Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Sở GD & ĐT Yên Bái lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Sở GD & ĐT Yên Bái lần 1
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
70 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị (C) như hình vẽ. Số giao điểm của (C) và đường thẳng y = 3 là:
Số giao điểm của (C) và đường thẳng y = 3 là 3.
Thể tích khối chóp có diện tích đáy là B và chiều cao h bằng
Thể tích khối chóp có diện tích đáy là B và chiều cao h bằng \(V = \frac{1}{3}Bh.\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào dưới đây sai?
Quan sát bảng biến thiên ta có: Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\): Là mệnh đề sai.
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^3}}}\) là:
\(\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)dx = \ln \left| x \right|} } + \frac{{{x^{ - 2}}}}{{ - 2}} + C = \ln \left| x \right| - \frac{1}{{2{x^2}}} + C\)
Hình tứ diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
Tứ diện đều có 6 mặt phẳng đối xứng.
Có 10 cái bút khác nhau và 8 quyển sách giáo khoa khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn 1 cái bút và 1 quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn?
Số cách chọn là: 10.8 = 80 (cách).
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( {2017;2018;2019} \right)\). Hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Oz có tọa độ là:
Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {2017;2018;2019} \right)\) trên trục Oz có tọa độ là: \(M'\left( {0;0;2019} \right)\).
Hàm số nào sau đây có cực trị?
+) \(y = \frac{{2x - 1}}{{3x + 2}},\left( {D = R\backslash \left\{ { - \frac{2}{3}} \right\}} \right) \Rightarrow y' = \frac{7}{{{{\left( {3x + 2} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in D \Rightarrow \) Hàm số không có cực trị.
+) \(y = 3x + 4,\left( {D = R} \right) \Rightarrow y' = 3 > 0,\forall x \Rightarrow \) Hàm số không có cực trị.
+) \(y = {x^3} + 1,\left( {D = R} \right) \Rightarrow y' = 3{x^2} \ge 0,\forall x \Rightarrow \) Hàm số không có cực trị.
+) \(y = {x^4} + 3{x^2} + 2,\left( {D = R} \right) \Rightarrow y' = 4{x^3} + 6x \Rightarrow y'\) đổi dấu tại điểm \(x = 0 \Rightarrow \) Hàm số đạt cực trị tại x = 0.
Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay quanh trục Ox hình phẳng (H) được giới hạn bởi các đường \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn [a;b] trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b là:
Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay quanh trục Ox hình phẳng (H) được giới hạn bởi các đường \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn [a;b] , trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b là: \(\pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)} dx\)
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\) là
Đồ thị hàm số có TCN: y = 1 và TCĐ: x = 1.
Vậy số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\) là 2.
Cho hàm số \(y = {\log _a}x,0 < a \ne 1\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Nếu a > 1 thì hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)..
Cho tứ diện ABCD có \(AB = AC,BD = DC\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Gọi I là trung điểm của BC
Ta có: \(AB = AC,BD = DC \Rightarrow \Delta ABC,\Delta BCD\) là hai tam giác cân lần lượt tại đỉnh A và D.
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
AI \bot BC\\
DI \bot BC
\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {AID} \right) \Rightarrow BC \bot AD\)
Phương trình \({\log _2}\left( {3x - 2} \right) = 2\) có nghiệm là:
\({\log _2}\left( {3x - 2} \right) = 2 \Leftrightarrow 3x - 2 = 4 \Leftrightarrow x = 2\)
Hình nón có bán kính đáy, chiều cao, đường sinh lần lượt là r, h, l. Diện tích xung quanh của hình nón là:
Diện tích xung quanh của hình nón là: \(S = \pi rl\).
Cho a là một số thực dương, biểu thức \({a^{\frac{2}{3}}}\sqrt a \) viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là:
\({a^{\frac{2}{3}}}\sqrt a = {a^{\frac{2}{3}}}.{a^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{2}{3} + \frac{1}{2}}} = {a^{\frac{7}{6}}}\)
Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước là a, b, c. Gọi (S) là mặt cầu đi qua 8 đỉnh của hình hộp chữ nhật đó. Diện tích của hình cầu (S) theo a, b, c bằng
Mặt cầu đi qua 8 đỉnh của hình hộp chữ nhật có tâm là tâm của hình hộp chữ nhật đó và có bán kính bằng nửa độ dài đường chéo của hình hộp \(R = \frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{2}\)
Diện tích của hình cầu đó là: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\left( {\frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{2}} \right)^2} = \pi \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua M(0;-1;4) và song song với giá của hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {3;2;1} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( { - 3;0;1} \right)\), phương trình của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là:
Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n = \frac{1}{2}\left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow v } \right] = \left( {1; - 3;3} \right)\)
Phương trình của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là: \(1\left( {x - 0} \right) - 3\left( {y + 1} \right) + 3\left( {z - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 3y + 3z - 15 = 0\).
Số nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( { - x} \right) + {\log _3}\left( {x + 3} \right) = {\log _3}5\) là:
ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}
- x > 0\\
x + 3 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x < 0\\
x > - 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow - 3 < x < 0.\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{\log _3}\left( { - x} \right) + {\log _3}\left( {x + 3} \right) = {\log _3}5\\
\Leftrightarrow {\log _3}\left[ {\left( { - x} \right)\left( {x + 3} \right)} \right] = {\log _3}5\\
\Leftrightarrow - {x^2} - 3x = 5 \Leftrightarrow {x^2} + 3x + 5 = 0
\end{array}\)
Phương trình vô nghiệm
Hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right) - 1 = 0\) là
Ta có: \(2f\left( x \right) - 1 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{1}{2}\)
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và đường thẳng \(y = \frac{1}{2}\) và bằng 3.
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\tan ^2}x\) là
\(\int {f\left( x \right)dx = \int {{{\tan }^2}xdx = \int {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1} \right)dx = \tan x - x + C} } } \)
Cho mặt cầu S(O;R) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\). Biết khoảng cách từ O tới \(\left( \alpha \right)\) bằng d. Nếu d < R thì giao tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) với mặt cầu S(O;R) là đường tròn có bán kính bằng
Nếu d < R thì giao tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) với mặt cầu S(O;R) là đường tròn có bán kính bằng \(\sqrt {{R^2} - {d^2}} \)
Cho hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 2\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
\(\begin{array}{l}
y = {x^4} - 2{x^2} + 2 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4x\\
y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \pm 1
\end{array} \right.
\end{array}\)
Bảng xét dấu y’:
Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\) là khẳng định đúng.
Đồ thị hình bên là của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?
Đồ thị hàm số đã cho có 1 TCĐ là \(x = - \frac{1}{2}\), 1 TCN là \(y = \frac{1}{2}\)
Suy ra đây là đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{2x + 1}}.\)
Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)?
+) \(y = {2018^{\sqrt x }}\) có TXĐ: \(D = {\rm{[}}0; + \infty ) \Rightarrow \) Loại phương án A
+) \(y = - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^3} + x}},\left( {D = R} \right)\)
Ta có: \(y' = - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^3} + x}}.\ln \frac{1}{2}.\left( {3{x^2} + 1} \right) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^3} + x}}.\ln 2.\left( {3{x^2} + 1} \right) > 0,\forall x.\)
Suy ra hàm số nào đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
+) \(y = {\log _5}\left( {\frac{1}{{{x^2}}}} \right)\) có TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ 0 \right\} \Rightarrow \) Loại phương án C
+) \(y = {\log _3}x\) có TXĐ: \(D = \left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow \) Loại phương án D
Gọi m là giá trị nhỏ nhất và M là giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 3\) trên đoạn [0;2]. Giá trị biểu thức M +m bằng
\(\begin{array}{l}
y = {x^4} - 2{x^2} - 3 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4x\\
y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \pm 1
\end{array} \right.
\end{array}\)
Hàm số đã cho liên tục trên [0;2] có:
\(\begin{array}{l}
y\left( 0 \right) = - 3,y\left( 1 \right) = - 1,y\left( 2 \right) = 5 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = - 3 = m,\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = 5 = M\\
\Rightarrow M + m = 2
\end{array}\)
Một người gửi 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 0,4%/tháng. Biết rằng nếu không rút tiền khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho tháng tiếp theo. Hỏi sau đúng 6 tháng, người đó được lĩnh số tiền (cả vốn ban đầu và lãi) gần nhất với số tiền nào dưới đây, nếu trong khoảng thời gian này người đó không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi?
Công thức lãi kép, không kỳ hạn: \({A_n} = M{\left( {1 + r\% } \right)^n}\)
Với: An là số tiền nhận được sau tháng thứ n,
M là số tiền gửi ban đầu,
n là thời gian gửi tiền (tháng),
r là lãi suất định kì (%)
Sau đúng 6 tháng, người đó được lĩnh số tiền là:
\(100.{\left( {1 + 0,4\% } \right)^6} \approx 102.424.000\) đồng.
Một vật chuyển động với gia tốc \(a\left( t \right) = 6t\left( {m/{s^2}} \right)\). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 giây là 17 m / s . Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian từ thời điểm t = 4 giây đến thời điểm t = 10 giây là:
Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
v'\left( t \right) = a\left( t \right)\\
v\left( 2 \right) = 17
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
v\left( t \right) = \int {a\left( t \right)dt} = \int {6tdt = 3{t^2} + C} \\
v\left( 2 \right) = 17
\end{array} \right. \Rightarrow 12 + C = 17 \Leftrightarrow C = 5\)
\( \Rightarrow v\left( t \right) = 3{t^2} + 5\)
Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian tử thời điểm t = 4 giây đến thời điểm t = 10 giây là:
\(S = \int\limits_4^{10} {v\left( t \right)dt = } \int\limits_4^{10} {\left( {3{t^2} + 5} \right)dt = } \left( {{t^3} + 5t} \right)\left| \begin{array}{l}
^{10}\\
_4
\end{array} \right. = 1050 - 84 = 966\left( m \right)\).
Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( {1;3;5} \right),B\left( { - 5; - 3; - 1} \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:
Mặt cầu đường kính AB có tâm I(-2;0;2) và bán kính \(R = \frac{{AB}}{2} = \frac{{\sqrt {{6^2} + {6^2} + {6^2}} }}{2} = 3\sqrt 3 \), có phương trình là: \({\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 27.\)
Đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) có điểm cực tiểu là:
\(y = {x^3} - 3x + 1 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 3,y' = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\)
y ' đổi dấu từ - sang + tại điểm x = 1
Suy ra đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) có điểm cực tiểu là: (1;-1).
Hệ số của hạng chứa \(x^4\) trong khai triển \({\left( {\frac{x}{3} - \frac{3}{x}} \right)^{12}},\left( {x \ne 0} \right)\)?
Ta có: \({\left( {\frac{x}{3} - \frac{3}{x}} \right)^{12}} = {\left( {\frac{1}{3}x - 3{x^{ - 1}}} \right)^{12}} = \sum\limits_{i = 0}^{12} {C_{12}^i{{\left( {\frac{1}{3}x} \right)}^{12 - i}}{{\left( { - 3{x^{ - 1}}} \right)}^i} = \sum\limits_{i = 0}^{12} {C_{12}^i} {{\left( { - 1} \right)}^i}{3^{2i - 12}}{x^{12 - 2i}}} \)
Hệ số của số hạng chứa \(x^4\) trong khai triển ứng với i thỏa mãn \(12 - 2i = 4 \Leftrightarrow i = 4\).
Hệ số đó bằng: \(C_{12}^4{\left( { - 1} \right)^4}{3^{ - 4}} = \frac{{55}}{9}\).
Thể tích của một khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng \(a\sqrt 2 \) là:
Thể tích của một khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng \(a\sqrt 2 \) là:
\(V = Sh = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a\sqrt 2 = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}\)
Cho \(\int\limits_{ - 2}^{ - 1} {f\left( {x + 1} \right)} dx = - 3\). Giá trị của \(\int\limits_0^1 {f\left( {x - 1} \right)} dx\) bằng
Đặt \(x = t - 2 \Rightarrow dx = dt\). Đổi cận: \(x = - 2 \to t = 0,x = - 1 \to t = 1\)
Khi đó: \(\int\limits_{ - 2}^{ - 1} {f\left( {x + 1} \right)dx = \int\limits_0^1 {f\left( {t - 2 + 1} \right)dt = } } \int\limits_0^1 {f\left( {t - 1} \right)dt = } - 3 \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( {x - 1} \right)dx = } - 3\).
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \({9^x} - {8.3^x} + 15 = 0\) là
\({9^x} - {8.3^x} + 15 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{3^x} = 3\\
{3^x} = 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = {\log _3}5
\end{array} \right.\)
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình là: \(1 + {\log _3}5 = {\log _3}15\).
Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc đó không vượt quá 5 bằng
Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = {6^2} = 36\)
Gọi A: “tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc đó không vượt quá 5”
\(n\left( A \right) = 1 + 2 + 3 + 4 = 10 \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\).
Cho hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình bình hành. Tỉ số thể tích của khối tứ diện AA 'B 'C và khối lăng trụ đã cho là:
\({V_{{\rm{AA}}'B'C'}} = \frac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} \Rightarrow \frac{{{V_{{\rm{AA}}'B'C'}}}}{{{V_{ABC.A'B'C'}}}} = \frac{1}{3}\)
Số nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {\frac{{{{5.2}^x} - 8}}{{{2^x} + 2}}} \right) = 3 - x\) là:
Ta có: \({\log _2}\left( {\frac{{{{5.2}^x} - 8}}{{{2^x} + 2}}} \right) = 3 - x \Leftrightarrow \frac{{{{5.2}^x} - 8}}{{{2^x} + 2}} = {2^{3 - x}} \Leftrightarrow \frac{{{{5.2}^x} - 8}}{{{2^x} + 2}} = \frac{8}{{{2^x}}} \Leftrightarrow \left( {{{5.2}^x} - 8} \right){.2^x} = 8.\left( {{2^x} + 2} \right)\)
\( \Leftrightarrow 5.{\left( {{2^x}} \right)^2} - {16.2^x} - 16 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{2^x} = 4\\
{2^x} = - \frac{4}{5}
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\)
Số nghiệm của phương trình là 1.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \left| {{x^2} - 4x} \right|\) và \(y=2x\) bằng
Diện tích cần tìm là:
\(\begin{array}{l}
S = \int\limits_0^6 {\left| {\left| {{x^2} - 4x} \right| - 2x} \right|} dx = \int\limits_0^2 {\left| {\left| {{x^2} - 4x} \right| - 2x} \right|} dx + \int\limits_2^4 {\left| {\left| {{x^2} - 4x} \right| - 2x} \right|} dx + \int\limits_4^6 {\left| {\left| {{x^2} - 4x} \right| - 2x} \right|} dx\\
= \int\limits_0^2 {\left( {\left| {{x^2} - 4x} \right| - 2x} \right)} dx + \int\limits_2^4 {\left( {2x - \left| {{x^2} - 4x} \right|} \right)} dx + \int\limits_4^6 {\left( {2x - \left| {{x^2} - 4x} \right|} \right)} dx\\
= \int\limits_0^2 {\left( { - {x^2} + 4x - 2x} \right)} dx + \int\limits_2^4 {\left( {2x + {x^2} - 4x} \right)} dx + \int\limits_4^6 {\left( {2x - {x^2} + 4x} \right)} dx\\
= \int\limits_0^2 {\left( { - {x^2} + 2x} \right)} dx + \int\limits_2^4 {\left( {{x^2} - 2x} \right)} dx + \int\limits_4^6 {\left( {6x - {x^2}} \right)} dx\\
= \left( { - \frac{1}{3}{x^3} + {x^2}} \right)\left| \begin{array}{l}
^2\\
_0
\end{array} \right. + \left( {\frac{1}{3}{x^3} - {x^2}} \right)\left| \begin{array}{l}
^4\\
_2
\end{array} \right. + \left( {3{x^2} - \frac{1}{3}{x^3}} \right)\left| \begin{array}{l}
^6\\
_4
\end{array} \right.\\
= \left( { - \frac{8}{3} + 4} \right) - 0 + \left( {\frac{{64}}{3} - 16} \right) - \left( {\frac{8}{4} - 4} \right) + \left( {108 - 72} \right) - \left( {48 - \frac{{64}}{3}} \right) = \frac{{52}}{3}
\end{array}\)
Biết đồ thị của hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + 1\) có ba điểm cực trị \(A\left( {0;1} \right),B,C\). Các giá trị của tham số m để BC = 4 là:
Để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị thì m > 0. Khi đó, tọa độ 3 điểm cực trị là:
\(\begin{array}{l}
A\left( {0;1} \right),B\left( { - \sqrt m ;1 - {m^2}} \right),C\left( {\sqrt m ;1 - {m^2}} \right)\\
\Rightarrow BC = \sqrt {{{\left( {2\sqrt m } \right)}^2} + {0^2}} = 2\sqrt m = 4 \Rightarrow \sqrt m = 2 \Leftrightarrow m = 4
\end{array}\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại \(B,AB = 3a,BC = 4a\). Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc tạo giữa SC và mặt phẳng đáy bằng 600. Gọi M là trung điểm của AC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SM bằng
Gọi N là trung điểm của BC, dựng hình bình hành ABNP.
Ta có: \(AB//NP,AB \not\subset \left( {SPN} \right) \Rightarrow AB//\left( {SPN} \right)\). Mà
\(SM \subset \left( {SPN} \right) \Rightarrow d\left( {AB;SM} \right) = d\left( {AB;\left( {SPN} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SPN} \right)} \right)\)
Kẻ \(AH \bot SP,\left( {H \in SP} \right)\left( 1 \right)\)
Ta có: \(BC \bot AB,BC \bot SA \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\). Mà
\(AP//BC \Rightarrow AP \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow AP \bot AB\)
Mặt khác: \(SA \bot AB \Rightarrow AB \bot \left( {SAP} \right) \Rightarrow AB \bot AH\left( 2 \right)\)
Từ (1), (2) suy ra \(d\left( {A;\left( {SPN} \right)} \right) = AH \Rightarrow d\left( {AB;SM} \right) = AH\)
\(\Delta ABC\) vuông tại B \( \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {{\left( {4a} \right)}^2}} = 5a\)
\(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {SC;\left( {ABC} \right)} \right) = SCA = {60^0}\)
\(\Delta SAC\) vuông tại A \( \Rightarrow SA = AC.\tan C = 5a.\tan {60^0} = 5a\sqrt 3 \)
\(AP = BN = \frac{{BC}}{2} = \frac{{4a}}{2} = 2a\)
\(\Delta SAP\) vuông tại A có \(AH \bot SP \Rightarrow \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{P^2}}} = \frac{1}{{75{a^2}}} + \frac{1}{{4{a^2}}} = \frac{{79}}{{300{a^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{10\sqrt 3 a}}{{\sqrt {79} }}\)
\( \Rightarrow d\left( {AB;SM} \right) = \frac{{10\sqrt 3 a}}{{\sqrt {79} }}\).
Cho \(\int {{{\left( {\frac{x}{{x + 1}}} \right)}^2}dx = mx + n\ln \left| {x + 1} \right| + \frac{p}{{x + 1}} + C} \). Giá trị của biểu thức m + n + p bằng
\(\begin{array}{l}
\int {{{\left( {\frac{x}{{x + 1}}} \right)}^2}dx = \int {\frac{{{x^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}dx = \int {\left( {1 - \frac{{2x + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \right)} } } dx = \int {\left( {1 - \frac{{2x + 2}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \right)} dx\\
= \int {dx - \int {\frac{{2x + 2}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} } dx + \int {\frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} dx = x - \int {\frac{{d\left( {{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} - \frac{1}{{x + 1}} + C\\
= x - \ln \left| {{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \right| - \frac{1}{{x + 1}} + C = x - 2\ln \left| {x + 1} \right| - \frac{1}{{x + 1}} + C\\
\Rightarrow m = 1,n = - 2,p = - 1 \Rightarrow m + n + p = - 2
\end{array}\)
Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo hình thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kì hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi thêm tiền gần nhất với kết quả nào sau đây?
Công thức lãi kép, không kỳ hạn: \({A_n} = M{\left( {1 + r\% } \right)^n}\)
Với: An là số tiền nhận được sau tháng thứ n,
M là số tiền gửi ban đầu
n là thời gian gửi tiền (tháng),
r là lãi suất định kì (%).
Số tiền người đó có được sau 6 tháng đầu (2 quý) là: \(100.{\left( {1 + 2\% } \right)^2} = 104,04\) (triệu đồng)
Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi thêm tiền (4 quý) là: \(100 + 104,04.{\left( {1 + 2\% } \right)^4} \approx 220\) (triệu đồng)
Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {0;1;0} \right),C\left( {3;0;1} \right)\). Diện tích mặt cầu nhận đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC làm đường tròn lớn là:
\(\begin{array}{l}
A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {0;1;0} \right),C\left( {3;0;1} \right) \Rightarrow AB = \sqrt 3 ,BC = \sqrt {11} ,AC = \sqrt {12} \\
{S_{\Delta ABC}} = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
= \sqrt {\frac{{\sqrt 3 + \sqrt {11} + \sqrt {12} }}{2}\left( {\frac{{\sqrt 3 + \sqrt {11} + \sqrt {12} }}{2} - \sqrt 3 } \right)\left( {\frac{{\sqrt 3 + \sqrt {11} + \sqrt {12} }}{2} - \sqrt {11} } \right)\left( {\frac{{\sqrt 3 + \sqrt {11} + \sqrt {12} }}{2} - \sqrt {12} } \right)} \\
= \sqrt {\frac{{\sqrt 3 + \sqrt {11} + \sqrt {12} }}{2}.\frac{{\sqrt {11} + \sqrt {12} - \sqrt 3 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 + \sqrt {12} - \sqrt {11} }}{2}.\frac{{\sqrt 3 + \sqrt {11} - \sqrt {12} }}{2}} \\
= \sqrt {\frac{{23 + 2\sqrt {132} - 3}}{4}.\frac{{3 - \left( {23 - 2\sqrt {132} } \right)}}{4}} = \sqrt {\frac{{20 + 2\sqrt {132} }}{4}.\frac{{2\sqrt {132} - 20}}{4}} = \sqrt 8 = 2\sqrt 2
\end{array}\)
\({S_{\Delta ABC}} = \frac{{abc}}{{4R}} = \frac{{\sqrt 3 .\sqrt {11} .\sqrt {12} }}{{4R}} = \frac{{3\sqrt {11} }}{{2R}} \Rightarrow \frac{{3\sqrt {11} }}{{2R}} = 2\sqrt 2 \Rightarrow R = \frac{{3\sqrt {11} }}{{4\sqrt 2 }}\)
Diện tích mặt cầu nhận đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC làm đường tròn lớn là: \(4\pi {\left( {\frac{{3\sqrt {11} }}{{4\sqrt 2 }}} \right)^2} = \frac{{99\pi }}{8}\)
Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 2}}\left( C \right)\). Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y = x + m cắt đồ thị (C) tại hai điểm thuộc hai nhánh là:.
Đường thẳng y = x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm thuộc hai nhánh
\( \Leftrightarrow \) Phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{x - 2}} = x + m\) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1, x_2\) thỏa mãn: \({x_1} < 2 < {x_2}\)
\( \Leftrightarrow \left( {{x_1} - 2} \right)\left( {{x_2} - 2} \right) < 0 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4 < 0\left( * \right)\)
Ta có: \(\frac{{2x + 1}}{{x - 2}} = x + m,\left( {x \ne 2} \right) \Leftrightarrow 2x + 1 = {x^2} - 2x + mx - 2m \Leftrightarrow {x^2} + \left( {m - 4} \right)x - 2m - 1 = 0\)
\(\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta > 0\\
\left( { - 2m - 1} \right) - 2\left( {4 - m} \right) + 4 < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {m - 4} \right)^2} + 4\left( {2m + 1} \right) > 0\\
\left( { - 2m - 1} \right) - 2\left( {4 - m} \right) + 4 < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{m^2} + 20 > 0\\
- 5 < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \forall m \in R\)
Vậy, đường thẳng y = x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm thuộc hai nhánh với mọi \(m \in R\).
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, \(AB = a,SA = 2a,SA \bot \left( {ABC} \right)\). Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là:
Gọi O, I lần lượt là trung điểm của AC, SC.
Ta có:
\(\Delta ABC\) vuông cân tại B suy ra O là tâm đường tròn ngoại tiếp và \(AC = AB\sqrt 2 = a\sqrt 2 \).
Mà \(OI//SA,SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow OI \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow IA = IB = IC\left( 1 \right)\)
\(\Delta SAC\) vuông tại A, I là trung điểm của \(SC \Rightarrow IS = IC = IA\left( 2 \right)\)
Từ (1), (2) suy ra I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC, bán kính
\(R = \frac{{SC}}{2} = \frac{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }}{2} = \frac{{\sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}} }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).
Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{2x - 2}}\) có đồ thị (C). Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) (với \(x_0=1\)) là điểm thuộc (C), biết tiếp tuyến của (C) tại M cắt tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt tại A và B sao cho \({S_{\Delta OIB}} = 8{S_{\Delta OIA}}\) (trong đó O là gốc tọa độ, I là giao điểm hai tiệm cận). Giá trị của \(S = {x_0} + 4{y_0}\) bằng
\(y = \frac{{2x - 1}}{{2x - 2}} \Rightarrow y' = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {2x - 2} \right)}^2}}}\)
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M là: \(y = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}}.\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{{2{x_0} - 1}}{{2{x_0} - 2}}\)
Cho x = 1
\(\begin{array}{l}
y = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}}.\left( {1 - {x_0}} \right) + \frac{{2{x_0} - 1}}{{2{x_0} - 2}} = \frac{{ - 2\left( {1 - {x_0}} \right)}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}} + \frac{{\left( {2{x_0} - 1} \right)\left( {2{x_0} - 2} \right)}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}}\\
= \frac{{4x_0^2 - 4{x_0}}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}} = \frac{{{x_0}}}{{{x_0} - 1}} \Rightarrow A\left( {1;\frac{{{x_0}}}{{{x_0} - 1}}} \right)
\end{array}\)
Cho y = 1
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow 1 = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {2{x_0} - 2} \right)}^2}}}.\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{{2{x_0} - 1}}{{2{x_0} - 2}}\\
\Leftrightarrow 2\left( {x - {x_0}} \right) = \left( {2{x_0} - 1} \right)\left( {2{x_0} - 2} \right) - {\left( {2{x_0} - 2} \right)^2}\\
\Leftrightarrow 2\left( {x - {x_0}} \right) = 2{x_0} - 2 \Leftrightarrow x = 2{x_0} - 1\\
\Rightarrow B\left( {2{x_0} - 1;1} \right)
\end{array}\)
Đồ thị (C) có TCĐ là x = 1 và TCN là y = 1, giao điểm của 2 đường tiệm cận I(1;1)
Ta có: \({S_{\Delta OIB}} = 8{S_{\Delta OIA}} \Leftrightarrow \frac{1}{2}d\left( {B;OI} \right).OI = 8.\frac{1}{2}d\left( {A;OI} \right).OI \Leftrightarrow d\left( {B;OI} \right) = 8d\left( {A;OI} \right)\left( * \right)\)
Phương trình đường thẳng OI là: \(y = x \Leftrightarrow x - y = 0\)
\(\left( * \right) \Leftrightarrow \frac{{\left| {2{x_0} - 1 - 1} \right|}}{{\sqrt 2 }} = 8.\frac{{\left| {1 - \frac{{{x_0}}}{{{x_0} - 1}}} \right|}}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \left| {2{x_0} - 2} \right| = 8.\left| {\frac{{ - 1}}{{{x_0} - 1}}} \right| \Leftrightarrow {\left( {{x_0} - 1} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} - 1 = 2\\
{x_0} - 1 = - 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} = 3\\
{x_0} = - 1\left( L \right)
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {y_0} = \frac{{2.3 - 1}}{{2.3 - 2}} = \frac{5}{4} \Rightarrow S = {x_0} + 4{y_0} = 8\).
Cho hàm số \(f(x)\) dương thỏa mãn \(f(0)=e\) và \({x^2}f'\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right),\forall x \ne \pm 1\). Giá trị \(f\left( {\frac{1}{2}} \right)\) là:
Ta có: \({x^2}f'\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right),\forall x \ne \pm 1 \Rightarrow f'\left( x \right).\left( {{x^2} - 1} \right) = f\left( x \right) \Leftrightarrow \frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} = \frac{1}{{{x^2} - 1}}\)
\( \Rightarrow \int\limits_0^{\frac{1}{2}} {\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}dx = \int\limits_0^{\frac{1}{2}} {\frac{1}{{{x^2} - 1}}} } dx \Leftrightarrow \ln \left| {f\left( x \right)} \right|\left| \begin{array}{l}
^{\frac{1}{2}}\\
_0
\end{array} \right. = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right|\left| \begin{array}{l}
^{\frac{1}{2}}\\
_0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \ln \left| {f\left( {\frac{1}{2}} \right)} \right| - \ln \left| e \right| = \frac{1}{2}\left( {\ln \frac{1}{3} - \ln 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow \ln \left| {f\left( {\frac{1}{2}} \right)} \right| - 1 = - \frac{1}{2}\ln 3 \Leftrightarrow \ln \left| {f\left( {\frac{1}{2}} \right)} \right| = \ln \frac{e}{{\sqrt 3 }} \Leftrightarrow \left| {f\left( {\frac{1}{2}} \right)} \right| = \frac{e}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{e}{{\sqrt 3 }}\) (do hàm số \(f(x)\) dương)
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có chiều cao là a và \(AB' \bot BC'\). Thể tích lăng trụ là
Gọi M là trung điểm của A’C’, O là tâm của hình chữ nhật ABB’A’
Do \(OM//BC',AB' \bot BC'\) nên \(OM \bot AB'\)
Gọi độ dài cạnh đáy của lăng trụ là x.
Ta có: \(BM = \frac{{x\sqrt 3 }}{2},OM = \frac{{BC}}{2} = \frac{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }}{2},OB' = \frac{{AB'}}{2} = \frac{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }}{2}\)
\( \Rightarrow \Delta OB'M\) vuông cân tại O
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow MB' = \sqrt 2 .OB' \Leftrightarrow \frac{{x\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 2 .\frac{{\sqrt {{a^2} + {x^2}} }}{2}\\
\Leftrightarrow 3{x^2} = 2{a^2} + 2{x^2} \Leftrightarrow {x^2} = 2{a^2} \Leftrightarrow x = a\sqrt 2
\end{array}\)
Diện tích tam giác ABC là: \(S = \frac{{{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)
Thể tích khối lăng trụ là: \(V = Sh = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).
Cho các số thực a, b thỏa mãn \(0 < a < 1 < b,ab > 1\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {\log _a}ab + \frac{4}{{\left( {1 - {{\log }_a}b} \right).{{\log }_{\frac{a}{b}}}ab}}\) bằng
\(\begin{array}{l}
P = {\log _a}ab + \frac{4}{{\left( {1 - {{\log }_a}b} \right).{{\log }_{\frac{a}{b}}}ab}} = 1 + {\log _a}b + \frac{4}{{\left( {1 - {{\log }_a}b} \right).\frac{{{{\log }_a}ab}}{{{{\log }_a}\frac{a}{b}}}}}\\
= 1 + {\log _a}b + \frac{4}{{\left( {1 - {{\log }_a}b} \right).\frac{{1 + {{\log }_a}b}}{{1 - {{\log }_a}b}}}} = 1 + {\log _a}b + \frac{4}{{{{\log }_a}b + 1}}
\end{array}\)
Do \(0<a<1<b\) nên \(1 + {\log _a}b < 0\). Áp dụng BĐT Cô si ta có:
\( - \left( {1 + {{\log }_a}b} \right) + \frac{4}{{ - \left( {{{\log }_a}b + 1} \right)}} \ge 2\sqrt {\left[ { - \left( {1 + {{\log }_a}b} \right)} \right].\frac{4}{{ - \left( {{{\log }_a}b + 1} \right)}}} = 4 \Rightarrow P \le - 4\)
\({P_{\max }} = - 4\) khi và chỉ khi \(1 + {\log _a}b = - 2 \Leftrightarrow {\log _a}b = - 3 \Leftrightarrow b = \frac{1}{{{a^3}}}\)
Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên R và hàm \(y=f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 5} \right)\). Khẳng định nào dưới đây khẳng định đúng?
\(\begin{array}{l}
g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 5} \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = 2x.f'\left( {{x^2} - 5} \right)\\
f'\left( {{x^2} - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2} - 5 = - 1\\
{x^2} - 5 = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \pm 2\\
x = \pm \sqrt 7
\end{array} \right.
\end{array}\)
Bảng xét dấu \(g'(x)\):
Suy ra hàm số \(g(x)\) đồng biến trên khoảng (-2;0): Là khẳng định đúng.
Cho khối lăng trụ tứ giác đều ABCD. A 'B 'C 'D ' có khoảng cách giữa AB và A’D bằng 2, đường chéo của mặt bên bằng 5. Biết AA' > AD. Thể tích lăng trụ là
Kẻ \(AH \bot A'D,\left( {H \in A'D} \right)\). Ta có:
\(\begin{array}{l}
AB \bot AD,AB \bot AA' \Rightarrow AB \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow AB \bot AH\\
\Rightarrow d\left( {AB;A'D} \right) = AH = 2
\end{array}\)
Gọi độ dài đoạn AD là x
\(\Delta ADA'\) vuông tại A,
\(AH \bot A'D \Rightarrow AD.{\rm{AA}}' = AH.A'D \Leftrightarrow {\rm{AA' = }}\frac{{AH.A'D}}{{AD}} = \frac{{2.5}}{x} = \frac{{10}}{x}\)
Lại có: \(A{D^2} + A{A^{'2}} = A'{D^2} \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {\frac{{10}}{x}} \right)^2} = {5^2} \Leftrightarrow {x^4} - 25{x^2} + 100 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2} = 20\\
{x^2} = 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\sqrt 5 \\
x = \sqrt 5
\end{array} \right.\)
Do AA' > AD nên \(AD = \sqrt 5 ,AA' = 2\sqrt 5 \)
Thể tích lăng trụ là: \(V = A{D^2}.AA' = 5.2\sqrt 5 = 10\sqrt 5 \).