Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Việt Đức - Hà Nội
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Việt Đức - Hà Nội
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
68 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hàm số \(f(x) = {x^3} + 3{x^2} - m\). Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số f(x) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt
Đồ thị hàm số y = f(x) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt khi phương trình \({x^3} + 3{x^2} = m\) có 3 nghiệm phân biệt.
Xét hàm số \(g(x) = {x^3} + 3{x^2}\)
TXĐ: D = R
\(\begin{array}{l}
g'(x) = 3{x^2} + 6x\\
g'(x) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = - 2
\end{array} \right.
\end{array}\)
Bảng biến thiên:
Dựa vào BBT phương trình \({x^3} + 3{x^2} = m\) có 3 nghiệm phân biệt khi \(m \in (0;4)\).
Một đoàn cứu trợ lũ lụt đang ở vị trí A của một tỉnh miền trung muốn đến xã C để tiếp tế lương thực và thuốc men. Để đi đến C, đoàn cứu trợ phải chèo thuyền từ A đến vị trí D với vận tốc 4(km/h), rồi đi bộ đến C với vận tốc 6 (km/h). Biết A cách B một khoảng 5km, B cách C một khoảng 7km (hình vẽ). Hỏi vị trí điểm D cách A bao xa để đoàn cứu trợ đi đến xã C nhanh nhất?
Ta tìm vị trí điểm D để đoàn cứu trợ đi từ A đến C nhanh nhất.
Đặt \(AD = x{\rm{ }}\left( {x \ge 5} \right)\)
Thời gian thèo thuyền từ A đến D: x/4
Có \(BD = \sqrt {{x^2} - 25} ,DC = 7 - \sqrt {{x^2} - 25} \)
Thời gian đi bộ đi từ D đến C: \(\frac{{7 - \sqrt {x{}^2 - 25} }}{6}\)
Thời gian đi từ A đến C là: \(f(x) = \frac{x}{4} + \frac{{7 - \sqrt {{x^2} - 25} }}{6}\) Ta tìm thấy GTNN của f(x)
Điều kiện xác định \(x \ge 5\)
\(\begin{array}{l}
f(x) = \frac{1}{{12}}\left( {3x + 14 - 2\sqrt {{x^2} - 25} } \right)\\
f'(x) = \frac{1}{{12}}\left( {3 - \frac{{2x}}{{\sqrt {{x^2} - 25} }}} \right)\\
f'(x) = 0 \Leftrightarrow 3\sqrt {{x^2} - 25} = 2x{\rm{ }}\left( {x \ge 5} \right)\\
\Leftrightarrow 9\left( {{x^2} - 25} \right) = 4{x^2} \Leftrightarrow {x^2} = 45 \Leftrightarrow x = 3\sqrt 5 \,\,\left( {do\,\,x \ge 5} \right)
\end{array}\)
Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên f(x) đạt GTNN khi \(x = 3\sqrt 5 \)
Lúc đó \(AD = 3\sqrt 5 (km)\)
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x - 3} }}{{{x^2} + x - 6}}\) có bao nhiêu tiệm cận?
TXD: \(D = \left[ {3; + \infty )} \right.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {x - 3} }}{{{x^2} + x - 6}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {\frac{1}{{{x^3}}} - \frac{3}{{{x^4}}}} }}{{1 + \frac{1}{x} - \frac{6}{{{x^2}}}}} = 0\)
=> Đường thẳng y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số có 1 tiệm cận.
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và đồ thị hàm số y = f’(x) như hình vẽ. Khẳng định sau đây là sai?
Từ đồ thị của hàm y = f'(x) ta có bảng biến thiên
Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ sau. Hàm số đó là hàm số nào?
- Từ đồ thị thấy đi qua điểm A(0; 2) nên loại đáp án A và đáp án B.
- Từ đồ thị thấy hàm số bậc 3 có hệ số a > 0 nên chọn đáp án C.
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R, hàm số y = f'(x) có đồ thị hàm số như hình dưới đây:
Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau:
Từ đồ thị hàm số y = f'(x) ta có bảng biến thiên cho hàm số y = f(x) như sau:
Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy ngay trong khoảng \(( - 2; + \infty )\) thì hàm số y = f(x) đồng biến.
Trong một khối đa diện, mệnh đề nào sau đây là đúng?
Phương án A hai cạnh bất kì có thể không có điểm chung.
Phương án B ba mặt bất kì có thể không có đỉnh chung.
Phương án C hai mặt bất kì có thể không có điểm chung.
Trong một khối đa diện, mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất ba mặt.
Cho hàm số \(y = \frac{{8x - 5}}{{x + 3}}\) . Kết luận nào sau đây là đúng ?
Tập xác định: D = R\{-3}
Ta có: \(y' = \frac{{29}}{{{{(x + 3)}^2}}} > 0,\forall x \in D\)
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên từng khoảng xác định của nó.
Bảng biến thiên sau là bảng biến thiên của hàm số nào sau đây?
Nhìn vào bảng biến thiên chọn luôn đáp án B vì a > 0.
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \(x - m - \sqrt {9 - {x^2}} = 0\) có đúng 1 nghiệm dương?
Điều kiện: \( - 3 \le x \le 3.\)
Phương trình tương đương với \(x - \sqrt {9 - {x^2}} = m\)
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = x - \sqrt {9 - {x^2}} \) và đường thẳng
Xét hàm số \( x - \sqrt {9 - {x^2}} \) với \( - 3 \le x \le 3.\)
\(\begin{array}{l}
y' = 1 + \frac{x}{{\sqrt {9 - {x^2}} }}\\
y' = 0 \Rightarrow \sqrt {9 - {x^2}} = - x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \le 0\\
9 - {x^2} = {x^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{{ - 3\sqrt 2 }}{2} \in \left[ { - 3;3} \right]
\end{array}\)
BBT:
Dựa vào bảng biến thiên suy ra \( - 3 < m \le 3.\)
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Từ dáng điệu của đồ thị ta có ngay được:
\( \oplus {\rm{ }}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty ;{\rm{ }}\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty \Rightarrow a > 0\)
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại một điểm có tung độ dương nên d > 0
Ta có \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\)
Mặt khác dựa vào đồ thị ta thấy phương trình y' = 0 có hai nghiệm trái dấu và tổng hai nghiệm này luôn dương nên \(\left\{ \begin{array}{l}
ac < 0\\
- \frac{{2b}}{{3a}} > 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
c < 0\\
b < 0
\end{array} \right.\) (do a > 0)
Do đó: ab < 0,bc > 0,cd < 0.
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau:
Từ bẳng biến thiên suy ra hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và (0;1).
Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau:
Đồ thị hàm số y = |f(x)| có bao nhiêu điểm cực trị?
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = |f(x)| bằng số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f(x) cộng với số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x)với trục hoành (không tính điểm cực trị)
Vì đồ thị hàm số y = f(x) có 2 điểm cực trị và cắt trục Ox tại 1 điểm nên đồ thị hàm số y = |f(x)| có 2 + 1 = 3 điểm cực trị.
Cho đồ thị (C) của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 2\). Số các tiếp tuyến với đồ thị (C) mà các tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{3}x + 1\) là:
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 3\)
Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{3}x + 1\) nên có hệ số góc bằng \(( - 1):\left( { - \frac{1}{3}} \right) = 3\)
\( \Rightarrow y' = 3 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 \)
Vậy có 2 tiếp tuyến thỏa mãn.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3c{\rm{os}}2x - 4\sin x\) là:
Ta có: \(y = 3\left( {1 - 2{{\sin }^2}x} \right) - 4\sin = - 6{\sin ^2} - 4\sin x + 3\)
Đặt \(\sin x = t,t \in \left[ { - 1;1} \right].\)
Khi đó, \(f(t) = - 6{t^2} - 4t + 3,t \in \left[ { - 1;1} \right],\) có \(f'(t) = - 12t - 4 = 0 \Leftrightarrow t = - \frac{1}{3} \in ( - 1,1)\)
\(f( - 1) = 1,f(1) = - 7,f\left( { - \frac{1}{3}} \right) = \frac{{11}}{3} \Rightarrow \min \mathop f\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} (t) = \min {\rm{ y = - 7}}\)
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [-2; 2] và có đồ thị như hình vẽ:
Số nghiệm của phương trình \(3f(x + 2) - 4 = 0\) trên đoạn [-2; 2] là?
Xét phương trình \(3f\left( {x + 2} \right) - 4 = 0 \Leftrightarrow f(x + 2) = \frac{4}{3}(1)\)
Đặt X = x + 2, do \( - 2 \le x \le 2 \Leftrightarrow 0 \le x + 2 \le 4 \Leftrightarrow 0 \le X \le 4.\) Khi đó ta có \((1) \Leftrightarrow f(X) = \frac{4}{3}(*)\)
Vậy phương trình (1) có nghiệm trên đoạn [-2; 2] khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm trên đoạn [0;4]
Dựa vào hình vẽ ta nhận thấy trên đoạn [0; 4] thì đường thẳng \(y = \frac{4}{3}\) cắt đồ thị hàm số đã cho đúng tại một điểm. Do đó phương trình (*) có đúng 1 nghiệm hay phương trình (1) có đúng một nghiệm.
Cho hàm số có đô thị như hình vẽ dưới đây. Chọn kết luận sai trong các kết luận sau:
Theo hình vẽ:
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0, nên đáp án A đúng.
Hàm số gia trục tung tại (0;1) nên đáp án B đúng.
Trên khoảng \((0; + \infty )\), x tăng, y tăng nên hàm đồng biến, nên đáp án C đúng.
Trên khoảng (-2; -1) hàm số vừa đồng biến, vừa nghịch biến nên kết luận ở đáp án D sai.
Hàm số \(y = {x^3} - (m + 2)x + m\) đạt cực tiểu tại x = 1 khi:
Ta có \(y' = 3{x^2} - m - 2,y'' = 6x\)
Vì hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 nên \(y'(1) = 0 \Leftrightarrow 3 - m - 3 = 0 \Leftrightarrow m = 1\)
Với m = 1 ta có y''(1) = 6 > 0. Vậy hàm số \(y = {x^3} - (m + 2)x + m\) đạt cực tiểu tại x = 1 khi m = 1
ho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy bằng 450 . Thể tích khối chóp S.ABCD bằng:
Gọi H là trung điểm của AB.
\(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right),\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB,SH \bot AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\)
Do đó: \(\left( {SC,\left( {ABCD} \right)} \right) = SCH = {45^0}\)
Xét tam giác vuông BHC: \(HC = \sqrt {B{C^2} + B{H^2}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)
Xét tam giác vuông SHC: \(SH = HC = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)
Suy ra: \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SH.{S_{ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 5 }}{6}.\)
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A với . Biết BC’ hợp với mặt phẳng (AA’C’C) với môt góc 300 và hợp với mặt phẳng đáy góc a sao cho \(\sin a = \frac{{\sqrt 6 }}{4}\). Gọi M, N lần lượt là trung điểm cạnh BB’ và A’C’. Khoảng cách MN và AC’ là:
+) Ta có: \(\left( {BC',({\rm{AA'C'C}}} \right) = \widehat {BC'A} = {30^0}\) và \(\left( {BC',\left( {ABC} \right)} \right) = \widehat {C'BC} = \alpha \)
+) Đặt \(AB = x \Rightarrow BC = \sqrt {3{a^2} + {x^2}} \)
\(\begin{array}{l}
CC' = BC.\tan a = \sqrt {\frac{{3({x^2} + 3{a^2})}}{5}} \\
AC' = AB.\cot {30^0} = x\sqrt 3
\end{array}\)
Ta có: \(A{C^2} + C{C'^2} = A{C'^2} \Rightarrow x = a\sqrt 2 \Rightarrow CC' = a\sqrt 3 ,AC' = a\sqrt 6 \)
+) Gọi P là trung điểm của B’C’, suy ra:
\(\left( {MNP} \right)//\left( {ABC'} \right),d\left( {MN,AC'} \right) = d\left( {\left( {MNP} \right),\left( {ABC'} \right)} \right) = d\left( {N,\left( {ABC'} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A',\left( {ABC'} \right)} \right)\)
Kẻ \(A'H \bot AC',A'H \bot \left( {ABC'} \right),d\left( {A',\left( {ABC'} \right)} \right) = A'H = {\rm{AA}} = \frac{{AA'.A'C'}}{{AC'}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
Suy ra: \(d\left( {MN,AC'} \right) = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
Cho hàm số \(y = {x^3} = 3{x^2} - 9x + 2.\) Chọn kết luận đúng?
Tập xác định D = R
\(y' = 3{x^2} - 6x - 9,\) cho \(y' = 0 \Rightarrow 3{x^2} - 6x - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = - 1\\
x = 3
\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 3
Với giá trị nào của tham số m để đồ thị hàm số \(y = x - \sqrt {m{x^2} - 3x + 7} \) có tiệm cận ngang.
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang.
=> Hàm số xác định trên một trong các miền \(\left( { - \infty ,a} \right),\left( { - \infty ;\left. a \right]} \right.,\left( {a, + \infty } \right)\) hoặc \(\left[ {a;\left. { + \infty } \right)} \right.\)
\( \Rightarrow m \ge 0\)
TH1: \(m = 0 \Rightarrow y = x - \sqrt { - 3x + 7} \) đồ thị hàm số không tiệm cận ngang.
TH2: \(m > 0 \Rightarrow y = x - \sqrt {m{x^2} - 3x + 7} \)
Khi \(x \to + \infty ,y = x - x\sqrt {m - \frac{3}{x} + \frac{7}{{{x^2}}}} \) , đồ thị hàm số có tiệm cận ngang khi và chỉ khi m = 1
Khi $\( \to - \infty ,y = x + x\sqrt {m - \frac{3}{x} + \frac{7}{{{x^2}}}} \to - \infty \), đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
KL: m = 1
Số giao điểm của đường cong \(y = {x^3} - 2{x^2} + 2x + 1\) và đường thẳng y = 1 - x là:
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường trên là:
\({x^3} - 2{x^2} + 2x + 1 = 1 - x \Leftrightarrow {x^3} - 2{x^2} + 3x = 0 \Leftrightarrow x = 0\)
Phương trình có một nghiệm nên đường cong và đường thẳng có một giao điểm
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm số y = f(|x|) như hình vẽ:
Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
Nhận xét đồ thị đi qua điểm \(A\left( {1;0} \right),B\left( {0; - 4} \right),C\left( {2;0} \right)\) nê ta kiểm tra các đáp án
Ta có: \( - {1^3} + {1^2} + 4.1 - 4 = 0;{\rm{ }} - {0^3} + {0^2} + 4.0 - 4 = - 4;{\rm{ }} - {2^3} + {2^2} + 4.2 - 4 = 0\) nên \(A\left( {1;0} \right),B\left( {0; - 4} \right),C\left( {2;0} \right)\) thuộc \(y = f(x) = - {x^3} + {x^2} + 4x - 4.\)
Cho hàm số \(y = - {x^3} - m{x^2} + \left( {4m + 9} \right)x + 5\) (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)?
\(y' = - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9\)
Hàm số nghịch biến tren khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow y' \le 0\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\\
\Leftrightarrow - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9 \le 0\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a < 0\\
\Delta ' \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
- 3 < 0\\
{m^2} + 12m + 27 \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow - 9 \le m \le - 3
\end{array}\)
\( \Leftrightarrow m \in \left\{ { - 9; - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3} \right\}\) (Vì m là số nguyên)
Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = a CD = 2a Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trung điểm của BD. Biết thể tích tứ diện SBCD bằng \(\frac{{{a^3}}}{{\sqrt 6 }}\). Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) là:
Gọi M là trung điểm của CD, H là trung điểm của BD
\(\Delta BCD\) có \(BM = \frac{1}{2}DC \Rightarrow \Delta BCD\) vuông tại B
\(\begin{array}{l}
BD = a\sqrt 2 ,BC = \sqrt {D{C^2} - B{D^2}} = \sqrt {4{a^2} - 2{a^2}} = a\sqrt 2 \Rightarrow S{}_{\Delta BCD} = \frac{1}{2}.BD.BC = {a^2}\\
{V_{SBCD}} = \frac{1}{3}.SH.{S_{\Delta BCD}} \Rightarrow SH = \frac{{3{V_{SBCD}}}}{{{S_{\Delta BCD}}}} = \frac{{3{a^3}}}{{\sqrt 6 {a^2}}} = \frac{{\sqrt 6 a}}{2}
\end{array}\)
+) Ta có: \(AH//\left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {H,\left( {SBC} \right)} \right)\)
+) Kẻ \(HK \bot SB.\)
\(\left. \begin{array}{l}
BC \bot SH\\
BC \bot BD
\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SHB} \right) \Rightarrow BC \bot HK\)
Do đó \(HK \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {H,\left( {SBC} \right)} \right) = HK\)
\(\Delta SHB\) có: \(\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{B^2}}} = \frac{4}{{6{a^2}}} + \frac{4}{{2{a^2}}} = \frac{{16}}{{2{a^2}}} \Rightarrow HK = \frac{{\sqrt 6 a}}{4} = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right)\)
Một khối lập phương có cạnh bằng a (cm). Khi tăng kích thước của mỗi cạnh thêm 2 (cm) thì thể tích tăng thêm 98 (cm3). Giá trị của a bằng:
Gọi \({V_1},{V_2}\) lần lượt là thể tích khối lập phương ban đầu và thể tích khôi lập phương khi tăng kích thước của mỗi cạnh thêm 2 (cm)
Ta có: \({V_1} = {a^3}\)(cm3); \({V_2} = {\left( {a + 2} \right)^3}\)(cm3)
Theo đề bài suy ra: \({\left( {a + 2} \right)^3} - {a^3} = 98 \Leftrightarrow 6{a^2} + 12a - 90 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = 3{\rm{ (N)}}\\
a = - 5{\rm{ (L)}}
\end{array} \right.\)
Vậy a = 3 (cm).
Cho đồ thị \(\left( C \right):y = {x^3} - 3{x^2}\). Có bao nhiêu số nguyên \(b \in \left( { - 10;10} \right)\) để có đúng một tiếp tuyến của (C) qua (0;b):
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x\)
Phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm \(M\left( {{x_0},{x_0}^3 - 3{x_0}} \right)\) là:
\(y = \left( {3{x_0}^2 - 6{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {x_0}^3 - 3{x_0}^2\)
Tiếp tuyến qua \(\left( {0;b} \right) \Leftrightarrow \left( {3{x_0}^2 - 6{x_0}} \right)\left( {0 - {x_0}} \right) + {x_0}^3 - 3{x_0}^2 = b \Leftrightarrow b = - 2{x_0}^3 + 3{x_0}^2\)
Có đúng một tiếp tuyến của (C) qua \(\left( {0;b} \right) \Leftrightarrow b = - 2{x_0}^3 + 3{x_0}\) có đúng một nghiệm \({x_0}.\)
Dựa vào đồ thị hàm số \(f(t) = - 2{t^3} + 3{t^2}\) suy ra có 17 số nguyên \(b \in \left[ { - 9;9} \right]\backslash \left\{ {0;1} \right\}\) để đồ thị hàm số \(y = - 2{x^3} + 3{x^2}\) cắt đường thẳng y = b tại đúng một điểm.
Cho hình chóp S.ABCDE có đáy hình ngũ giác và có thể tích là V. Nếu tăng chiều cao của hình chóp lên 3 lần đồng thời giảm độ dài các cạnh đi 3 lần thì ta được khối chóp mới S’.A’B’C’D’E’ có thể tích là V’. Tỷ số thể tích \(\frac{{V'}}{V}\) là:
Ta có công thức tính thể tích khối chóp là \(V = \frac{1}{3}.s.h\). Hai đa giác đồng dạng với nhau nên \({S_{S'.A'B'C'D'E'}} = \frac{1}{9}{S_{S.ABCDE}}.\) Chiều cao của hình chóp S'.A'B'C'D'E' tăng lên 3 lần nên ta có:
\(V' = \frac{1}{3}.\frac{1}{9}{S_{S.ABCDE}}.3h = \frac{1}{3}V\). Do đó tỉ số thể tích \(\frac{{V'}}{V} = \frac{1}{3}.\)
Cho hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, \(\angle ABC = {60^0}\). Chân đường cao hạ từ B’ trùng với tâm O của đáy ABCD; góc giữa mặt phẳng (BB’C’C)với đáy bằng 600. Thể tích lăng trụ bằng:
Từ giả thiết suy ra tam giác ABC đều nên \({S_{ABCD}} = 2{S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)
Gọi M là hình chiếu của O trên BC thì BC vuông góc với mặt phẳng (B’OM). Suy ra góc giữa mặt phẳng (BB’C’C) và mặt phẳng đáy là góc \(\widehat {B'MO} = {60^0}\)
Ta lại có tam giác BOC vuông tại O, có đường cao OM nên
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{O{M^2}}} = \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} = \frac{{16}}{{3{a^2}}}\\
\Rightarrow OM = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}
\end{array}\)
Tam giác B’OM vuông tại O nên \(B'O = OM{\rm{ tan6}}{{\rm{0}}^0} = \frac{{3a}}{4}\)
\( \Rightarrow {V_{ABCD.A'B'C'D'}} = B'O.{S_{ABCD}} = \frac{{3a}}{4}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2 - x}}{{1 + \left| x \right|}}\) là:
TXĐ: D = R
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2 - x}}{{1 + \left| x \right|}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2 - x}}{{1 + x}} = - 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 - x}}{{1 + \left| x \right|}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 - x}}{{1 - x}} = 1\)
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2 - x}}{{1 + \left| x \right|}}\) có 2 đường TCN y = 1; y = -1
Vậy đồ thị hàm số đã cho có 2TC.
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{\sin x - m}}{{\sin x + 1}}.\) Tìm giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;\frac{{2\pi }}{3}} \right]\) bằng -2?
Đặt \(t = \sin x,x \in \left[ {0;\frac{{2\pi }}{3}} \right] \Rightarrow t \in \left( {0;1} \right)\). Ta được hàm số \(g(t) = \frac{{t - m}}{{t + 1}},t \in \left[ {0;1} \right]\). Ta có: \(g'(t) = \frac{{1 + m}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}\)
- \(m + 1 > 0 \Leftrightarrow m > - 1 \Rightarrow g'(t) > 0 \Rightarrow \mathop {{\rm{Max}}}\limits_{\left[ {0;1} \right]} g(t) = - 2 \Leftrightarrow g(1) = - 2 \Leftrightarrow \frac{{1 - m}}{2} = - 2 \Leftrightarrow m = 5\) (Thỏa mãn)
- \(m + 1 < 0 \Leftrightarrow m < - 1 \Rightarrow g'(t) < 0 \Rightarrow \mathop {{\rm{Max}}}\limits_{\left[ {0;1} \right]} g(t) = - 2 \Leftrightarrow g(0) = - 2 \Leftrightarrow \frac{{ - m}}{1} = - 2 \Leftrightarrow m = 2\) (Không thỏa mãn)
Vậy m = 5.
Hình bát diện đều có bao nhiêu đỉnh?
Hình bát diện đều có bao nhiêu đỉnh?
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị hàm số y = f’(x) như hình bên:
Hỏi hàm số \(g(x) = f(3 - 2x)\) nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
Có g'(x) = - 2f'(3 - 2x)
Hàm số nghịch biến \( \Leftrightarrow g'(x) \le 0\), dấu “=” chỉ xảy ra tại một số hữu hạn điểm.
\( \Leftrightarrow - 2f'\left( {3 - 2x} \right) \le 0 \Leftrightarrow f'\left( {3 - 2x} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
- 2 \le 3 - 2x \le 2\\
3 - 2x \ge 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x \in \left[ {\frac{1}{2};\frac{5}{2}} \right]\\
x \in \left( { - \infty ;\left. { - 1} \right]} \right.
\end{array} \right.\)
Hình lăng trụ có thể có số cạnh là số nào sau đây?
Giả sử số đỉnh của đa giác đáy của lăng trụ là n
Khi đó số cạnh của 2 mặt đáy là 2n và số cạnh bên của lăng trụ là
Vậy số cạnh của lăng trụ là 3n. Ta thấy 3.673 = 2019 nên chọn đáp án B.
Một xưởng sản xuất cần làm 100 chiếc hộp inox bằng nhau, hình dạng là hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông (họp không có nắp), với thể tích là \(108d{m^3}/1\) hộp. Giá inox là 47.000 đồng/1dm2 . Hãy tính toán sao cho tổng tiền chi phí cho 100 chiếc hộp là ít nhất, và số tiền tối thiểu đó là bao nhiêu (nếu chỉ tính số inox vừa đủ để sản xuất 100 chiếc hộp, không có phần dư thừa, cắt bỏ)?
Gọi độ dài cạnh đáy của hộp là x(dm). Chiều cao của hộp là \(\frac{{108}}{{{x^2}}}\left( {dm} \right)\)
=> Số inox cần thiết để làm 1 hộp là: \(S = {x^2} + 4x.h = {x^2} + \frac{{432}}{x}\left( {d{m^2}} \right)\)
Tồng số tiền chi phí cho 100 chiếc hộp là \(T = 47.000 \times 100 \times S = 4.700.000 \times \left( {{x^2} + \frac{{432}}{x}} \right)\)
Ta có \(T' = 4.700.000 \times \left( {2x - \frac{{432}}{{{x^2}}}} \right)\)
\(T' = 0 \Leftrightarrow x = 6\)
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\), biết tiếp tuyến song song với đường thẳng \(\left( d \right):y = 9x + 17\) là:
Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp tuyến của tiếp điểm cần tìm.
Ta có \(y' = 3{x^2} - 3.\) Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng \(\left( d \right):y = 9x + 17\) nên phương trình tiếp tuyến có dạng \(y = 9x + b,\left( {b \ne 17} \right).\)
Khi đó \(y'\left( {{x_0}} \right) = 9 \Leftrightarrow 3{x_0}^2 - 3 = 9 \Leftrightarrow {x_0} = \pm 2.\)
Với \({x_0} = 2,\) ta có \(y'\left( {{x_0}} \right) = 9 \Leftrightarrow 3{x_0}^2 - 3 = 9 \Leftrightarrow {x_0} = \pm 2.\) Do đó phương trình tiếp tuyến là:
\(y = 9\left( {x - 2} \right) + 3 \Leftrightarrow y = 9x - 15\)
Với \({x_0} =- 2,\) ta có \({y_0} = {\left( { - 2} \right)^3} - 3.\left( { - 2} \right) + 1 = - 1.\) Do đó phương trình tiếp tuyến là:
\(y = 9\left( {x + 2} \right) - 1 \Leftrightarrow y = 9x + 17\) (loại vì \(b \ne 17\))
Vậy phương trình tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu đề bài là y = 9x - 15
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x) = 2{x^3} + 3{x^2} - 12x + 2\) trên đoạn [-1; 2] là:
Ta có: \(f'(x) = 6{x^2} + 6x - 12 \Rightarrow f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = - 2
\end{array} \right.\)
Do đó:\(\mathop {Max}\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f(x) = Max\left\{ {f( - 1),f(2)} \right\} = 15.\)
Khẳng định nào sau đây là sai?
Chọn D.
Khối lăng trụ tứ giác đều và khối hộp chữ nhật là hai khối đa diện đồng dạng.
Trung điểm các cạnh của hình tứ diện đều là đỉnh của hình:
Chọn D.
Trung điểm các cạnh của hình tứ diện đều là đỉnh của hình lăng trụ tam giác.
Cho hàm số \(y = x - \sin 2x + 3.\)Chọn kết luận đúng.
y'=1-2cos2x
y'=0
suy ra 1-2cos2x = 0
suy ra cos2x=\( 1 \over 2\)
suy ra \(x = \pm \frac{\pi }{6}+k2\pi.\)
Hàm số đạt cực đại tại \(x = - \frac{\pi }{6}.\)
Đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của hàm số nào sau đây?
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x - 2}}{{x + 2}} = 2\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x - 2}}{{x + 2}} = 2\) vậy y = 2 là tiệm cận ngang của hàm số \(y = \frac{{2x - 2}}{{x + 2}}\)
Hình đa diện có bao nhiêu cạnh?
Chọn C.
Dựa vào hình vẽ ta đếm được có 16 cạnh.
Cho hàm số y = f(x) xác đinh, liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau:
Đồ thị hàm số y = |f(x)| có bao nhiêu điểm cực trị?
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = |f(x)| bằng số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f(x) cộng với số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x)với trục hoành (không tính điểm cực trị)
Vì đồ thị hàm số y = f(x) có 2 điểm cực trị và cắt trục Ox tại 1 điểm trên đồ thị hàm số y = |f(x)| có 2 + 1 = 3 điểm cực trị.
Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau:
Khẳng định nào sau đây là sai?
Câu B sai.
Không phải Hàm số đạt giá trị lớn nhất là 4 mà Hàm số đạt cực đại là 4.
Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}.\) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M(1;0) là:
\(\begin{array}{l}
y' = \frac{{1.\left( {x + 1} \right) - 1.\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\
= \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}
\end{array}\)
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M(1;0) là
\(y = y'\left( {1} \right)\left( {x - {1}} \right) + {0}\)
\(y = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}.\)
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông cân tại B, \(AB = a,A'B = a\sqrt 3 \) . Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ bằng:
Do tam giác A'AB vuông tại A nên theo pytago ta có:
\(A'{B^2} = A{A'^2} + A{B^2} \Leftrightarrow AA' = \sqrt {A'{B^2} - A{B^2}} = \sqrt {{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2} - {a^2}} = a\sqrt 2 \)
Lại có tam giác ABC vuông cân tại B nên \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}A{B^2} = \frac{1}{2}{a^2}.\)
Thể tích khối lăng trụ đã cho: \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}} = a\sqrt 2 .\frac{1}{2}{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}.\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có thể tích V, có O là tâm của đáy. Lấy M là trung điểm của cạnh bên SC. Thể tích khối tứ diện ABMC bằng:
Ta có: \({V_{ABMO}} = \frac{1}{2}{V_{ABMC}};{V_{ABMC}} = \frac{1}{2}{V_{SABC}} = \frac{1}{4}{V_{SABCD}} = \frac{1}{4}V \Rightarrow {V_{ABMO}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{4}V = \frac{1}{8}V\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SC vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right),SC = a\). Thể tích khối chóp S.ABC bằng:
Đáy ABC là tam giác đều cạnh a nên diện tích bằng \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
Đường cao của hình chóp là SC = a => Thể tích khối chóp S.ABC là:
\(\frac{1}{3}.SC.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\) (đvdt)