quá 5”

\(n\left( A \right) = 1 + 2 + 3 + 4 = 10 \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 174221

Cho hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình bình hành. Tỉ số thể tích của khối tứ diện AA 'B 'C và khối lăng trụ đã cho là:

Xem đáp án

\({V_{{\rm{AA}}'B'C'}} = \frac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} \Rightarrow \frac{{{V_{{\rm{AA}}'B'C'}}}}{{{V_{ABC.A'B'C'}}}} = \frac{1}{3}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 174222

Số nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {\frac{{{{5.2}^x} - 8}}{{{2^x} + 2}}} \right) = 3 - x\) là:

Xem đáp án

Ta có: \({\log _2}\left( {\frac{{{{5.2}^x} - 8}}{{{2^x} + 2}}} \right) = 3 - x \Leftrightarrow \frac{{{{5.2}^x} - 8}}{{{2^x} + 2}} = {2^{3 - x}} \Leftrightarrow \frac{{{{5.2}^x} - 8}}{{{2^x} + 2}} = \frac{8}{{{2^x}}} \Leftrightarrow \left( {{{5.2}^x} - 8} \right){.2^x} = 8.\left( {{2^x} + 2} \right)\) 

\( \Leftrightarrow 5.{\left( {{2^x}} \right)^2} - {16.2^x} - 16 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{2^x} = 4\\
{2^x} =  - \frac{4}{5}
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\) 

Số nghiệm của phương trình là 1.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 174223

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \left| {{x^2} - 4x} \right|\) và \(y=2x\) bằng

Xem đáp án

Diện tích cần tìm là:

\(\begin{array}{l}
S = \int\limits_0^6 {\left| {\left| {{x^2} - 4x} \right| - 2x} \right|} dx = \int\limits_0^2 {\left| {\left| {{x^2} - 4x} \right| - 2x} \right|} dx + \int\limits_2^4 {\left| {\left| {{x^2} - 4x} \right| - 2x} \right|} dx + \int\limits_4^6 {\left| {\left| {{x^2} - 4x} \right| - 2x} \right|} dx\\
 = \int\limits_0^2 {\left( {\left| {{x^2} - 4x} \right| - 2x} \right)} dx + \int\limits_2^4 {\left( {2x - \left| {{x^2} - 4x} \right|} \right)} dx + \int\limits_4^6 {\left( {2x - \left| {{x^2} - 4x} \right|} \right)} dx\\
 = \int\limits_0^2 {\left( { - {x^2} + 4x - 2x} \right)} dx + \int\limits_2^4 {\left( {2x + {x^2} - 4x} \right)} dx + \int\limits_4^6 {\left( {2x - {x^2} + 4x} \right)} dx\\
 = \int\limits_0^2 {\left( { - {x^2} + 2x} \right)} dx + \int\limits_2^4 {\left( {{x^2} - 2x} \right)} dx + \int\limits_4^6 {\left( {6x - {x^2}} \right)} dx\\
 = \left( { - \frac{1}{3}{x^3} + {x^2}} \right)\left| \begin{array}{l}
^2\\
_0
\end{array} \right. + \left( {\frac{1}{3}{x^3} - {x^2}} \right)\left| \begin{array}{l}
^4\\
_2
\end{array} \right. + \left( {3{x^2} - \frac{1}{3}{x^3}} \right)\left| \begin{array}{l}
^6\\
_4
\end{array} \right.\\
 = \left( { - \frac{8}{3} + 4} \right) - 0 + \left( {\frac{{64}}{3} - 16} \right) - \left( {\frac{8}{4} - 4} \right) + \left( {108 - 72} \right) - \left( {48 - \frac{{64}}{3}} \right) = \frac{{52}}{3}
\end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 174224

Biết đồ thị của hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + 1\) có ba điểm cực trị \(A\left( {0;1} \right),B,C\). Các giá trị của tham số m để BC = 4 là:

Xem đáp án

Để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị thì m > 0. Khi đó, tọa độ 3 điểm cực trị là:

\(\begin{array}{l}
A\left( {0;1} \right),B\left( { - \sqrt m ;1 - {m^2}} \right),C\left( {\sqrt m ;1 - {m^2}} \right)\\
 \Rightarrow BC = \sqrt {{{\left( {2\sqrt m } \right)}^2} + {0^2}}  = 2\sqrt m  = 4 \Rightarrow \sqrt m  = 2 \Leftrightarrow m = 4
\end{array}\) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 174225

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại \(B,AB = 3a,BC = 4a\). Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc tạo giữa SC và mặt phẳng đáy bằng 600. Gọi M là trung điểm của AC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng ABSM bằng

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm của BC, dựng hình bình hành ABNP.

Ta có: \(AB//NP,AB \not\subset \left( {SPN} \right) \Rightarrow AB//\left( {SPN} \right)\). Mà

\(SM \subset \left( {SPN} \right) \Rightarrow d\left( {AB;SM} \right) = d\left( {AB;\left( {SPN} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SPN} \right)} \right)\) 

Kẻ \(AH \bot SP,\left( {H \in SP} \right)\left( 1 \right)\) 

Ta có: \(BC \bot AB,BC \bot SA \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\). Mà

\(AP//BC \Rightarrow AP \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow AP \bot AB\) 

Mặt khác: \(SA \bot AB \Rightarrow AB \bot \left( {SAP} \right) \Rightarrow AB \bot AH\left( 2 \right)\) 

Từ (1), (2) suy ra \(d\left( {A;\left( {SPN} \right)} \right) = AH \Rightarrow d\left( {AB;SM} \right) = AH\) 

\(\Delta ABC\) vuông tại B \( \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {{\left( {4a} \right)}^2}}  = 5a\) 

\(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {SC;\left( {ABC} \right)} \right) = SCA = {60^0}\)

\(\Delta SAC\) vuông tại A \( \Rightarrow SA = AC.\tan C = 5a.\tan {60^0} = 5a\sqrt 3 \) 

\(AP = BN = \frac{{BC}}{2} = \frac{{4a}}{2} = 2a\) 

\(\Delta SAP\) vuông tại A có \(AH \bot SP \Rightarrow \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{P^2}}} = \frac{1}{{75{a^2}}} + \frac{1}{{4{a^2}}} = \frac{{79}}{{300{a^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{10\sqrt 3 a}}{{\sqrt {79} }}\) 

\( \Rightarrow d\left( {AB;SM} \right) = \frac{{10\sqrt 3 a}}{{\sqrt {79} }}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 174226

Cho \(\int {{{\left( {\frac{x}{{x + 1}}} \right)}^2}dx = mx + n\ln \left| {x + 1} \right| + \frac{p}{{x + 1}} + C} \). Giá trị của biểu thức m + n + p bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\int {{{\left( {\frac{x}{{x + 1}}} \right)}^2}dx = \int {\frac{{{x^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}dx = \int {\left( {1 - \frac{{2x + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \right)} } } dx = \int {\left( {1 - \frac{{2x + 2}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \right)} dx\\
 = \int {dx - \int {\frac{{2x + 2}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} } dx + \int {\frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} dx = x - \int {\frac{{d\left( {{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}}  - \frac{1}{{x + 1}} + C\\
 = x - \ln \left| {{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \right| - \frac{1}{{x + 1}} + C = x - 2\ln \left| {x + 1} \right| - \frac{1}{{x + 1}} + C\\
 \Rightarrow m = 1,n =  - 2,p =  - 1 \Rightarrow m + n + p =  - 2
\end{array}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 174227

Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo hình thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kì hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi thêm tiền gần nhất với kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Công thức lãi kép, không kỳ hạn: \({A_n} = M{\left( {1 + r\% } \right)^n}\)

Với:     An là số tiền nhận được sau tháng thứ n,

M là số tiền gửi ban đầu

n là thời gian gửi tiền (tháng),

r là lãi suất định kì (%).

Số tiền người đó có được sau 6 tháng đầu (2 quý) là: \(100.{\left( {1 + 2\% } \right)^2} = 104,04\) (triệu đồng)

Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi thêm tiền (4 quý) là: \(100 + 104,04.{\left( {1 + 2\% } \right)^4} \approx 220\) (triệu đồng)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 174228

Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {0;1;0} \right),C\left( {3;0;1} \right)\). Diện tích mặt cầu nhận đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC làm đường tròn lớn là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {0;1;0} \right),C\left( {3;0;1} \right) \Rightarrow AB = \sqrt 3 ,BC = \sqrt {11} ,AC = \sqrt {12} \\
{S_{\Delta ABC}} = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} 
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
 = \sqrt {\frac{{\sqrt 3  + \sqrt {11}  + \sqrt {12} }}{2}\left( {\frac{{\sqrt 3  + \sqrt {11}  + \sqrt {12} }}{2} - \sqrt 3 } \right)\left( {\frac{{\sqrt 3  + \sqrt {11}  + \sqrt {12} }}{2} - \sqrt {11} } \right)\left( {\frac{{\sqrt 3  + \sqrt {11}  + \sqrt {12} }}{2} - \sqrt {12} } \right)} \\
 = \sqrt {\frac{{\sqrt 3  + \sqrt {11}  + \sqrt {12} }}{2}.\frac{{\sqrt {11}  + \sqrt {12}  - \sqrt 3 }}{2}.\frac{{\sqrt 3  + \sqrt {12}  - \sqrt {11} }}{2}.\frac{{\sqrt 3  + \sqrt {11}  - \sqrt {12} }}{2}} \\
 = \sqrt {\frac{{23 + 2\sqrt {132}  - 3}}{4}.\frac{{3 - \left( {23 - 2\sqrt {132} } \right)}}{4}}  = \sqrt {\frac{{20 + 2\sqrt {132} }}{4}.\frac{{2\sqrt {132}  - 20}}{4}}  = \sqrt 8  = 2\sqrt 2 
\end{array}\)

\({S_{\Delta ABC}} = \frac{{abc}}{{4R}} = \frac{{\sqrt 3 .\sqrt {11} .\sqrt {12} }}{{4R}} = \frac{{3\sqrt {11} }}{{2R}} \Rightarrow \frac{{3\sqrt {11} }}{{2R}} = 2\sqrt 2  \Rightarrow R = \frac{{3\sqrt {11} }}{{4\sqrt 2 }}\) 

Diện tích mặt cầu nhận đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC làm đường tròn lớn là: \(4\pi {\left( {\frac{{3\sqrt {11} }}{{4\sqrt 2 }}} \right)^2} = \frac{{99\pi }}{8}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 174229

Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 2}}\left( C \right)\). Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y = x + m cắt đồ thị (C) tại hai điểm thuộc hai nhánh là:.

Xem đáp án

Đường thẳng y = x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm thuộc hai nhánh

\( \Leftrightarrow \) Phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{x - 2}} = x + m\) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1, x_2\) thỏa mãn: \({x_1} < 2 < {x_2}\)

\( \Leftrightarrow \left( {{x_1} - 2} \right)\left( {{x_2} - 2} \right) < 0 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4 < 0\left( * \right)\) 

Ta có: \(\frac{{2x + 1}}{{x - 2}} = x + m,\left( {x \ne 2} \right) \Leftrightarrow 2x + 1 = {x^2} - 2x + mx - 2m \Leftrightarrow {x^2} + \left( {m - 4} \right)x - 2m - 1 = 0\) 

\(\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta  > 0\\
\left( { - 2m - 1} \right) - 2\left( {4 - m} \right) + 4 < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {m - 4} \right)^2} + 4\left( {2m + 1} \right) > 0\\
\left( { - 2m - 1} \right) - 2\left( {4 - m} \right) + 4 < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{m^2} + 20 > 0\\
 - 5 < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \forall m \in R\) 

Vậy, đường thẳng y = x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm thuộc hai nhánh với mọi \(m \in R\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 174230

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, \(AB = a,SA = 2a,SA \bot \left( {ABC} \right)\). Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là:

Xem đáp án

Gọi O, I lần lượt là trung điểm của AC, SC.

Ta có:

\(\Delta ABC\) vuông cân tại B suy ra O là tâm đường tròn ngoại tiếp và \(AC = AB\sqrt 2  = a\sqrt 2 \).

Mà \(OI//SA,SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow OI \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow IA = IB = IC\left( 1 \right)\) 

\(\Delta SAC\) vuông tại A, I là trung điểm của \(SC \Rightarrow IS = IC = IA\left( 2 \right)\) 

Từ (1), (2) suy ra I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC, bán kính

\(R = \frac{{SC}}{2} = \frac{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }}{2} = \frac{{\sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}} }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 174231

Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{2x - 2}}\) có đồ thị (C). Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) (với \(x_0=1\)) là điểm thuộc (C), biết tiếp tuyến của (C) tại M cắt tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt tại AB sao cho \({S_{\Delta OIB}} = 8{S_{\Delta OIA}}\) (trong đó O là gốc tọa độ, I là giao điểm hai tiệm cận). Giá trị của \(S = {x_0} + 4{y_0}\) bằng

Xem đáp án

\(y = \frac{{2x - 1}}{{2x - 2}} \Rightarrow y' = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {2x - 2} \right)}^2}}}\) 

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M là: \(y = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}}.\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{{2{x_0} - 1}}{{2{x_0} - 2}}\) 

Cho x = 1 

\(\begin{array}{l}
y = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}}.\left( {1 - {x_0}} \right) + \frac{{2{x_0} - 1}}{{2{x_0} - 2}} = \frac{{ - 2\left( {1 - {x_0}} \right)}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}} + \frac{{\left( {2{x_0} - 1} \right)\left( {2{x_0} - 2} \right)}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}}\\
 = \frac{{4x_0^2 - 4{x_0}}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}} = \frac{{{x_0}}}{{{x_0} - 1}} \Rightarrow A\left( {1;\frac{{{x_0}}}{{{x_0} - 1}}} \right)
\end{array}\) 

Cho y = 1 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow 1 = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}}.\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{{2{x_0} - 1}}{{2{x_0} - 2}}\\
 \Leftrightarrow 2\left( {x - {x_0}} \right) = \left( {2{x_0} - 1} \right)\left( {2{x_0} - 2} \right) - {\left( {2{x_0} - 2} \right)^2}\\
 \Leftrightarrow 2\left( {x - {x_0}} \right) = 2{x_0} - 2 \Leftrightarrow x = 2{x_0} - 1\\
 \Rightarrow B\left( {2{x_0} - 1;1} \right)
\end{array}\) 

Đồ thị (C) có TCĐ là x = 1 và TCN là y = 1, giao điểm của 2 đường tiệm cận I(1;1) 

Ta có: \({S_{\Delta OIB}} = 8{S_{\Delta OIA}} \Leftrightarrow \frac{1}{2}d\left( {B;OI} \right).OI = 8.\frac{1}{2}d\left( {A;OI} \right).OI \Leftrightarrow d\left( {B;OI} \right) = 8d\left( {A;OI} \right)\left( * \right)\) 

Phương trình đường thẳng OI là: \(y = x \Leftrightarrow x - y = 0\) 

\(\left( * \right) \Leftrightarrow \frac{{\left| {2{x_0} - 1 - 1} \right|}}{{\sqrt 2 }} = 8.\frac{{\left| {1 - \frac{{{x_0}}}{{{x_0} - 1}}} \right|}}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \left| {2{x_0} - 2} \right| = 8.\left| {\frac{{ - 1}}{{{x_0} - 1}}} \right| \Leftrightarrow {\left( {{x_0} - 1} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} - 1 = 2\\
{x_0} - 1 =  - 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} = 3\\
{x_0} =  - 1\left( L \right)
\end{array} \right.\) 

\( \Rightarrow {y_0} = \frac{{2.3 - 1}}{{2.3 - 2}} = \frac{5}{4} \Rightarrow S = {x_0} + 4{y_0} = 8\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 174232

Cho hàm số \(f(x)\) dương thỏa mãn \(f(0)=e\) và \({x^2}f'\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right),\forall x \ne  \pm 1\). Giá trị \(f\left( {\frac{1}{2}} \right)\) là:

Xem đáp án

Ta có: \({x^2}f'\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right),\forall x \ne  \pm 1 \Rightarrow f'\left( x \right).\left( {{x^2} - 1} \right) = f\left( x \right) \Leftrightarrow \frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} = \frac{1}{{{x^2} - 1}}\) 

\( \Rightarrow \int\limits_0^{\frac{1}{2}} {\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}dx = \int\limits_0^{\frac{1}{2}} {\frac{1}{{{x^2} - 1}}} } dx \Leftrightarrow \ln \left| {f\left( x \right)} \right|\left| \begin{array}{l}
^{\frac{1}{2}}\\
_0
\end{array} \right. = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right|\left| \begin{array}{l}
^{\frac{1}{2}}\\
_0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \ln \left| {f\left( {\frac{1}{2}} \right)} \right| - \ln \left| e \right| = \frac{1}{2}\left( {\ln \frac{1}{3} - \ln 1} \right)\) 

\( \Leftrightarrow \ln \left| {f\left( {\frac{1}{2}} \right)} \right| - 1 =  - \frac{1}{2}\ln 3 \Leftrightarrow \ln \left| {f\left( {\frac{1}{2}} \right)} \right| = \ln \frac{e}{{\sqrt 3 }} \Leftrightarrow \left| {f\left( {\frac{1}{2}} \right)} \right| = \frac{e}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{e}{{\sqrt 3 }}\) (do hàm số \(f(x)\) dương)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 174233

Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có chiều cao là a và \(AB' \bot BC'\). Thể tích lăng trụ là

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của A’C’, O là tâm của hình chữ nhật ABB’A’

Do \(OM//BC',AB' \bot BC'\) nên \(OM \bot AB'\) 

Gọi độ dài cạnh đáy của lăng trụ là x.

Ta có: \(BM = \frac{{x\sqrt 3 }}{2},OM = \frac{{BC}}{2} = \frac{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }}{2},OB' = \frac{{AB'}}{2} = \frac{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }}{2}\) 

\( \Rightarrow \Delta OB'M\) vuông cân tại O

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow MB' = \sqrt 2 .OB' \Leftrightarrow \frac{{x\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 2 .\frac{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }}{2}\\
 \Leftrightarrow 3{x^2} = 2{a^2} + 2{x^2} \Leftrightarrow {x^2} = 2{a^2} \Leftrightarrow x = a\sqrt 2 
\end{array}\) 

Diện tích tam giác ABC là: \(S = \frac{{{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\) 

Thể tích khối lăng trụ là: \(V = Sh = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 174234

Cho các số thực a, b thỏa mãn \(0 < a < 1 < b,ab > 1\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {\log _a}ab + \frac{4}{{\left( {1 - {{\log }_a}b} \right).{{\log }_{\frac{a}{b}}}ab}}\) bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
P = {\log _a}ab + \frac{4}{{\left( {1 - {{\log }_a}b} \right).{{\log }_{\frac{a}{b}}}ab}} = 1 + {\log _a}b + \frac{4}{{\left( {1 - {{\log }_a}b} \right).\frac{{{{\log }_a}ab}}{{{{\log }_a}\frac{a}{b}}}}}\\
 = 1 + {\log _a}b + \frac{4}{{\left( {1 - {{\log }_a}b} \right).\frac{{1 + {{\log }_a}b}}{{1 - {{\log }_a}b}}}} = 1 + {\log _a}b + \frac{4}{{{{\log }_a}b + 1}}
\end{array}\) 

Do \(0<a<1<b\) nên \(1 + {\log _a}b < 0\). Áp dụng BĐT Cô si ta có:

\( - \left( {1 + {{\log }_a}b} \right) + \frac{4}{{ - \left( {{{\log }_a}b + 1} \right)}} \ge 2\sqrt {\left[ { - \left( {1 + {{\log }_a}b} \right)} \right].\frac{4}{{ - \left( {{{\log }_a}b + 1} \right)}}}  = 4 \Rightarrow P \le  - 4\) 

\({P_{\max }} =  - 4\) khi và chỉ khi \(1 + {\log _a}b =  - 2 \Leftrightarrow {\log _a}b =  - 3 \Leftrightarrow b = \frac{1}{{{a^3}}}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 174235

Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên R và hàm \(y=f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 5} \right)\). Khẳng định nào dưới đây khẳng định đúng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 5} \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = 2x.f'\left( {{x^2} - 5} \right)\\
f'\left( {{x^2} - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2} - 5 =  - 1\\
{x^2} - 5 = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x =  \pm 2\\
x =  \pm \sqrt 7 
\end{array} \right.
\end{array}\)

Bảng xét dấu \(g'(x)\):

Suy ra hàm số \(g(x)\) đồng biến trên khoảng (-2;0): Là khẳng định đúng.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 174236

Cho khối lăng trụ tứ giác đều ABCD. A 'B 'C 'D ' có khoảng cách giữa AB và A’D bằng 2, đường chéo của mặt bên bằng 5. Biết AA' > AD. Thể tích lăng trụ là

Xem đáp án

Kẻ \(AH \bot A'D,\left( {H \in A'D} \right)\). Ta có:

\(\begin{array}{l}
AB \bot AD,AB \bot AA' \Rightarrow AB \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow AB \bot AH\\
 \Rightarrow d\left( {AB;A'D} \right) = AH = 2
\end{array}\) 

Gọi độ dài đoạn AD là x

\(\Delta ADA'\) vuông tại A,

\(AH \bot A'D \Rightarrow AD.{\rm{AA}}' = AH.A'D \Leftrightarrow {\rm{AA' = }}\frac{{AH.A'D}}{{AD}} = \frac{{2.5}}{x} = \frac{{10}}{x}\) 

Lại có: \(A{D^2} + A{A^{'2}} = A'{D^2} \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {\frac{{10}}{x}} \right)^2} = {5^2} \Leftrightarrow {x^4} - 25{x^2} + 100 = 0\) 

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2} = 20\\
{x^2} = 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\sqrt 5 \\
x = \sqrt 5 
\end{array} \right.\) 

Do AA' > AD nên \(AD = \sqrt 5 ,AA' = 2\sqrt 5 \) 

Thể tích lăng trụ là: \(V = A{D^2}.AA' = 5.2\sqrt 5  = 10\sqrt 5 \).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »