Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trãi lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trãi lần 1

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 172686

Đồ thị hàm số \(y =  - {x^4} - {x^2} + 3\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

\(y' =  - 4{x^3} - 2x =  - 2x\left( {2{x^2} + 3} \right);y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\)

Đạo hàm đổi dấu từ + sang - khi qua \(x=0\) nên \(x=0\) là điểm cực trị của hàm số

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 172687

Với giá trị nào của tham số \(m\) thì hàm số \(y = {x^3} - m{x^2} + (2m - 3)x - 3\) đạt cực đại tại \(x=1\)?

Xem đáp án

Để hàm số đạt cực đại tại \(x=1\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}
y'\left( 1 \right) = {3.1^2} - 2m.1 + 2m - 3 = 0\\
y''\left( 1 \right) = 5.1 - 2m < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 3\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 172688

Bác An gửi vào một ngân hàng số tiền 5 triệu đồng với lãi suất 0,7%tháng. Sau sáu tháng gửi tiền, lãi suất tăng lên 0,9% tháng. Đến tháng thứ 10 sau khi gửi tiền, lãi suất giảm xuống 0,6% tháng và giữ ổn định. Biết rằng nếu bác An không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi đó là lãi kép). Hỏi sau một năm gửi tiền, bác An rút được số tiền gần nhất với số nào sau đây?

Xem đáp án

Gọi số tiền gửi vào là M đồng, lãi suất là r/tháng

Cuối tháng thứ n: số vốn tích lũy được là: \({T_n} = M{\left( {1 + r} \right)^n}\) 

Số vốn tích lũy của bác An sau 6 tháng gửi tiền với lãi suất 0,7%/tháng là:

\(T_1=5.(1,007)^6\) triệu đồng

Số vốn tích lũy của bác An sau 9 tháng gửi tiền (3 tháng tiếp theo với lãi suất 0,9%/tháng ) là:

\(T_2=T_1(1,009)^3=5.(1,007)^6.(1,009)^3\) triệu đồng

Do đó số tiền bác An lĩnh được sau 1 năm (12 tháng) từ ngân hàng (3 tháng tiếp theo sau đó với lãi suất 0,6%/tháng) là:

\(T = {T_2}{\left( {1,006} \right)^3} = 5.{\left( {1,007} \right)^6}.{\left( {1,009} \right)^3}.{\left( {1,006} \right)^3} \approx 5452722,453\) đồng

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 172689

Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình bên?

Xem đáp án

Đây là hàm số bậc 4 trùng phương có 3 cực trị và đồ thị hướng xuống nên \(a<0, b>0\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 172690

Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{m{x^2} - 2x + 3}}\). Có tất cả bao nhiêu giá trị \(m\) để đồ thị hàm số có đúng hai đường tiệm cận?

Xem đáp án

+ \(f(x)=mx^2-2m+3\) có bậc lớn hơn hoặc bằng 1 nên đồ thị hàm số luôn có 1 tiệm cận ngang

Do đó đồ thị hàm số cần có đúng 1 tiệm cận đứng

+ m = 0, đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = \frac{3}{2} \Rightarrow m = 0\) thỏa bài toán

+ (m \ne 0\), đồ thị hàm số có đúng 1 tiệm cận đứng khi và chỉ khi phương trình \(mx^2-2x+3=0\) có nghiệm kép hoặc có 2 nghiệm phân biệt trong đó có nghiệm x =1

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\Delta _f} = 0\\
\left\{ \begin{array}{l}
{\Delta _f} > 0\\
f\left( 1 \right) = 0
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
1 - 3m = 0\\
\left\{ \begin{array}{l}
1 - 3m > 0\\
m + 1 = 0
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = \frac{1}{3}\\
m =  - 1
\end{array} \right.\) 

Vậy \(m \in \left\{ {0;\frac{1}{3}; - 1} \right\}\) 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 172691

Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên không chia hết cho 5, gồm 4 chữ số khác nhau?

Xem đáp án

Gọi số cần tìm có dạng \(\overline {abcd} \)

d có 3 cách chọn \(\left( {d \ne \left\{ {0;5} \right\}} \right)\)

a có 3 cách chọn \(\left( {a \ne \left\{ {0;d} \right\}} \right)\)

b có 3 cách chọn \(\left( {b \ne \left\{ {a;d} \right\}} \right)\)

c có 2 cách chọn

Vậy theo quy tắc nhân có 3.3.3.2=54 số thỏa yêu cầu bài toán 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 172692

 

Với giá trị nào của tham số m thì hàm số \(y =  - \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + (2m - 3)x - m + 2\) nghịch biến trên R?

Xem đáp án

Tập xác định: D=R. Ta có \(y’=-x^2-2mx+2m-3\). Để hàm số nghịch biến trên R thì

\(y' \le 0,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a_{y'}} < 0\\
\Delta ' \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 1 < 0\\
{m^2} + 2m - 3 \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 3 \le m \le 1\) 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 172693

Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị (C) và đường thẳng \(d: y = x + m\). Giá trị của tham số m để d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho \(AB = \sqrt {10} \) là:

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và đường thẳng d:

\(\frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = x + m \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne  - 1\\
{x^2} + \left( {m - 1} \right)x + m - 1 = 0\left( 1 \right)
\end{array} \right.\) 

Khi đó d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A, B khi và chỉ khi phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác \( - 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {m - 1} \right)^2} - 4\left( {m - 1} \right) > 0\\
{\left( { - 1} \right)^2} - \left( {m - 1} \right) + m - 1 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow m < 1 \vee m > 5\) 

Ta có \(A\left( {{x_1};{x_1} + m} \right),B\left( {{x_2};{x_2} + m} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {{x_2} - {x_1};{x_2} - {x_1}} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {2{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2}}  = \sqrt 2 \left| {{x_2} - {x_1}} \right|,\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = 1 - m\\
{x_1}{x_2} = m - 1
\end{array} \right.\)Từ đây ta có

 \(\begin{array}{l}
AB = \sqrt {10}  \Leftrightarrow \left| {{x_2} - {x_1}} \right| = \sqrt 5  \Leftrightarrow {\left( {{x_2} + {x_1}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 5\\
 \Leftrightarrow {\left( {1 - m} \right)^2} - 4\left( {m - 1} \right) = 5 \Leftrightarrow {m^2} - 6m = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 0\\
m = 6
\end{array} \right.\left( n \right)
\end{array}\) 

Vậy chọn m=0 hoặc m=6

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 172694

Bất phương trình \(\,\,\left| {2 - x} \right| + 3x - 1 \le 6\) có tập nghiệm là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\left| {2 - x} \right| + 3x - 1 \le 6 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2 - x \ge 0\\
2 - x + 3x - 1 \le 6
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
2 - x < 0\\
 - 2 + x + 3x - 1 \le 6
\end{array} \right.
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x \le 2\\
2 < x \le \frac{9}{4}
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Bất phương trình có tập nghiệm \(S = \left( { - \infty ;\frac{9}{4}} \right]\) 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 172695

Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 1;\,\,2} \right)\), bán kính bằng 3?

Xem đáp án

Phương trình của đường tròn tâm \(I\left( { - 1;\,\,2} \right)\), bán kính bằng 3 là \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 172696

Cho tập hợp A gồm 12 phần tử. Số tập con gồm 4 phần tử của tập hợp A là:

Xem đáp án

Số cách chọn 4 phần tử từ 12 phần tử bằng \(C_{12}^8\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 172697

Bất phương trình \(\frac{1}{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}} > \frac{1}{{x + 1}}\) có tập nghiệm là:

Xem đáp án

\(\frac{1}{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}} > \frac{1}{{x + 1}} \Leftrightarrow \frac{{ - 4{x^2} + 5x}}{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}\left( {x + 1} \right)}} > 0\) 

Bất phương có tập nghiệm \(S = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {0;\frac{5}{4}} \right)\backslash \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\) 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 172698

Cho hai đường thẳng song song \(d_1, d_2\). Trên \(d_1\) lấy 6 điểm phân biệt, trên \(d_2\) lấy 4 điểm phân biệt. Xét tất cả các tam giác được tạo thành khi nối các điểm đó với nhau. Chọn ngẫu nhiên một tam giác. Xác suất để thu được tam giác có hai đỉnh thuộc \(d_1\) là:

Xem đáp án

\(n\left( \Omega  \right) = C_6^2.C_4^1 + C_6^1.C_4^2\)

Gọi A là biến cố được tam giác có hai đỉnh thuộc \(d_1\) thì \(n(a) = C_6^2.C_4^1\)

Xác suất để thu được tam giác có hai đỉnh thuộc \(d_1\) là:

\(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{C_6^2.C_4^1}}{{C_6^2.C_4^1 + C_6^1.C_4^2}} = \frac{5}{8}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 172699

Với giá trị nào của tham số m thì phương trình \(3\sin x + m\cos x = 5\) vô nghiệm?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
2\sin x + m\cos x = 5\left( {VN} \right)\\
 \Leftrightarrow {3^2} + {m^2} < {5^2} \Leftrightarrow {m^2} < {4^2} \Leftrightarrow  - 4 < m < 4
\end{array}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 172700

Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(S(t) =  - \frac{1}{4}{t^4} + 3{t^2} - 2t - 4\), trong đó t tính bằng giây (s) và S tính bằng mét (m). Tại thời điểm nào vận tốc của chuyển động đạt giá trị lớn nhất?

Xem đáp án

Ta có vận tốc \(v\left( t \right) = S'\left( t \right) =  - {t^3} + 6t - 2 \Rightarrow v'\left( t \right) =  - 3{t^2} + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = \sqrt 2 \\
t =  - \sqrt 2 
\end{array} \right.\) 

Lập bảng biến thiên ta có v(t) đạt GTLN khi \(t = \sqrt 2 \) 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 172702

Một tổ có 4 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Số cách xếp các học sinh đó thành một hàng dọc sao cho 4 học sinh nam đứng liền nhau là:

Xem đáp án

Coi 4 học sinh nam là một phần tử X, hoán vị 6 phần tử gồm X và 5 học sinh nữ có 6! cách.

Ứng với mỗi cách xếp trên đầu có 4! cách hoán vị 4 học sinh nam

Theo quy tắc nhân số cách sắp xếp là: 6!.4!=17280

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 172703

Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{x + 1 - \sqrt {5x + 1} }}{{x - \sqrt {4x - 3} }} = \frac{a}{b}\,\), với \(a,b \in Z,b > 0\) và \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản. Giá trị của \(a-b\) là:

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{x + 1 - \sqrt {5x + 1} }}{{x - \sqrt {4x - 3} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{\left( {x + \sqrt {4x - 3} } \right)\left( {x - 3} \right)x}}{{\left( {x + 1 + \sqrt {5x + 1} } \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{x\left( {x + \sqrt {4x - 3} } \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1 + \sqrt {5x + 1} } \right)}} = \frac{9}{8}\) 

Suy ra \(a = 9,b = 8 \Rightarrow a - b = 1\) 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 172704

Cho hai số thực dương \(a\) và \(b\). Biểu thức \(\sqrt[5]{{\frac{a}{b}\sqrt[3]{{\frac{b}{a}\sqrt {\frac{a}{b}} }}}}\) được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là:

Xem đáp án

\(\sqrt[5]{{\frac{a}{b}\sqrt[3]{{\frac{b}{a}\sqrt {\frac{a}{b}} }}}} = {\left( {\frac{a}{b}} \right)^{\frac{1}{5}}}.{\left( {\frac{b}{a}} \right)^{\frac{1}{5}}}.{\left( {\frac{a}{b}} \right)^{\frac{1}{{30}}}} = \frac{{{a^{\frac{1}{5} - \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{30}}}}}}{{{b^{\frac{1}{5} - \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{30}}}}}} = {\left( {\frac{a}{b}} \right)^{\frac{1}{6}}}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 172705

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _2}\frac{{x + 3}}{{2 - x}}\) là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \frac{{x + 3}}{{2 - x}} > 0\\ \Leftrightarrow - 3 < x < 2 \end{array}\)

Chọn D.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 172706

Số nghiệm của phương trình \(co{s^2}x + \cos x - 2 = 0\) trong đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} co{s^2}x + \cos x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\cos x - 1} \right)\left( {\cos x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x = 1\\ \cos x = - 2\,\,(L) \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = k2\pi \end{array}\)

Nghiệm của phương trình \(co{s^2}x + \cos x - 2 = 0\) trong đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) là 0 và \(2\pi \).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 172707

Cho hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 2\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} y = - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 2\\ y' = - 3{x^2} + 6x - 3\\ = - 3{\left( {x - 1} \right)^2} \le 0\,\,\,\forall x \end{array}\)

Vậy hàm số nghịch biến trên R

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 172708

Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 1} }}{{\left( {{x^2} - 5x + 6} \right)\sqrt {4 - x} }}\) là:

Xem đáp án

Điều kiện xác định

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x + 1 \ge 0\\ {x^2} - 5x + 6 \ne 0\\ 4 - x > 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge - 1\\ x \ne - 1\\ x \ne 6\\ x < 4 \end{array} \right.\\ \Rightarrow D = \left[ { - 1;4} \right)\backslash \left\{ {2;3} \right\} \end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 172709

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 2{\sin ^4}x + {\cos ^2}x + 3\) bằng:

Xem đáp án

TXĐ: D=R. Biến đổi \(y = 2{\sin ^4}x - {\sin ^2}x + 4\) . đặt \(t = {\sin ^2}x,0 \le t \le 1\) 

Xét hàm số: \(f(t)=2t^4-t^2+4\) liên tục trên [0;1], \(f'\left( t \right) = 8{t^3} - 2t = 2t\left( {4{t^2} - 1} \right)\) 

Trên khoảng (0;1) phương trình \(f'\left( t \right) = 0 \Rightarrow t = \frac{1}{2}\) 

Ta có \(f\left( 0 \right) = 4,f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{{31}}{8},f\left( 1 \right) = 5\) 

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{t \in \left[ {0;1} \right]} f\left( t \right) = \frac{{31}}{8}\) tại \(t = \frac{1}{2} \Rightarrow \mathop {\min }\limits_R y = \frac{{31}}{8}\)  khi \({\sin ^2}x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \cos 2x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\) 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 172710

Phương trình các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{1 - 3x}}{{x + 2}}\) lần lượt là:

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ + }} \frac{{1 - 3x}}{{x - 2}} =  + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ - }} \frac{{1 - 3x}}{{x + 2}} =  - \infty \) nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là x = - 2

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{1 - 3x}}{{x + 2}} =  - 3\) nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y = - 3

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 172711

Một lớp có 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập. Xác suất để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ là:

Xem đáp án

\(n\left( \Omega  \right) = C_{35}^4\) 

Gọi A là biến cố 4 học sinh được gọi có cả nam và nữ . Khi đó \(n\left( A \right) = C_{35}^4 - C_{20}^4 - C_{15}^4\) 

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{4615}}{{5236}}\) 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 172712

Cho \(a,b,c > 0;\,a \ne 1;\,b \ne 1\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

Xem đáp án

Sai, vì \({\log _{{a^c}}}b = \frac{1}{c}{\log _a}b\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 172713

Số hạng không chứa x trong khai triển \({\left( {x - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{45}}\) là:

Xem đáp án

Số hạng tổng quát \(C_{45}^k{x^{45 - k}}{\left( { - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^k} = C_{45}^k{\left( { - 1} \right)^k}\frac{{{x^{45 - k}}}}{{{x^{2k}}}} = C_{45}^k{x^{45 - 3k}}\) 

Số hạng không chứa x tương ứng với \(45 - 3k \Leftrightarrow k = 15\)

Vậy số hạng cần tìm là \(C_{45}^{15}{\left( { - 1} \right)^{15}} =  - C_{45}^{15}\) 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 172714

Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng \(a\). Côsin của góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng:

Xem đáp án

H là trung điểm CD

Ta có: \(OA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}}  = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\) 

Khi đó \(\tan \varphi  = \tan \widehat {SHO} = \frac{{SO}}{{OH}} = \sqrt 2 \) 

Do đó \({\rm{cos}}\varphi  = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 172715

Hàm số \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \) đạt giá trị nhỏ nhất tại:

Xem đáp án

TXĐ: \(D = \left[ { - 2;2} \right]\) . Ta có: \(y' = \frac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }},y' = 0 \Leftrightarrow \frac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow x = 0\) 

Khi đó \(y\left( { - 2} \right) = 0,y\left( 0 \right) = 2,y\left( 2 \right) = 0\) 

Suy ra hàm số đạt GTNN tại điểm có hoành độ \(x =  \pm 2\) 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 172716

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, tam giác SAD vuông tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết AB=a, SA=2SD, mặt phẳng (SBC) tạo với mặt phẳng đáy một góc \(60^0\). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng:

Xem đáp án

Kẻ \(SH \bot AD \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\)

\(\begin{array}{l}
\left( {\widehat {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)}} \right) = \widehat {SKH} = {60^0}\\
SH = HK.\tan {60^0} = a\sqrt 3 \\
\frac{1}{{S{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{S{D^2}}} \Rightarrow \frac{1}{{3{a^2}}} = \frac{5}{{4S{D^2}}} \Rightarrow SD = \frac{{\sqrt {15} a}}{2},SA = a\sqrt {15} ,AD = \frac{{5\sqrt 3 a}}{2}\\
 \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SH.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}a\sqrt 3 .a.\frac{{5\sqrt 3 a}}{2} = \frac{{5{a^3}}}{2}
\end{array}\)

 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 172717

Trong bốn giới hạn sau đây, giới hạn nào bằng \( - \infty \)?

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{ - 3{\rm{x}} + 4}}{{x - 2}}=-\infty\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 172718

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có M(2;0) là trung điểm của cạnh AB. Đường trung tuyến và đường cao qua đỉnh A lần lượt có phương trình là 7x-2y-3=0 và 6x-y-4=0. Phương trình đường thẳng AC là:

Xem đáp án

Tọa độ A là nghiệm của hệ:\(\left\{ \begin{array}{l}
7x - 2y - 3 = 0\\
6x - y - 4 = 0
\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {1;2} \right)\) 

B đối xứng với A qua M nên B(3;-2)

Đường thẳng BC đi qua B và vuông góc với đường thẳng BH nên BC: x+6y+9=0

Tọa độ trung điểm N của BC là nghiệm của hệ:\(\left\{ \begin{array}{l}
7x - 2y - 3 = 0\\
x + 6y + 9 = 0
\end{array} \right. \Rightarrow N\left( {0; - \frac{3}{2}} \right)\) 

\(\overrightarrow {AC}  = 2\overrightarrow {MN}  = \left( { - 4; - 3} \right)\) Suy ra phương trình đường thẳng AC: 3x-4y+5=0

 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 172719

Điều kiện xác định của hàm số \(y = \tan 2x\) là:

Xem đáp án

Điều kiện \(\cos x \ne 0\)

\(x \ne \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 172720

Câu 1.Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác cân với \(AB = AC = a,\widehat {BAC} = {\rm{120^\circ }}\), mặt phẳng (A'BC) tạo với đáy một góc \(60^0\). Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng:

Xem đáp án

Ta có: \(B'H = \sin {30^0}.B'C' = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) 

Ta có:

                                                       \(\begin{array}{l}
\widehat {BHB'} = {60^0} \Rightarrow BB' = B'H.\tan {60^0} = \frac{{3a}}{2}\\
 \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = {S_{ABC}}.BB' = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\frac{{3a}}{2} = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}
\end{array}\) 

 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 172721

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên R và có đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ.

Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2} \right)\).

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Xét:

\(\begin{array}{l}
g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2} \right)\\
g'\left( x \right) = f'\left( {{x^2} - 2} \right).2x\\
g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
f'\left( {{x^2} - 2} \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
{x^2} - 2 =  - 1\\
{x^2} - 2 = 2
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 1\\
x =  - 1\\
x = 2\\
x =  - 2
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Bảng xét dấu \(g’(x)\)

Suy ra hàm số g(x) nghịch biến trên (-1;0) là sai.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 172722

Cho \(a,b > 0, a,b \ne 1;\,a \ne {b^2}\). Biểu thức \(P = {\log _{\sqrt a }}{b^2} + \frac{2}{{{{\log }_{\frac{a}{{{b^2}}}}}a}}\) có giá trị bằng:

Xem đáp án

\(P = {\log _{\sqrt a }}{b^2} + \frac{2}{{{{\log }_{\frac{a}{{{b^2}}}}}a}} = 4{\log _a}b + 2{\log _a}\frac{a}{{{b^2}}} = 4{\log _a}b + 2\left( {{{\log }_a}a - 2{{\log }_a}b} \right) = 2\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 172723

Dân số thế giới cuối năm 2010, ước tính khoảng 7 tỉ người. Hỏi với mức tăng trưởng 1,5% mỗi năm thì sau ít nhất bao nhiêu năm nữa dân số thế giới sẽ lên đến 10 tỉ người?

Xem đáp án

Áp dụng công thức: \({S_n} = A{\left( {1 + r} \right)^n}\)  

Suy ra: \(n = {\log _{\left( {1 + r} \right)}}\left( {\frac{{{S_n}}}{A}} \right)\) 

Trong đó: \(A = 7;{S_n} = 10,r = \frac{{1,5}}{{100}}\)

Ta được n=23,95622454

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 172724

Cho hình chóp đều S.ABCD có AC = 2a, góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt đáy bằng \(45^0\). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng:

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm BC \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
SM \bot BC\\
OM \bot BC
\end{array} \right.\)  

Suy ra \(\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SM,OM} \right) = SMO = {45^0}\) 

Vì AC=2a nên \(AB = BC = a\sqrt 2  \Rightarrow SO = OM = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\) 

\({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2}{\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 172725

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(a\), SA vuông góc với đáy và \(SA = a\sqrt 3 \). Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (ABCD) bằng:

Xem đáp án

Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên góc giữa đường thẳng SD và (ABCD) là góc SDA

Tam giác SAD vuông tại A nên \(\tan SDA = \frac{{SA}}{{AD}} = \sqrt 3  \Rightarrow SDA = {60^0}\) 

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 172726

Hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị là hình nào sau đây?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có tiệm cận đứng x=1, tiệm cận ngang y=1

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) đi qua điểm (0;2)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 172727

Với giá trị nào của tham số \(m\) thì hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + mx + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)?

Xem đáp án

\(y’=3x^2-12x+m\). Hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right) \Leftrightarrow m \ge 12x - 3{x^2} = g\left( x \right),\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\) 

Lập bảng biến thiên của g(x) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) 

Dựa vào bảng biến thiên, kết luận \(m \ge \mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} g\left( x \right) \Leftrightarrow m \ge 12\) 

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 172728

Bất phương trình \(m{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m + 7 < 0\) vô nghiệm khi:

Xem đáp án

ĐK: \(m{x^2} - \left( {m + 1} \right) + m + 7 \ge 0,\forall x \in R\,\,\left( * \right)\)

 

TH1:

\(m = 0:\left( * \right) \Leftrightarrow  - 2x + 7 \ge 0 \Leftrightarrow x \le \frac{1}{2}\left( l \right)\) 

TH2:

\(\begin{array}{l}
\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta ' \le 0\\
a > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 5m + 1 \le 0\\
m > 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ge \frac{1}{5}\\
m > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge \frac{1}{5}
\end{array}\) 

Vậy BPT đã cho vô nghiệm khi \(m \ge \frac{1}{5}\) 

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 172729

Bất phương trình \(mx - \sqrt {x - 3}  \le m\) có nghiệm khi:A

Xem đáp án

ĐK: \(x \ge 3\) 

\(BPT \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {x - 3} }}{{x - 1}} \ge m\) . Xét hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x - 3} }}{{x - 1}} \Rightarrow y' = \frac{{5 - x}}{{2\sqrt {x - 3} {{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\) 

\(y = 0 \Leftrightarrow x = 5\) 

BBT

Vậy bát phương trình vô nghiệm \(y\left( 5 \right) \ge m \Leftrightarrow m \le \frac{{\sqrt 2 }}{4}\) 

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 172730

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và cạnh bên SB vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết \(SB = 3a,\,AB = 4a,\,BC = 2a\). Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) bằng:

Xem đáp án

Kẻ \(BK \bot AC,BH \bot SK\) 

\(\begin{array}{l}
d\left( {B,\left( {SAC} \right)} \right) = BH\\
\frac{1}{{B{K^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{B{C^2}}} = \frac{1}{{16{a^2}}} + \frac{1}{{4{a^2}}} = \frac{5}{{16{a^2}}}\\
\frac{1}{{B{H^2}}} = \frac{1}{{B{K^2}}} + \frac{1}{{S{B^2}}} = \frac{5}{{16{a^2}}} + \frac{1}{{9{a^2}}} = \frac{{61}}{{144{a^2}}} \Rightarrow BH = \frac{{12a}}{{\sqrt {61} }}
\end{array}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 172731

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, \(SA \bot {\rm{(}}ABCD{\rm{)}}\). Gọi M là hình chiếu của A trên SB. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

ABCD là hình vuông nên \(AB \bot BC\)

\(SA \bot {\rm{(}}ABCD{\rm{)}}\) nên \(SA \bot BC\)

Ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} AB \bot BC\\ SA \bot BC \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\\ AM \subset \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AM \end{array}\)

Ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot AM\\ AM \bot SB \end{array} \right. \Rightarrow AM \bot \left( {SBC} \right)\)

Vậy D đúng

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 172732

Cho hàm số \(y = 2{x^3} - 3{x^2} + 1\) có đồ thị (C) và đường thẳng \(d: y=x-1\). Số giao điểm của (C) và (d) là:

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm

\(2{x^3} - 3{x^2} + 1 = x - 1 \Leftrightarrow 2{x^3} - 3{x^2} - x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {2{x^2} - x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = \frac{{1 - \sqrt {17} }}{4}\\
x = \frac{{1 + \sqrt {17} }}{4}
\end{array} \right.\) 

Vậy số giao điểm là 3

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 172733

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x + 5}  = {x^2} - 2x + 3\) là:

Xem đáp án

Điều kiện: \({x^2} - 2x + 3 \ge 0\) 

Đặt \(t = \sqrt {{x^2} - 2x + 5} ,t \ge 0\left( * \right) \Rightarrow {x^2} - 2x = {t^2} - 5\) , phương trình đã cho trở thành

\(t = {t^2} - 5 + 3 \Leftrightarrow {t^2} - t - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t =  - 1\left( l \right)\\
t = 2
\end{array} \right.\) 

Đối chiếu với điều kiện (*) ta có t=2

Với t=2 ta có \(\sqrt {{x^2} - 2x + 5}  = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\) 

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 172734

Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD. Gọi M là trung điểm SC, mặt phẳng (P) chứa AM và song song với BD chia khối chóp thành 2 khối đa diện. Đặt \(V_1\) là thể tích khối đa diện có chứa đỉnh S và \(V_2\) là thể tích khối đa diện có chứa đáy. Tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng:

Xem đáp án

Nhìn hình vẽ ta thấy \({V_1} = {V_{S.MIAG}}\) 

Gọi \({V_{S.ABCD}} = V \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{V}{2}\) 

Có \(\frac{{{V_{S.AGM}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SG}}{{SB}}.\frac{{SM}}{{SC}} = \frac{2}{3}.\frac{1}{2} = \frac{1}{3} \Rightarrow {V_{S.AGM}} = \frac{V}{6}\) 

\(\begin{array}{l}
\frac{{{V_{S.AMI}}}}{{{V_{S.ADC}}}} = \frac{{SM}}{{SC}}.\frac{{SI}}{{SD}} = \frac{1}{2}.\frac{2}{3} = \frac{1}{3}\\
 \Rightarrow {V_{S.AMI}} = \frac{V}{6} \Rightarrow {V_{S.MIAG}} = \frac{V}{3} \Rightarrow {V_2} = V - \frac{V}{3} = \frac{2}{3}V \Rightarrow \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = 2
\end{array}\) 

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 172735

Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình bên?

 

Xem đáp án

Đồ thị đạt cực trị tại x = 0 và x = 2 nên

y' = A. x(x-2)

Suy ra \(y = A.( {x^3 \over 3}-x^2)+B\)

Thay x = 0 thì y = 1, x = 2 thì y = -3 vào giải hệ phương trình tìm A, B ta được:

\(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »