Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Bạch Đằng
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Bạch Đằng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
20 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba và là chất khí ở điều kiện thường?
Các amin ở thể khí gồm: metyl amin, etyl amin, đimetyl amin và trimetyl amin.
Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch HCl
Dung dịch chất nào sau đây là quỳ tím chuyển màu xanh?
NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học?
Phân vi sinh không phải là phân bón hóa học
Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo stearic là
Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo stearic là C17H35COOH
Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Al(OH)3 lưỡng tính
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng O2 (có mặt xúc tác thích hợp), thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
glucozơ, axit gluconic.
Đáp án D
Khử hoàn toàn m gam CuO bằng Al dư, thu được 4 gam Cu. Giá trị của m là
2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu
\({n_{Cu}} = {n_{CuO}} = 4:64 = 0,0625 \Rightarrow {m_{CuO}} = 0,0625.80 = 5\,gam\)
Đốt cháy kim loại X trong oxi, thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là
Oxit tác dụng với HCl loãng thu được 2 muối là Fe3O4. Do vậy kim loại X là Fe.
Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = 0,15\,mol \Rightarrow {n_{HCl}} = 0,3\,mol\\
BTKL \Rightarrow {m_{muo\'a i}} = 5,65 + 0,3.36,5 - 0,15.2 = 16,3\,gam.
\end{array}\)
Chỉ ra điều sai khi nói về polime:
Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi xác định.
Cho dung dịch các chất: glixerol, Gly-Ala-Gly, alanin, axit axetic. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là
glixerol, Gly-Ala-Gly, axit axetic
X là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 3,115 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 3,885 gam muối. Tên gọi của X là
\(\begin{array}{l}
PTHH:N{H_2} - R - COOH + NaOHN{H_2} - R - COONa + {H_2}O\\
{n_X} = \frac{{3,885 - 3,115}}{{22}} = 0,035 \Rightarrow {M_X} = 89
\end{array}\)
Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất trơ) lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là
\(\begin{array}{l}
{C_6}{H_{12}}{O_6}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\\
\,\,\,\,\,180\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,92\\
\,\,\,\,\,\,10.90\% \,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10.90\% .92:180.70\% = 3,22\,kg.
\end{array}\)
Cho các polime sau: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron. Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
sợi bông, tơ visco, tơ axetat
Trộn 100 ml dung dịch X gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch Y gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch Z, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch G. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch G thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là
m kết tủa = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 gam
Xà phòng hóa hoàn toàn este đơn chức X cần vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan Y gồm hai muối của natri. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được Na2CO3, H2O và 6,16 gam CO2. Giá trị gần nhất của m là
m muối = 136.0,02+ 0,044.40 - 0,02.18 = 3,96
Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là
\(\begin{array}{l}
\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
Fe:\,\,x\,\,mol\\
Cu:\,\,0,0325\,\,mol
\end{array} \right\} + \left\{ \begin{array}{l}
{H_2}S{O_4}\\
HN{O_3}
\end{array} \right\}\left\{ \begin{array}{l}
F{e^{2 + }},\,\,C{u^{2 + }}\\
S{O_4}^{2 - },\,\,{H^ + }
\end{array} \right\} + \underbrace {NO \uparrow }_{0,07\,\,mol} + {H_2}O\\
+ \,\,BTE:\,\,2x + 0,0325.2 = 3.0,07 \Rightarrow x = 0,0725 \Rightarrow {m_{Fe}} = 4,06\,gam.
\end{array}\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
(b) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(c) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(d) Các amino axit thiên nhiên kiến tạo nên protein của cơ thể sống là α-amino axit.
(e) Nếu đem đốt túi nilon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
Số phát biểu đúng là
(a), (b), (d) và (e)
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
\(\begin{array}{l}
+ \,\,{n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{C_X}}} = \frac{{2,28}}{{3.18 + 3}} = 0,04 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} - 2{n_{C{O_2}}} = 2,12.\\
+ \,\,Co\`u :\,{n_{B{r_2}}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} - 2{n_X} = 0,08\,mol.
\end{array}\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
(b) và (c)
Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(3) X2 + HCl → X5 + NaCl
(4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Trong số các phát biểu sau
(a) Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2.
(b) X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.
(c) Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi.
(d) Chất X4 có phản ứng tráng gương.
(e) Đốt cháy 1,2 mol X2 cần 1,8 mol O2 (hiệu suất 100%).
Số phát biểu đúng là
a. Sai
b. Sai vì X5 là hợp chất tạp chức.
c. Sai, X6 chỉ có 1O.
d. Đúng
Đúng vì
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α–amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m là
\(\begin{array}{l}
{n_{axit}} = 0,03 \Rightarrow {M_{axit}} = \frac{{2,7}}{{0,03}} = 90\,\,(HOOC - COOH) \Rightarrow z = 0;\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}
\,X:\,\,HOOC - COOHN{(C{H_3})_3}:\,\,0,03\\
\,Y:\,\,HOOC - {C_4}{H_8} - N{H_3}N{O_3}:\,\,0,03
\end{array} \right\}\\
\Rightarrow m = 9,87\,gam.
\end{array}\)
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO có tỉ khối so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow {m_{ke\'a t\,\,tu\^u a}} = 0,8718m + 0,0375.64 + 17(x - 0,025) = 56,375\,\,(*)\\
+ \,\,{n_{{H^ + }}} = {n_{C{l^ - }}} = {n_{{K^ + }/KN{O_3}}} + {n_{N{a^ + }/NaN{O_3}}} + {n_{N{a^ + }/NaOH}} = (0,15 + x).\\
+ \,\,{n_{{H^ + }}} = 4{n_{NO}} + 12{n_{{N_2}}} + 10{n_{N{H_4}^ + }} + 2{n_{{O^{2 - }}}} \Rightarrow 0,15 + x = 0,1.4 + 0,05.12 + 0,025.10 + \frac{{2.0,1282m}}{{16}}\,\,(**)
\end{array}\)
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.
Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.
(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.
(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.
(e) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là
(a) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục: ĐÚNG vì anilin không tan trong nước.
(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh: SAI, vì anilin có tính bazơ yếu không làm quỳ tím chuyển màu.
(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt: ĐÚNG vì anilin tác dụng với HCl tạo muối amoni tan trong nước.
(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước: ĐÚNG.
(e) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng: SAI, vì anilin + Br2 tạo kết tủa màu trắn.
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
\(\begin{array}{l}
+ \,\,{n_{N{H_4}^ + }} = {n_{N{H_3}}} = 0,05\,\,mol.\\
+ \,\,T\,\,\left\{ \begin{array}{l}
NaN{O_3}:\,\,x\,\,mol\\
NaOH:\,\,y\,\,mol
\end{array} \right\}\left\{ \begin{array}{l}
NaN{O_2}:\,\,x\,\,mol\\
NaOH:\,\,y\,\,mol
\end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 1\\
69x + 40y = 67,55
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,95\\
y = 0,05
\end{array} \right.\\
+ \,\,X\,\,co\`u \,\,\left\{ \begin{array}{l}
M{g^{2 + }}:\,\,0,4\,\,mol\\
N{H_4}^ + :\,\,0,05\,\,mol\\
{H^ + }:\,\,0,95 - 0,4.2 - 0,05 = 0,1\,\,mol\\
N{O_3}^ - :\,\,0,4.2 + 0,05 + 0,1 = 0,95
\end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{m_{cha\'a t\,\,\tan \,\,trong\,\,X}} = 69,5\\
{n_{{H_2}O}} = \frac{{1,2 - 0,1 - 0,05.4}}{2} = 0,45\\
{m_{kh\'i }} = 9,6 + 1,2.62 - 69,5 - 0,45.18 = 7,6\,gam.
\end{array} \right.
\end{array}\)
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); Z là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và glixerol (số mol của X bằng 8 lần số mol của Z) tác dụng với dung dịch NaOH 2M thì cần vừa đủ 200 ml, thu được hỗn hợp T gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
\(\begin{array}{l}
{n_{HOH}} = \frac{{23,06 + 0,4.40 - 3,68 - 0,1.94 - 0,3.68}}{{18}} = 0,31\,\,mol = {n_{(X,\,\,Y)}} \Rightarrow {n_Z} = \frac{{0,4 - 0,31}}{3} = 0,03\\
\Rightarrow {n_{HCOOH}} = 0,24 \Rightarrow {n_{HCOO\,\,trong\,\,T}} = 0,3 - 0,24 = 0,06 = 0,03.2 \Rightarrow Z\,\,la{\o}\,\,{(HCOO)_2}{C_3}{H_5}OOCCH = C{H_2}
\end{array}\)
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (Ni, to). Giá trị của a là
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}O}} = 0,05 + x + y = 0,73\\
BTNT\,(O):\,\,0,1 + 2x + 6y = 0,965.4
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,08\\
y = 0,6
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{C_5}{H_8}{O_2}}} = 0,2 - 0,08 = 0,12\\
{n_{{H_2}\,\,p\"o }} = {n_{{C_5}{H_8}{O_2}}} = 0,12.
\end{array} \right.\)
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os (SGK Hóa học 12 - trang 84)
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?
Hg tác dụng với S ở nhiệt độ thường tạo HgS bền, không độc: Hg + S → HgS
Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là
\({n_{Al}} = 2\underbrace {{n_{F{e_2}{O_3}}}}_{0,125} \Rightarrow {n_{Al}} = 0,25\,mol \Rightarrow \)
Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
\({n_{Glu}} = 2{n_{C{O_2}}} = 2.2.0,8 = 3,2m = 3,2.100 = 320\left( {gam} \right)\)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
A sai vì tơ visco là tơ bán tổng hợp
B sai vì trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C sai trùng hợp stiren thu được poli stiren.
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a)Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(b) Cho bột nhôm vào bình chứa khí Clo
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
(d) Nhỏ ancol etylic vào CrO3
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím
(f) Ngâm Si trong dung dịch NaOH
Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường
Đáp án C
Thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường là:
a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl:
c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
d) Nhỏ ancol etylic vào CrO3
e) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím
f) Ngâm Si trong dung dịch NaOH
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ sau:
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:
Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.
Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
B sai vì trong Y không có axit sunfuric (Na2CO3 được thêm vào để để trung hòa axit axetic)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.
(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2.
(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic.
(4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH)2.
(5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
Đáp án A
1) 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH
2) C17H35COONa + Ca(OH)2 → (C17H35COO)2Ca ↓+ NaOH
3) C2H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C2H5
4) C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (dd xanh lam) + H2O
5) C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu↓+ H2O
=> có 2 phản ứng KHÔNG thu được chất rắn
Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít hỗn hợp X gồm etylmetylamin và 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp (có số liên kết π < 3) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích giảm 6,944 lít. Các khí đều đo đktc. % khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là
Đáp án B
đốt 0,08 mol X → 0,31 mol H2O và 0,27 mol hỗn hợp {CO2; N2}.
Tương quan: ∑nH2O – ∑(nCO2 + nN2) = 0,04 mol < 0,08 mol → 2 hidrocacbon không phải là ankan.
♦ TH1: 2 hiđrocacbon là anken.
→ từ tương quan có 0,04 mol C3H9N và 0,04 mol hai anken.
→ số Htrung bình hai anken = (0,31 × 2 – 0,04 × 9) ÷ 0,04 = 6,5
→ là 0,03 mol C3H6 và 0,01 mol C4H8 (số mol suy ra được luôn từ số Htrung bình và tổng mol).
Theo đó %mC3H6 trong X = 0,03 × 42 ÷ (0,25 × 14 + 0,04 × 17) ≈ 30,14%.
♦ TH2: 2 hiđrocacbon là ankin thì namin – nankin = 0,04 mol, từ tổng mol 0,08
→ namin = 0,06 mol và nankin = 0,02 mol
→ số Htrung bình hai ankin = 4
→ không có 2 ankin liên tiếp thỏa mãn → loại TH này
Hợp kim natri và kim loại X có nhiệt độ nóng chảy là 70°C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Kim loại X là
Hợp kim Na-K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân
Kim loại nào sau đây không tan trong nước dư ở điều kiện thường?
Be là kim loại kiềm thổ nhưng không tác dụng với nước
Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?
Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không tác dụng với CuSO4