Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Quang Trung - Bình Phước lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Quang Trung - Bình Phước lần 1

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 173386

Số tập con của tập \(M = \left\{ {1;2;3} \right\}\) là:

Xem đáp án

Số tập con không chứa phần tử nào của tập M là \(C_3^0.\) 

Số tập con chứa 1 phần tử của tập M là \(C_3^1.\)  

Số tập con chứa 2 phần tử của tập M là \(C_3^2.\)  

Số tập con chứa 3 phần tử của tập M là \(C_3^3.\)  

Vậy số tập con của tập M là \(C_3^0 + C_3^1 + C_3^2 + C_3^3\) 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 173387

Vector nào dưới đây là 1 vector chỉ phương của đường thẳng song song với trục Ox:

Xem đáp án

Vector \(\overrightarrow i  = (1;0)\) là một vector chỉ phương trục Ox

Các đường thẳng song song với trục Ox có 1 vector chỉ phương là \(\overrightarrow u  = \overrightarrow i  = \left( {1;0} \right).\) 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 173389

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy y' đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua x = 0 nên x = 0 là điểm cực tiểu của hàm số.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 173390

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

Xem đáp án

Vì \({N^*} \subset N \Rightarrow {N^*} \cup N = N\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 173391

Nếu \(\sin x + \cos x = \frac{1}{2}\) thì \(sin 2x\)bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\sin x + \cos x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow {\sin ^2}x + 2\sin x\cos x + {\cos ^2}x = \frac{1}{4} \Leftrightarrow \sin 2x = \frac{{ - 3}}{4}\) 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 173392

Hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, chiều cao \(h = \frac{a}{{\sqrt 2 }}.\) Góc giữa cạnh bên với mặt đáy là:

Xem đáp án

Gọi SO là đường cao của hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Do đó góc giữa cạnh bên và mặt đáy là góc SBO 

Ta có: \(SO = h = \frac{a}{{\sqrt 2 }};OB = \frac{{BD}}{2} = \frac{a}{{\sqrt 2 }}.\) 

Tam giác vuông SBO tại O có \(SO = OB = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\) nên cân tại O.

Suy ra \(\widehat {SBO} = {45^0}.\) 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 173393

Cho hàm số \(y = \frac{1}{x}.\) Đạo hàm cấp hai của hàm số là:

Xem đáp án

Ta có \(y' = \frac{1}{{{x^2}}}\) nên \({y^{(2)}} =  - \frac{{{{\left( {{x^2}} \right)}^\prime }}}{{{x^4}}} =  - \frac{{2x}}{{{x^4}}} =  - \frac{2}{{{x^3}}}.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 173394

Hàm số nào dưới đây luôn tăng trên R?

Xem đáp án

Hàm số y = 2018 là hàm không tăng trên R, loại A.

Hàm số \(y = {x^4} + {x^2} + 1\) 

\(y' = 4{x^3} + 2x = 2x\left( {2{x^2} + 1} \right),y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\) và y' đổi dấu khi x qua 0

Hàm số không tăng trên R, loại B.

\(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}.\) tập xác định \(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}\) nên không tăng trên R.

\(y = x + \sin x \Rightarrow y' = 1 + \cos x \ge 0,\forall x \in R.\) Chọn D.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 173395

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

\(y = \tan 2x - \sin x\) 

Tập xác định : \(D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2},k \in Z} \right\}\) 

\(\forall x \in D\) thì \( - x \in D\) và \(f( - x) = \tan ( - 2x) - \sin ( - x) =  - \tan 2x + \sin  =  - f(x)\) 

Vậy hàm số \(y = \tan 2x - \sin x\) là hàm số lẻ.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 173396

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)_{n = 1}^{ + \infty }\) là cấp số cộng, công sai d. Tổng \({S_{100}} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_{100}},{u_1} \ne 0\) là

Xem đáp án

Nếu \(\left( {{u_n}} \right)_{n = 1}^{ + \infty }\) là cấp số cộng có \({u_1} \ne 0\) và công sai d thì \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} = \frac{n}{2}({u_1} + {u_n}).\) 

Áp dụng với n=100, ta chọn C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 173397

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có tiệm cận đứng

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 12} \right)}^ - }} \frac{x}{{x + 12}} =  + \infty \) nên x = -12 là tiệm cận đứng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 173398

Điều kiện xác định của phương trình \(x + \sqrt {x - 2}  = 3 + \sqrt {x - 2} \) là:

Xem đáp án

ĐKXĐ:

\(\begin{array}{l}
x - 2 \ge 0\\
 \Leftrightarrow x \ge 2
\end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 173399

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số \(y=f(x)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Quan sát bảng biến thiên, hàm số đồng biến trên khoảng mà mũi tên hướng lên là \(\left( { - \infty ;-2} \right).\) và (0;2).

Vậy chọn B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 173400

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{ - x - 3}}{{x + 2}}\) bằng

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{ - x - 3}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{ - 1 - \frac{3}{x}}}{{1 + \frac{2}{x}}} =  - 1.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 173401

Thể tích khối lăng trụ có chiều cao bằng h và diện tích bằng B là:

Xem đáp án

Thể tích khối lăng trụ có chiều cao bằng h và diện tích bằng B là \(V = Bh.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 173402

Số mặt phẳng đối xứng của hình chóp đều S.ABCD là :

Xem đáp án

Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm các cạnh AD, BC, DC, AB.

Các mặt phẳng đối xứng là: \(\left( {SAC} \right),\left( {SBD} \right),\left( {SEF} \right),\left( {SGH} \right).\) 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 173403

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \(f'(x) = x{({x^2} + 2x)^3}({x^2} - \sqrt 2 ),\forall x \in R.\) Số điểm cực trị của hàm số là:

Xem đáp án

\(f'(x) = x{\left( {{x^2} + 2x} \right)^3}\left( {{x^2} - \sqrt 2 } \right) = {x^4}\left( {x + 2} \right)\left( {x - \sqrt[4]{2}} \right)\left( {x + \sqrt[4]{2}} \right)\) 

\(f'(x)\) đổi dấu qua 3 nghiệm đơn. 2 nghiệm bội chẵn không đổi dấu nên có 3 cực trị.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 173404

Tập nghiệm S của bất phương trình \((x - 1)\sqrt {x + 1}  \ge 0\) là:

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge  - 1\) (1)

Lập bảng xét dấu ta dễ dàng suy ra kết quả.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(S = \left\{ { - 1} \right\} \cup \left[ {1; + \infty } \right).\) Chọn C.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 173405

Cho \(f(x) = {x^{2018}} = 1009{x^2} + 2019x.\) Giá trị của \(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f(\Delta x + 1) - f(1)}}{{\Delta x}}\) bằng:

Xem đáp án

Theo định nghĩa đạo hàm ta có \(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to \infty } \frac{{f\left( {\Delta x + 1} \right) - f\left( 1 \right)}}{{\Delta x}} = f'(1).\) 

Mà \(f'(x) = 2018{x^{2017}} - 2018x + 2019 \Rightarrow f'(1) = 2019.\) 

Vậy giá trị của \(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to \infty } \frac{{f\left( {\Delta x + 1} \right) - f\left( 1 \right)}}{{\Delta x}} = 2019.\) 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 173406

Số giá trị nguyên m để phương trình \(\sqrt {4m - 4} .\sin x.\cos x + \sqrt {m - 2} .\cos 2x = \sqrt {3m - 9} \) có nghiệm là:

Xem đáp án

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}
4m - 4 \ge 0\\
m - 2 \ge 0\\
3m - 9 \ge 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ge 1\\
m \ge 2\\
m \ge 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 3.\) 

\(\begin{array}{l}
\sqrt {4m - 4} .\sin x.\cos x + \sqrt {m - 2} .\cos 2x = \sqrt {3m - 9} \\
 \Leftrightarrow \sqrt {m - 1} \left( {2\sin x.\cos x} \right) + \sqrt {m - 2} \cos 2x = \sqrt {3m - 9} \\
 \Leftrightarrow \sqrt {m - 1} .\sin 2x + \sqrt {m - 2} .\cos 2x = \sqrt {3m - 9} 
\end{array}\) 

Phương trình có \(a = \sqrt {m - 1} ,b = \sqrt {m - 2} ,c = \sqrt {3m - 9} .\) 

Điều kiện để phương trình có nghiệm: \({a^2} + {b^2} \ge {c^2}.\) 

Ta có 

\(\begin{array}{l}
{\left( {\sqrt {m - 1} } \right)^2} + {\left( {\sqrt {m - 2} } \right)^2} \ge {\left( {\sqrt {3m - 9} } \right)^2}\\
 \Leftrightarrow m - 1 = m - 2 \ge 3m - 9\\
 \Leftrightarrow m \le 6.
\end{array}\) 

Kết hợp điều kiện ta được \(3 \le m \le 6.\) 

Mà \(m \in Z\) nên \(m \in \left\{ {3;4;5;6} \right\}.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 173407

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'BC) bằng:

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của BC, \(AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},BC \bot \left( {A'AM} \right).\) 

Kẻ \(AH \bot A'M\), suy ra \(AH \bot \left( {A'BC} \right)\) và \(AH = d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right)\) 

Xét tam giác A'AM vuông tại A, ta có: \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{AA'}} + \frac{1}{{A{M^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\) 

Vậy \(d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\) 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 173408

Cho tứ diện O.ABCOA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau \(OA = OB = OC = \sqrt 3 .\) Khoảng cách từ O đến (ABC) là:

Xem đáp án

Gọi A' là chân đường cao kẻ từ A lên BC, C' là chân đường cao kẻ từ C lên AB.

Gọi H là giao của AA' với CC' suy ra H là trực tâm của tam giác ABC. Ta dễ dàng chứng minh được \(OH \bot \left( {ABC} \right).\) 

Do đó: $d\left( {O;\left( {ABC} \right)} \right) = OH.\) Tính OH.

Ta có: Tam giác OAA' vuông tại O, có OH là đường cao. Suy ra: \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{{A'}^2}}}\) (1)

Lại có: Tam giác OBC vuông tại B, có OA' là đường cao. Suy ra: \(\frac{1}{{O{{A'}^2}}} = \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\)   (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\) . Thay \(OA = OB = OC = \sqrt 3 \) vào, ta được:

 \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{3} + \frac{1}{3} + \frac{1}{3} = 1 \Leftrightarrow OH = 1.\)

Vậy \(d\left( {O;\left( {ABC} \right)} \right) = OH = 1.\) 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 173409

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a, cạnh bên bằng 3a. Tính thể tích của khối chóp đã cho?

Xem đáp án

Trong mp(ABCD) . Gọi \(O = AC \cap BD.\) Khi đó \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\) 

Trong tam giác ABD vuông tại A. Ta có:

\(\begin{array}{l}
BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}}  = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}}  = 2a\sqrt 2 \\
 \Rightarrow BO = \frac{1}{2}BD = a\sqrt 2 
\end{array}\) 

Trong tam giác SOB vuông tại O. Ta có:

\(SO = \sqrt {S{B^2} - B{O^2}}  = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} - {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}  = a\sqrt 7 \) 

\( \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}a\sqrt 7 .{\left( {2a} \right)^2} = \frac{{4{a^3}\sqrt 7 }}{3}\) 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 173410

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a (tham khảo hình vẽ)

Khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và A'C' bằng:

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
\left( {ABCD} \right)//\left( {A'B'C'D'} \right)\\
BD \subset \left( {ABCD} \right)\\
A'C' \subset \left( {A'B'C'D'} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow d\left( {BD;A'C'} \right) = d\left[ {\left( {ABCD} \right);\left( {A'B'C'D'} \right)} \right] = AA' = a\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 173411

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ:

Số nghiệm của phương trình \(f(x)=-1\) là?

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình \(f(x)=-1\) chính là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và đường thẳng y = -1 . Nhìn BBT trên ta thấy đường thẳng y = -1 cắt đồ thị hàm số \(y=f(x)\) tại 2 điểm.

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 173412

\(\lim \left( {\frac{1}{{{n^2}}} + \frac{2}{{{n^2}}} + \frac{3}{{{n^2}}} + ... + \frac{n}{{{n^2}}}} \right)\) bằng

Xem đáp án

\(\lim \left( {\frac{1}{{{n^2}}} + \frac{2}{{{n^2}}} + \frac{3}{{{n^2}}} + ... + \frac{n}{{{n^2}}}} \right) = \lim \left( {\frac{{1 + 2 + 3 + ... + n}}{{{n^2}}}} \right) = \lim \left( {\frac{{n(n + 1)}}{{2{n^2}}}} \right) = \lim \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{{2n}}} \right) = \frac{1}{2}.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 173413

Đề thi THPT QG 2019 có 5 câu vận dụng cao, mỗi câu có 4 phương án lựa chọn A, B, C, D trong đó 5 câu đều có một phương án đúng là A. Một thí sinh chọn ngẫu nhiên một phương án ở mỗi câu. Tính xác suất để học sinh đó không đúng câu nào.

Xem đáp án

Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời nên số cách chọn phương án trả lời cho 5 câu hỏi vận dụng cao là \(n\left( \Omega  \right) = 4.4.4.4.4 = {4^5}.\) 

Vì mỗi câu hỏi có 3 phương án trả lời sai nên số cách chọn để học sinh đó trả lời sai cả 5 câu hỏi vận dụng cao là \(n\left( A \right) = 3.3.3.3.3 = 243\) 

Xác suất cần tìm là \(P(A) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{243}}{{{4^5}}}\) 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 173414

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2} + 12\) trên đoạn \(\left[ { - 3;1} \right].\) 

Xem đáp án

Hàm số xác định là liên tục trên đoạn [-3;1] 

Ta có \(y' =  - 3{x^2} + 6x;y' = 0 \Leftrightarrow  - 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \in \left[ { - 3;1} \right]\\
x = 2 \notin \left[ { - 3;1} \right]
\end{array} \right..\) 

Lại có \(y\left( { - 3} \right) = 66;y\left( 0 \right) = 12;y\left( 1 \right) = 14.\) 

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 3;1} \right]} y = y\left( { - 3} \right) = 66.\) 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 173415

Số nghiệm của phương trình \(\cos 2x + {\cos ^2}x - {\sin ^2}x = 2,x \in \left( {0;12\pi } \right)\) là:

Xem đáp án

Ta có: \(\cos 2x + {\cos ^2}x - {\sin ^2}x = 2 \Leftrightarrow 2\cos 2x = 2 \Leftrightarrow \cos 2x = 1 \Leftrightarrow x = k\pi ,k \in Z.\) 

Vì \(x \in \left( {0;12\pi } \right)\) nên \(0 < k\pi  < 12\pi  \Leftrightarrow 0 < k < 12.\) 

Do đó có 11 giá trị k, tương ứng với 11 nghiệm.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 173416

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + 1}}{{bx - 2}},\) có đồ thị như hình vẽ. Tính \(T = a + b\).

Xem đáp án

Tiệm cận đứng \(x = \frac{2}{b} = 2 \Rightarrow b = 1\) 

Tiệm cận ngang \(y = \frac{a}{b} \Rightarrow a = b = 1\) 

Vậy \(T = a + b = 2\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 173417

Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Nhìn vào hình vẽ:

- Đồ thị hàm số đạt cực trị tại 3 điểm (-1;1);  (0;1) và (1;1) từ đó suy ra y'=x(x-1)(x+1)

- Từ đó lấy nguyên hàm y' suy ra y.

Vậy đường cong có hàm số: 

\(y =  - {x^4} + 2{x^2}.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 173418

Điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y =  - {x^3} + {x^2} + 5x - 5\) là:

Xem đáp án

\(y' =  - 3{x^2} + 2x + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x =  - 1\\
x = \frac{5}{3}
\end{array} \right..\) 

\(y'' =  - 6x + 2.\) 

Ta có: \(y''( - 1) = 8 > 0 \Rightarrow \) Hàm số đạt cực tiểu tại \(x =  - 1;{y_{CT}} = y\left( { - 1} \right) =  - 8.\) 

Vậy điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là \(\left( { - 1; - 8} \right).\) 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 173419

Phương trình nào dưới đây tương đương với phương trình \({x^2} - 3x = 0\) ?

Xem đáp án

Phương trình \({x^2} - 3x = 0\) có tập nghiệm là \(S = \left\{ {0;3} \right\}\) nên phương trình tương đương cũng phải có tập nghiệm như vậy. Chọn C.

Chú ý lý thuyết:

+ Phép biến đổi tương đương cho hai phương trình tương đương

+ Phép biến đổi cộng hai vế một biểu thức hoặc nhân 2 vế với một biểu thức khác 0 là phép biến đổi tương đương khi cúng không làm thay đổi điều kiện

Do đó dựa và điều kiện của các phương trình ta cũng có thể chọn C.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 173420

Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x + 3}}.\) Tìm khẳng định đúng.

Xem đáp án

Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ { - 3} \right\}\) 

\(y' = \frac{9}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} > 0\) 

Vậy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 173421

Gọi S là tập các giá trị nguyên m sao cho hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} + \left( {{m^2} + 2018m - 1} \right)\frac{{{x^2}}}{2} - 2019m\) tăng trên \(\left( { - \infty ; - 2018} \right).\) Tổng tất cả các phần tử của tập hợp S là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
y = \frac{{{x^3}}}{3} + \left( {{m^2} + 2018m - 1} \right)\frac{{{x^2}}}{2} - 2019m\\
y' = {x^2} + \left( {{m^2} + 2018m - 1} \right)x
\end{array}\) 

Hàm số tăng trên \(\left( { - \infty ;2018} \right) \Leftrightarrow y' \ge 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 2018} \right)\) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow {x^2} + \left( {{m^2} + 2018m - 1} \right)x \ge 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 2018} \right)\\
 \Leftrightarrow x \le  - {m^2} - 2018m + 1,\forall x \in \left( { - \infty ; - 2018} \right)\\
 \Leftrightarrow  - {m^2} - 2018m + 1 \ge  - 2018\\
 \Leftrightarrow  - 2019 \le m \le 1
\end{array}\) 

Vậy tổng tát cả các phần tử của tập hợp S là

\( - 2019 - 2018 - 2017 - ... + 0 + 1 = 2021.\frac{{1 - 2019}}{2} =  - 2039189.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 173422

Trên trục tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD. Điểm M thuộc cạnh CD sao cho \(\overrightarrow {MC}  = 2\overrightarrow {DM} ,N(0;2019)\) là trung điểm của cạnh BC, K là giao điểm của hi đường thẳng AMBD. Biết đường thẳng AM có phương trình \(x - 10y + 2018 = 0.\) Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng NK bằng:

Xem đáp án

Gọi cạnh hình vuông bằng a. Do \(\Delta ABK \sim \Delta MDK \Rightarrow \frac{{MD}}{{AB}} = \frac{{DK}}{{KB}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{DK}}{{DB}} = \frac{1}{4}.\) 

Ta có \(\overrightarrow {AM}  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DM}  = \overrightarrow {AD}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {DC} \)  (1)

\(\overrightarrow {NK}  = \overrightarrow {BK}  - \overrightarrow {BN}  = \frac{3}{4}\overrightarrow {BD}  - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC}  = \frac{3}{4}\left( {\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {BC} } \right) - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC}  = \frac{3}{4}\overrightarrow {BA}  + \frac{1}{4}\overrightarrow {BC} \) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {NK}  = \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC}  + \frac{1}{4}\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {DC}  = 0 \Rightarrow AM \bot NK.\) 

Vì \(AM \bot NK\) nên NK có phương trình tổng quát: \(10x + y - 2019 = 0.\) 

Khoảng cách từ O đến NK là \(d\left( {O,NK} \right) = \frac{{\left| { - 2019} \right|}}{{\sqrt {{{10}^2} + {1^2}} }} = \frac{{2019\sqrt {101} }}{{101}}.\) 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 173423

Có bao nhiêu giá trị của tham số m để hàm số \(y = \left| {3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m} \right|\) có 7 điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số \(f(x) = 3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m\) 

Ta có: \(f'(x) = 12{x^3} - 12{x^2} - 24x \Rightarrow f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  - 1\\
x = 2
\end{array} \right.\) 

Suy ra \(f(x)\) có 3 điểm cực trị là: \(\left[ \begin{array}{l}
x =  - 1\\
x = 0\\
x = 2
\end{array} \right.\) 

Do đó để hàm số \(y = \left| {f(x)} \right|\) có 7 cực trị \( \Leftrightarrow \) phương trình \(f(x) = 0\) có tổng số nghiệm bội lẻ là 4 \( \Rightarrow f(x) = 0\) có 4 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow 3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} =  - m\) có 4 nghiệm phân biệt

BBT:

Dựa vào BBT \( \Rightarrow f(x) = 0\) có 4 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow  - 5 <  - m < 0 \Leftrightarrow 0 < m < 5\) 

Do m nguyên \( \Rightarrow m \in \left\{ {1;2;3;4} \right\} \Rightarrow \) Có 4 số nghiệm thỏa mãn yêu cầu bài toán

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 173424

Cho hình chóp đều S.ABC có \(SA = 9a,AB = 6a.\) Gọi M là điểm thuộc cạnh SC sao cho \(SM = \frac{1}{2}SC.\) Côsin góc giữa hai đường thẳng SBAM bằng:

Xem đáp án

Ta có \(\cos ASB = \frac{{S{A^2} + S{B^2} - A{B^2}}}{{2.SA.SB}} = \frac{7}{9} = \cos CSB = \cos ASC\) 

\(\begin{array}{l}
A{M^2} = S{A^2} + S{M^2} - 2SA.SM.\cos ASC = 48 \Rightarrow AM = 4\sqrt 3 \\
\overrightarrow {AM}  = \overrightarrow {SM}  - \overrightarrow {SA}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {SC}  - \overrightarrow {SA} 
\end{array}\) 

Do đó \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {SB}  = \left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {SC}  - \overrightarrow {SA} } \right).\overrightarrow {SB}  = \frac{1}{3}.SC.SB.\cos BSC - SA.SB.\cos ASB =  - 42{a^2}\) nên

\(\cos \left( {AM;SB} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {SB} } \right|}}{{AM.SB}} = \frac{{42}}{{4\sqrt 3 .9}} = \frac{{14}}{{3\sqrt {48} }}.\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 173425

Cho hình chóp S.ABC, có đáy là hình thang vuông tại AB, biết \(AB = BC = a,AD = 2a,SA = a\sqrt 3 \) và \(SA \bot (ABCD).\) Gọi MN lần lượt là trung điểm của SB, SA. Tính khoảng cách từ M đến (NDC) theo a.

Xem đáp án

\(E = AB \cap CD,G = EN \cap SB \Rightarrow G\) là trọng tâm tam giác SAE.

\(d\left( {M,\left( {NCD} \right)} \right) = \frac{{GM}}{{GB}}d\left( {B,\left( {NCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {B,\left( {NCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}d\left( {A,\left( {NCD} \right)} \right) = \frac{1}{4}d\left( {A,\left( {NCD} \right)} \right) = \frac{1}{4}h\) 

Tứ diện AEND vuông tại đỉnh A nên \(\frac{1}{{{h^2}}} = \frac{1}{{A{N^2}}} + \frac{1}{{A{E^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{{11}}{{6{a^2}}} \Rightarrow h = \frac{{a\sqrt {66} }}{{11}}\) 

Vậy \(d\left( {M,\left( {NCD} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {66} }}{{44}}.\) 

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 173426

Cho lăng trụ đều \(ABC.A'B'C',AB = 2a,M\) là trung điểm A'B,  \(d\left( {C'\left( {MBC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\) Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là:

Xem đáp án

 

Gọi I, K, H theo thứ tự là trung điểm của \(BC,B'C',KA'.\) 

\(\begin{array}{l}
MH//BC \Rightarrow \left( {MBC} \right) \equiv \left( {MHJB} \right).\\
B'C'//\left( {MBC} \right) \Rightarrow d\left( {C',\left( {MBC} \right)} \right) = d\left( {K,\left( {MBC} \right)} \right)\\
MH \bot KA',MH \bot JK \Rightarrow MH \bot \left( {JKH} \right) \Rightarrow \left( {JKH} \right) \bot \left( {MHJB} \right)
\end{array}\) 

Gọi L là hình chiếu của K trên JH \( \Rightarrow d\left( {K,\left( {MBC} \right)} \right) = KL.\) 

Tam giác JKH vuông tại K có đường cao

\(KL = \frac{{a\sqrt 2 }}{2},KH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\frac{1}{{K{L^2}}} = \frac{1}{{K{H^2}}} + \frac{1}{{K{J^2}}} \Rightarrow KJ = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\) là độ dài đường cao của lăng trụ.

\({V_{ABC.A'B'C'}} = KJ.{S_{ABC}} = \frac{{3\sqrt 2 }}{2}{a^3}.\) 

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 173427

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m (biết \(m \ge  - 2019\) ) để hệ phương trình sau có nghiệm thực?

\(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + x - \sqrt[3]{y} = 1 - 2m\\
2{x^3} - {x^2}\sqrt[3]{y} - 2{x^2} + x\sqrt[3]{y} = m
\end{array} \right.\)

Xem đáp án

\(HPT \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - x + 2x - z = 1 - 2m\\
\left( {2x - z} \right)\left( {{x^2} - x} \right) = m
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
ab = m\\
a + b = 1 - 2m
\end{array} \right.{\rm{     }}\left( {z = \sqrt[3]{y};a = 2x - z;b = {x^2} - x} \right)\) 

Suy ra ab là nghiệm của phương trình \({X^2} - \left( {1 - 2m} \right)X + m = 0{\rm{ (1)}}\) 

Ta lại có: \(b = {X^2} - {X^3} - \frac{1}{4}\) nên để hệ có nghiệm thì phương trình (1) có ít nhất một nghiệm lớn hơn hoặc bằng \(\frac{{ - 1}}{4}\) . Khi đó:

\(\left\{ \begin{array}{l}
\Delta  \ge 0\\
\left[ \begin{array}{l}
X{}_1 \ge  - \frac{1}{4}\\
{X_2} \ge  - \frac{1}{4}
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {1 - 2m} \right)^2} - 4m \ge 0\\
\left[ \begin{array}{l}
\frac{{1 - 2m - \sqrt {4{m^2} - 8m + 1} }}{2} \ge  - \frac{1}{4}\\
\frac{{1 - 2m + \sqrt {4{m^2} - 8m + 1} }}{2} \ge  - \frac{1}{4}
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le \frac{{2 - \sqrt 3 }}{2}\) 

Vậy khi \(m \ge  - 2019\) thì có 2020 giá trị m.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 173428

Cho lăng trụ lục giác đều \(ABCDEF.A'B'C'D'E'F'.\) Hỏi có bao nhiêu hình chóp tứ giác có 5 đỉnh là đỉnh của lăng trụ?

Xem đáp án

TH1: Có 3 bộ, mỗi bộ gồm 6 đường thẳng song song nhau (như hình vẽ)

Đa giác đáy của hình chóp gồm 1 đường thẳng ở nhóm 3 đường thẳng song song trên (ABCDEF) và có 1 đường thẳng ở nhóm 3 đường thẳng song song trên (A’B’C’D’E’F’)

Suy ra số đa giác đáy là \(C_3^1.C_3^1\) .

Vậy TH1 có \(3.C_3^1,C_3^1.8 = 216\) hình chóp

TH2: Đa giác đáy của hình chóp là tứ giác nằm trên một mặt đáy của hình lăng trụ (hình vẽ).

                   

Số đa giác đáy là \(C_6^4.2\) 

Vậy số hình chóp tạo thành ở TH2 là \(C_6^4.2.6 = 180\) hình chóp

TH3: Có 3 bộ gồm 4 đường thẳng song song nhau (như hình vẽ)

Đa giác đáy của hình chóp gồm 1 đường thẳng có ở nhóm 2 đường chéo song song trên (ABCDEF) và 1 đường thẳng ở nhóm 2 đường chéo song song trên (A’B’C’D’E’F’)

                                     

Số đa giác đáy là \(C_2^1.C_2^1\) 

Vậy số hình chóp được tạo thành ở TH3 là \(3.C_2^1.C_2^1.8 = 96\) 

Do đó, số hình chóp cần tìm là 216 + 180 + 96 =492.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 173429

Cho hình chóp S.ABC có \(SA = SC = \frac{{a\sqrt 6 }}{2},SB = a\sqrt 2 ,AB = BC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2};AC = a.\) Tính góc \(\left( {SB,ABC} \right).\) 

Xem đáp án

Gọi I, J lần lượt là trung điểm cuả AC, SB, H là điểm chiếu của S lên IB

Có SA = SC. Suy ra \(\Delta SAC\) cân tại S, suy ra \(SI \bot AC\) 

Có SA = SC, BA = BC, BC chung. Suy ra \(\Delta SAB = \Delta SCB.\) Suy ra JA = JC.

Suy ra \(\Delta JAC\) cân tại J, I là trung điểm AC. Suy ra \(IJ \bot AC\) 

Có \(AC \bot SI;AC \bot IJ.\) Suy ra \(AC \bot \left( {SIB} \right)\) 

Suy ra \(\left( {ABC} \right) \bot \left( {SIB} \right),\) Có \(\left( {ABC} \right) \cap \left( {SIB} \right) = IB,SH \bot IB.\) Suy ra \(SH \bot \left( {ABC} \right)\) 

Suy ra BH là hình chiếu của SB lên (ABC)

Suy ra \(\left( {SB,\left( {ABC} \right)} \right) = \widehat {SBI}\)

Có \(SI = \sqrt {S{A^2} - A{I^2}}  = \frac{{a\sqrt 5 }}{2},IB = \sqrt {A{B^2} - A{I^2}}  = \frac{a}{2},SB = a\sqrt 2 \) 

Có \(\cos \widehat {SBI} = \frac{{S{B^2} + I{B^2} - S{I^2}}}{{2.SB.IB}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\) Suy ra \(\widehat {SBI} = {45^0}.\) Chọn B.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 173430

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ:

                                             

Hàm số \(y = f({x^2} - 2x + 1) + 2018\) giảm trên khoảng


 

Xem đáp án

Xét: \(y' = 2\left( {x - 1} \right).f'\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) < 0\) (*)

TH1: \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\)

Khi đó (*) trở thành

\(f'\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) < 0 \Leftrightarrow  - 1 < {x^2} - 2x + 1 < 1 \Leftrightarrow 0 < x < 2\) suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng (1;2).

Nên chọn đáp án A. (không cần xét TH tiếp theo).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 173431

Cho hàm số \(y = \frac{{ - x + 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị (C) và điểm \(A\left( {a;1} \right).\) Biết \(a = \frac{m}{n}\) (với mọi \(m,n \in N\) và \(\frac{m}{n}\) tối giản) là giá 

Xem đáp án

TXĐ: \(D=R\backslash \left\{ 1 \right\}.\) 

\(y' =  - \frac{1}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\) 

Tiếp tuyến tại tiếp điểm có hoành độ \({x_0}\left( {{x_0} \ne 1} \right)\) của (C) có phương trình.

 \(y =  - \frac{1}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{{ - {x_0} + 2}}{{{x_0} - 1}}{\rm{  (}}\Delta {\rm{)}}\)

Đt \(\left( \Delta  \right)\) đi qua \(A\left( {a;1} \right) \Rightarrow 1 =  - \frac{1}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\left( {a - {x_0}} \right) - \frac{{{x_0} - 2}}{{{x_0} - 1}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2{x_0}^2 - 6{x_0} + a + 3 = 0{\rm{ (*)}}\\
{x_0} \ne 1
\end{array} \right.\) 

Có duy nhất 1 tiếp tuyến qua A pt(*) có duy nhất 1 nghiệm khác 1

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta ' = 0\\
{2.1^2} - 6.1 + a + 3 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3 - 2a = 0\\
a - 1 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow a = \frac{3}{2} = \frac{m}{n} \Rightarrow m + n = 5\) 

Chọn C.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 173432

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên

Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2018}}{{f(x)}}\) là:

Xem đáp án

Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2018}}{{f(x)}}\) là số nghiệm của phương trình \(f(x) = 0\) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và y = 0 tức trục hoành. Nhìn bảng biến thiên ta có số giao điểm bằng 3 nên có 3 tiệm cận đứng.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 173433

Cho tập \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;7;9} \right\}.\) hỏi có bao nhiêu số tự nhiên 8 chữ số khác nhau lập từ A, biết các chữ số chãn không đứng cạnh nhau.

Xem đáp án

Ta có: Tập A có đúng 8 chữ số: 3 chữ số chẵn: 0; 2;4 và 5 chữ số lẻ: 1; 3; 5; 7; 9

Ta đặt 5 vị trí cho 5 chữu số lẻ trên ( kí hiệu là *) và giãn ra đều 1 vị trí xen kẽ và kể cả hai đầu ngoài cùng là 6 vị trí xen kẽ ( kí hiệu bới ?) :

?

*

?

*

?

*

?

*

?

*

?

Các vị trí ? là nơi ta đặt 3 chữ số chẵn vào

  • Nếu kể cả các ‘số’ mà chữ số 0 có thể đứng đầu thì ta lập được số các số thỏa mãn yêu cầu là:

\(A_6^3.5!\) (\(A_6^3\) là số cách đặt 3 chữ số chẵn, 5! Là số cách hoán vị 5 chữ số lẻ)

  • Ta tính số các ‘số’ như vậy mà chữ số 0 đứng đầu là: \(A_5^2.5!\) 

 Do đó số các số cần tìm là: \(A_6^3.5! - A_5^2.5! = 12000\) 

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 173434

Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R có đồ thị như hình vẽ:

                 

Có bao nhiêu giá trị của n để phương trình \(f\left( {16{{\cos }^2}x + 6\sin 2x - 8} \right) = f\left( {n\left( {n + 1} \right)} \right)\) có nghiệm \(x \in R?\)

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số \(y=f(x)\) đồng biến trên R.

Do đó: \(f\left( {16{{\cos }^2}x + 6\sin 2x - 8} \right) = f\left( {n\left( {n + 1} \right)} \right) \Leftrightarrow 16{\cos ^2}x + 6\sin 2x - 8 = n\left( {n + 1} \right)\) 

\( \Leftrightarrow 16.\frac{{1 + \cos 2x}}{2} + 6\sin 2x - 8 = n\left( {n + 1} \right) \Leftrightarrow 8\cos 2x + 6\sin 2x = n\left( {n + 1} \right)\) 

Phương trình có nghiệm \(x \in R \Leftrightarrow {8^2} + {6^2} \ge {n^2}{\left( {n + 1} \right)^2} \Leftrightarrow {n^2}{\left( {n + 1} \right)^2} \le 100\) 

\(\left\{ \begin{array}{l}
n\left( {n + 1} \right) \ge  - 10\\
n\left( {n + 1} \right) \le 10
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n^2} + n + 10 \ge 0\\
{n^2} + n - 10 \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow {n^2} + n - 10 \le 0 \Leftrightarrow \frac{{ - 1 - \sqrt {41} }}{2} \le n \le \frac{{ - 1 + \sqrt {41} }}{2}.\) 

Vì \(n \in Z\) nên \(n \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\) 

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 173435

Có bao nhiêu giá trị nguyên m để phương trình dưới đây có nghiệm?

\(4\sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right).\cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = {m^2} + \sqrt 3 \sin 2x - cox2x\) 

Xem đáp án

Phương trình ban đầu tương đương với \(2\left( {\sin \left( {2x + \frac{\pi }{6}} \right) + \sin \frac{\pi }{2}} \right) = {m^2} + \sqrt 3 \sin 2x - \cos 2x\) 

\( \Leftrightarrow \sqrt 3 \sin 2x + \cos 2x + 2 = {m^2} + \sqrt 3 \sin 2x - \cos 2x \Leftrightarrow \cos 2x = \frac{{{m^2} - 2}}{2}.\) 

Phương trình ban đầu có nghiệm khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{m^2} - 2}}{2} \ge  - 1\\
\frac{{{m^2} - 2}}{2} \le 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\\
 - 2 \le m \le 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 2 \le m \le 2\) 

Với m là số nguyên ta sẽ được \(m =  - 2;m =  - 1;m = 0;m = 1;m = 2\) 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »