Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Bạch Đằng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Bạch Đằng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 179701

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba và là chất khí ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Các amin ở thể khí gồm: metyl amin, etyl amin, đimetyl amin và trimetyl amin.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 179702

Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch HCl

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 179703

Dung dịch chất nào sau đây là quỳ tím chuyển màu xanh?

Xem đáp án

NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 179704

Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học?

Xem đáp án

Phân vi sinh không phải là phân bón hóa học

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 179705

Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo stearic là

Xem đáp án

Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo stearic là C17H35COOH

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 179706

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Al(OH)3 lưỡng tính

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 179707

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng O2 (có mặt xúc tác thích hợp), thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

glucozơ, axit gluconic.

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 179708

Khử hoàn toàn m gam CuO bằng Al dư, thu được 4 gam Cu. Giá trị của m là

Xem đáp án

2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu

\({n_{Cu}} = {n_{CuO}} = 4:64 = 0,0625 \Rightarrow {m_{CuO}} = 0,0625.80 = 5\,gam\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 179710

Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = 0,15\,mol \Rightarrow {n_{HCl}} = 0,3\,mol\\
BTKL \Rightarrow {m_{muo\'a i}} = 5,65 + 0,3.36,5 - 0,15.2 = 16,3\,gam.
\end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 179711

Chỉ ra điều sai khi nói về polime:

Xem đáp án

Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi xác định.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 179713

X là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 3,115 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 3,885 gam muối. Tên gọi của X là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
PTHH:N{H_2} - R - COOH + NaOHN{H_2} - R - COONa + {H_2}O\\
{n_X} = \frac{{3,885 - 3,115}}{{22}} = 0,035 \Rightarrow {M_X} = 89
\end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 179714

Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất trơ) lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{C_6}{H_{12}}{O_6}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\\
\,\,\,\,\,180\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,92\\
\,\,\,\,\,\,10.90\% \,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10.90\% .92:180.70\%  = 3,22\,kg.
\end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 179718

Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
Fe:\,\,x\,\,mol\\
Cu:\,\,0,0325\,\,mol
\end{array} \right\} + \left\{ \begin{array}{l}
{H_2}S{O_4}\\
HN{O_3}
\end{array} \right\}\left\{ \begin{array}{l}
F{e^{2 + }},\,\,C{u^{2 + }}\\
S{O_4}^{2 - },\,\,{H^ + }
\end{array} \right\} + \underbrace {NO \uparrow }_{0,07\,\,mol} + {H_2}O\\
 + \,\,BTE:\,\,2x + 0,0325.2 = 3.0,07 \Rightarrow x = 0,0725 \Rightarrow {m_{Fe}} = 4,06\,gam.
\end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 179720

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
 + \,\,{n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{C_X}}} = \frac{{2,28}}{{3.18 + 3}} = 0,04 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} - 2{n_{C{O_2}}} = 2,12.\\
 + \,\,Co\`u :\,{n_{B{r_2}}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} - 2{n_X} = 0,08\,mol.
\end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 179724

Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO có tỉ khối so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {m_{ke\'a t\,\,tu\^u a}} = 0,8718m + 0,0375.64 + 17(x - 0,025) = 56,375\,\,(*)\\
 + \,\,{n_{{H^ + }}} = {n_{C{l^ - }}} = {n_{{K^ + }/KN{O_3}}} + {n_{N{a^ + }/NaN{O_3}}} + {n_{N{a^ + }/NaOH}} = (0,15 + x).\\
 + \,\,{n_{{H^ + }}} = 4{n_{NO}} + 12{n_{{N_2}}} + 10{n_{N{H_4}^ + }} + 2{n_{{O^{2 - }}}} \Rightarrow 0,15 + x = 0,1.4 + 0,05.12 + 0,025.10 + \frac{{2.0,1282m}}{{16}}\,\,(**)
\end{array}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 179725

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.

Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.

Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.

(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.

(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.                     

(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.

(e) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục: ĐÚNG vì anilin không tan trong nước.

(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh: SAI, vì anilin có tính bazơ yếu không làm quỳ tím chuyển màu.

 (c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt: ĐÚNG vì anilin tác dụng với HCl tạo muối amoni tan trong nước.

(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước: ĐÚNG.

(e) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng: SAI, vì anilin + Br2 tạo kết tủa màu trắn.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 179726

Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
 + \,\,{n_{N{H_4}^ + }} = {n_{N{H_3}}} = 0,05\,\,mol.\\
 + \,\,T\,\,\left\{ \begin{array}{l}
NaN{O_3}:\,\,x\,\,mol\\
NaOH:\,\,y\,\,mol
\end{array} \right\}\left\{ \begin{array}{l}
NaN{O_2}:\,\,x\,\,mol\\
NaOH:\,\,y\,\,mol
\end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 1\\
69x + 40y = 67,55
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,95\\
y = 0,05
\end{array} \right.\\
 + \,\,X\,\,co\`u \,\,\left\{ \begin{array}{l}
M{g^{2 + }}:\,\,0,4\,\,mol\\
N{H_4}^ + :\,\,0,05\,\,mol\\
{H^ + }:\,\,0,95 - 0,4.2 - 0,05 = 0,1\,\,mol\\
N{O_3}^ - :\,\,0,4.2 + 0,05 + 0,1 = 0,95
\end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{m_{cha\'a t\,\,\tan \,\,trong\,\,X}} = 69,5\\
{n_{{H_2}O}} = \frac{{1,2 - 0,1 - 0,05.4}}{2} = 0,45\\
{m_{kh\'i }} = 9,6 + 1,2.62 - 69,5 - 0,45.18 = 7,6\,gam.
\end{array} \right.
\end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 179728

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol HO và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (Ni, to). Giá trị của a là

Xem đáp án

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}O}} = 0,05 + x + y = 0,73\\
BTNT\,(O):\,\,0,1 + 2x + 6y = 0,965.4
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,08\\
y = 0,6
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{C_5}{H_8}{O_2}}} = 0,2 - 0,08 = 0,12\\
{n_{{H_2}\,\,p\"o }} = {n_{{C_5}{H_8}{O_2}}} = 0,12.
\end{array} \right.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 179729

Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là

Xem đáp án

Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os (SGK Hóa học 12 - trang 84)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 179730

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?

Xem đáp án

Hg tác dụng với S ở nhiệt độ thường tạo HgS bền, không độc: Hg + S → HgS

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 179731

Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là

Xem đáp án

\({n_{Al}} = 2\underbrace {{n_{F{e_2}{O_3}}}}_{0,125} \Rightarrow {n_{Al}} = 0,25\,mol \Rightarrow \)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 179733

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì tơ visco là tơ bán tổng hợp

B sai vì trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

C sai trùng hợp stiren thu được poli stiren.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 179734

Thực hiện các thí nghiệm sau

(a)Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl

(b) Cho bột nhôm vào bình chứa khí Clo

(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3

(d) Nhỏ ancol etylic vào CrO3

(e) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím

(f) Ngâm Si trong dung dịch NaOH

Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường

Xem đáp án

Đáp án C

Thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường là:

a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl:

c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3

d) Nhỏ ancol etylic vào CrO3

e) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím

f) Ngâm Si trong dung dịch NaOH

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 179735

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ sau:

Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:

Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.

Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.

Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai vì trong Y không có axit sunfuric (Na2CO3 được thêm vào để để trung hòa axit axetic)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 179736

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.

(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2.

(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic.

(4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH)2.

(5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

Xem đáp án

Đáp án A

1) 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH

2) C17H35COONa + Ca(OH)2 → (C17H35COO)2Ca ↓+ NaOH

3) C2H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C2H5

4) C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (dd xanh lam) + H2O

5) C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu↓+ H2O

=> có 2 phản ứng KHÔNG thu được chất rắn

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 179737

Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít hỗn hợp X gồm etylmetylamin và 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp (có số liên kết π < 3) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích giảm 6,944 lít. Các khí đều đo đktc. % khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là

Xem đáp án

Đáp án B

đốt 0,08 mol X → 0,31 mol H2O và 0,27 mol hỗn hợp {CO2; N2}.

Tương quan: ∑nH2O – ∑(nCO2 + nN2) = 0,04 mol < 0,08 mol → 2 hidrocacbon không phải là ankan.

♦ TH1: 2 hiđrocacbon là anken.

→ từ tương quan có 0,04 mol C3H9N và 0,04 mol hai anken.

→ số Htrung bình hai anken = (0,31 × 2 – 0,04 × 9) ÷ 0,04 = 6,5

→ là 0,03 mol C3H6 và 0,01 mol C4H8 (số mol suy ra được luôn từ số Htrung bình và tổng mol).

Theo đó %mC3H6 trong X = 0,03 × 42 ÷ (0,25 × 14 + 0,04 × 17) ≈ 30,14%.

♦ TH2: 2 hiđrocacbon là ankin thì namin – nankin = 0,04 mol, từ tổng mol 0,08

→ namin = 0,06 mol và nankin = 0,02 mol

→ số Htrung bình hai ankin = 4

→ không có 2 ankin liên tiếp thỏa mãn → loại TH này

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 179738

Hợp kim natri và kim loại X có nhiệt độ nóng chảy là 70°C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Kim loại X là

Xem đáp án

Hợp kim Na-K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 179739

Kim loại nào sau đây không tan trong nước dư ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Be là kim loại kiềm thổ nhưng không tác dụng với nước

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 179740

Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không tác dụng với CuSO­4

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »