Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Bình Long

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Bình Long

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 179061

Có mấy đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 thủy phân tạo ra cho ra một axit và một anđehit ?

Xem đáp án

C5H8O2 có k = 2 → C5H8O2 là este đơn chức chứa 1 liên kết đôi.

→ Các đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit là:

1. HCOOCH=CHCH2CH3 2. HCOOCH=C(CH3)2

2. CH3COOCH=CHCH3 3. CH3CH2COOCH=CH2

→ Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 179062

Biện pháp dùng để nâng cao %H este hoá?

Xem đáp án

Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:

(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit.

(4) CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

(5) CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇆ C6H5COOC2H5 + H2O.

→ Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 179063

Số đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng với dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 ?

Xem đáp án

Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.

+) CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na

CH3COOH + NaOH -to→ CH3COONa + H2O

CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2

+) HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3

HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH

HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

+) CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3.

CH2OHCHO + Na → NaOCH2CHO + 1/2 H2

CH2OHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + CH2OHCOONH4 + 2NH4NO3

→ Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 179064

Sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi chất bên dưới?

Xem đáp án

Thứ tự nhiệt độ sôi của các axit, ancol, este có cùng số C là: este < ancol < axit (Do giữa các nguyên tử este không có liên kết H, liên kết H trong axit bền hơn trong ancol)

→ Thứ tự sắp xếp đúng là: HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.

→ Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 179066

Sản phẩm este hóa 2 chất nào có mùi hoa nhài?

Xem đáp án

CH3COOH + C6H5CH2OH → CH3COOCH2C6H5 (benzyl axetat – có mùi hoa nhài)

→ Đáp án D

1 số mùi este thông dụng:

Amyl axetat có mùi dầu chuối.

Amyl fomat có mùi mận.

Etyl fomat có mùi đào chín.

Metyl salicylat có mùi dầu gió.

Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

Etyl Isovalerat có mùi táo.

Etyl butirat và Etyl propionat có mùi dứa.

Geranyl axetat có mùi hoa hồng.

Metyl 2-aminobenzoat có mùi hoa cam.

Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 179069

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este ?

Xem đáp án

Theo bài ra, đặt số mol 2 axit là x thì 46x + 60x = 5,3 => x = 0,05

nC2H5OH = 0,125

HCOOH       +   C2H5OH  → HCOO2H5    +   H2O

0,05.80/100                           0,04

CH3COOH  +      C2H5OH   → CH3COO2H5    +   H2O

0,05.80/100                              0,04

meste = 0,04 . 74 +  0,04 .88= 6,48 gam

=> Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 179070

Tính chỉ số xà phòng chất béo biết chất béo đó chứa 4,23% axit oleic, 1,6% axit panmitic còn lại là triolein. 

Xem đáp án

Giả sử có 100g chất béo

⇒ mC17H33COOH = 4,23 g; mC15H31COOH = 1,6 g;

⇒ m(C17H33COO)3C3H5 = 94,17g

Để phản ứng hết với 100g chất béo trên cần:

nKOH = nC17H33COOH + nC15H31COOH + 3n(C17H33COO)3C3H = 0,3408 mol

⇒ mKOH = 19,085 g = 19085 mg

⇒ Chỉ số xà phòng hóa là: 19085/100 = 190,85

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 179071

Hãy tính khối lượng Ba(OH)cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9?

Xem đáp án

Trung hóa 1g chất béo cần mKOH = 4.9 = 36 mg

nKOH = (36.10-3) : 56 mol

nBa(OH)2 = 1/2.nKOH

mBa(OH)2 = 0,05496g = 54,96 mg

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 179072

Xác định chỉ số xà phòng biết xà phòng hóa 63mg chất béo trung tính cần 10,08mg NaOH. 

Xem đáp án

NaOH → KOH

40 → 56 (mg)

10,08 → 14,112 (mg)

Chỉ số xà phòng là = 14,112/0,063 = 224

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 179073

Tính m xà phòng thu được khi cho 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 tác dụng với 7,366 kg KOH?

Xem đáp án

3KOH +(RCOO)3C3H5 → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (1)

KOH + R'COOH → R'COOK + H2O (2)

nKOH (2) = (4/35).10-3. 36,4.10-3 = 2,6 mol

⇒ nKOH (1) = (7,366.10-3)/56 - 2,6

BTKL: mKOH + mCB = mxà phòng + mC3H5(OH)3 + mH2O

⇔ 7,366 + 36,4 = mxà phòng + (nKOH (1). 1/3. 92 + nKOH (2).18).10-3 (kg)

⇔ mxà phòng = 39,765 kg

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 179076

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96%( d=1,52 g/ml) cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án B

nC6H7O2(NO3)3 = 0,1 k.mol → nHNO3 = 0,3 k.mol

→ n lý thuyết = 0,3 : 90 . 100 = k.mol → m HNO3 = 21 g

→ m dd HNO3 = 21: 96.100 = 21,875 k.g

→ V dd HNO3 = 21,875 : 1,52 = 14,39 k.ml = 14,39 lít

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 179078

Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vdung dịch nào sau đây để thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh.

Xem đáp án

Khi cho dung dịch FeSO4 vào trong hỗn hợp Zn và HCl thì xảy ra thêm phản ứng

Zn + Fe2+ → Fe + Zn2+

Phản ứng này tạo ra lớp sắt bám trên bề mặt kẽm làm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa và vì vậy khiến kẽm bị ăn mòn mạnh hơn.

→ Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 179079

Hoà tan 20,0 gam một oxit kim loại bằng H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối, khử lượng oxit đó ở nhiệt độ cao cần bao nhiêu lít khí CO (đktc). 

Xem đáp án

Gọi công thức của oxit kim loại là M2On.

Ta có:

M2On → M2(SO4)n

O → SO42-

1 mol → mtăng = 96 -16 = 80 gam

x mol → mtăng = 80x = 50 – 20 = 30 gam

→ x = nO/oxit = 30/80 = 0,375 mol

Khi khử oxit bằng CO ta có: nO/oxit = nCO = 0,375 mol

→ VCO = 0,375.22,4 = 8,4 lit

→ Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 179080

Khử 3,48 g một oxit nào sau đây biết khi đó cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc).

Xem đáp án

Ta có: nO/oxit = nH2 = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol

→ mO/oxit = 0,06.16 = 0,96 gam

→ mM = moxit – mO/oxit = 3,48 – 0,96 = 2,52 gam

Gọi hóa trị của M là n.

M = 28n

n

1

2

3

M

28

56

84

 

Loại

Fe (TM)

Loại

Vậy M là Fe.

→ nFe = 2,52 : 56 = 0,045

→ nfe : nO/ozzit = 3/4

Vậy oxit Fe là Fe3O4.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 179081

Cần bao nhiêu lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua 16,8 gam 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp là 0,32 gam. 

Xem đáp án

Ta có: mO = 0,32 (g)

→ nO = 0,32/16 = 0,02 (mol) nên số mol của hỗn hợp CO, H2 cũng bằng 0,02 (mol)

⇒ V = 0,02. 22,4 = 0,448 (l).

Theo định luật bảo toàn khối lượng: m = 16,8 – 0,02.16 = 16,48 (g).

→ Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 179082

Chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố sắp xếp như sau:

Xem đáp án

Chọn D.

Trong chu kỳ số lớp electron không đổi, điện tích hạt nhân tăng dần \( \to \) bán kính nguyên tử giảm dần.

Bán kính \(N{a^ + }\) nhỏ hơn \({S^{2 - }}\) vì nguyên nhân chính là \(N{a^ + }\) chỉ có 2 lớp electron, \({S^{2 - }}\) có 3 lớp electron.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 179083

Cho Ni vào CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3 thì số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là gì?

Xem đáp án

CuSO4 + Ni → ăn mòn điện hóa

ZnCl2 + Ni → không ăn mòn điện hoá

FeCl3 + Ni → không ăn mòn điện hoá

AgNO3 + Ni → ăn mòn điện hóa

→ Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 179084

Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1 thì được thể tích khí NO là bao nhiêu?

Xem đáp án

nCu = 12,8/64 = 0,2 mol

nKNO3 = 0,5.0,2 = 0,1 mol

nH2SO4 = 1.0,2 = 0,2 mol

⇒ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lit

→ Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 179085

Điện phân với điện cực Pt 200 gam NaOH 10 % đến khi NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Tính xem thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án

mNaOH (trước điện phân) = (200.10)/100 = 20 (gam).

Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước:

H2O → 1/2 O2 (anot) + H2 (catot) → NaOH không đổi

Dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân

⇒ mdung dịch sau điện phân = 20:25% = 80 (gam)

⇒ mnước bị điện phân = 200 – 80 = 120 (gam)

⇒ nnước = 120/18 = 20/3 mol → Voxi = (20/3). (1/2). 22,4 = 74,7 lít và VH = (20/3).22,4 = 149,3 lít.

→ Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 179087

Hỗn hợp X gồm Ba và Cu. Khi cho X tác dụng với O2 dư thì khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4 g. Khi cho chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với H2 dư thì khối lượng chất rắn giảm 3,2g. Khối lượng của hỗn hợp X là

Xem đáp án

Hỗn hợp X tác dụng O2 thì thu được rắn gồm: BaO, CuO.

Phương trình hóa học của phản ứng là 

2Ba + O2 → 2BaO (1)

2Cu + O2 → 2CuO (2)

Khối lượng chất rắn tăng chính là khối lượng của O2 tham gia phản ứng → nO2 = 6,4 : 32 = 0,2 mol

Từ (1), (2) → nhh X = 0,4 mol

Chất rắn cho tác dụng với H2 thì chỉ có CuO phản ứng

CuO + H2  → Cu + H2O (3)

Theo (3) khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng của oxi mất đi 

→ nCuO = nO = 3,2 : 16 = 0,2 mol

→ nCu = 0,2 mol → nBa = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

→ Khối lượng của chất rắn X:

mX = 0,2.64 + 0,2.137 = 40,2 gam

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 179089

Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (2%-5%) và một số nguyên tố khác: 1-4% Si; 0,3-5% Mn; 0,1-2% P; 0,01-1% S. Hợp kim đó là 

Xem đáp án

Gang là một hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (2%-5%) và một số nguyên tố khác: 1-4% Si; 0,3-5% Mn; 0,1-2% P; 0,01-1% S. 

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 179090

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột Al2O3, Fe2O3 đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm: 

Xem đáp án

Chất khử trung bình (C, CO, H2) chỉ khử được những oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

Do đó CO chỉ có thể khử được oxit Fe2O3 thành Fe → Hỗn hợp rắn gồm: Al2O3 , Fe

Đáp án C 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 179091

Hòa tan 6,12 gam glucozơ và saccarozơ vào nước được 100ml dung dịch X. Cho X vào AgNO3/NH3 dư được 3,24 gam Ag. Hãy tính m saccarozơ?

Xem đáp án

Sơ đồ: C6H12O6     →      2Ag

(gam)   180              2.108 = 216

(gam)    x                          3,24

→ mglucozơ = x = (3,24.180)/216 = 2,7 g

→ msaccarozơ = 6,12 – 27 = 3,42 (gam)

→ Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 179092

Đốt gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được nCO2 : nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2

Theo đề bài ⇒ x/y = 10/13

Bảo toàn nguyên tố oxi → 2x + y = 2.2,475

Tìm được x = 1,5 mol ; y = 1,95 mol

Bảo toàn Khối lượng:

⇒ mX + mY = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g

→ Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 179093

E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z. Mặt khác, khi cho m gam E tác dụng với NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được hai chất vô cơ.Giá trị của m là bao nhiêu?

Xem đáp án

E tác dụng với HCl sinh ra chất khí vô cơ Z → Z là CO2

Khi cho E tác dụng với NaOH sinh ra khí T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm → T là amin.

E tác dụng với NaOH thu được dung dịch chứa 2 chất rắn vô cơ gồm Na2CO3 và NaOH dư

→ cấu tạo của X là CH3NH3HCO3 : x mol

Cấu tạo của Y là: (CH3NH3)2CO3 : y mol

CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH3Cl + CO2 + H2O

(CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + H2O

CH3NH3HCO3 + NaOH → Na2CO3 + CH3NH2 + H2O

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 + 2H2O

Ta có hệ x = y = 0,1

→ m = 21,7 gam

→ Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 179094

Đốt amin X (CnH2n+3N) và amino axit Y (CnH2n+1O2N) cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Hãy tính xem số đồng phân của X?

Xem đáp án

Gọi số mol X, Y lần lượt x, y mol

BTNT (N) có nN= 0,2 mol

x + y = 0,2

2y + 0,93.2 = 2nx + (n + 1,5)x + 2ny + (n + 0,5)y

→ 1,5(x – y) + 0,6n = 1,86

Ta luôn có: 0 < x – y < 0,2

⇒ 2,6 < n < 3,1 ⇒ n = 3

X là: C3H9N gồm các đồng phân:

CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CH(NH2)-CH3

CH3-NH-CH2-CH3

CH3-N(CH3)2

Số đồng phân: 4.

→ Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 179095

Đun 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần 320 ml NaOH 1M thu được lượng muối khan là sau khi cô cạn là bao nhiêu?

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng

Ta có: nH2O = nNaOH = 0,03 mol

BTKL→ mmuối = mgly + mglu + 40nNaOH – mH2O = 30,68 (g)

→ Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 179096

Cho 3,24 gam X có công thức phân tử C2H8N2O3 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu gam.

Xem đáp án

X là C2H5NH3NO3: nX = 0,03 mol; nKOH = 0,05 mol ⇒ KOH dư.

→ Rắn gồm 0,03 mol KNO3 và (0,05 – 0,03 = 0,02) mol KOH dư.

→ m = 0,03.101 + 0,02.56 = 4,15(g)

→ Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 179097

Đun nóng 4,63 gam X gồm các peptit mạch hở có dạng H2NCmHnCOOH với dung dịch KOH dư, thu được 8,19 gam muối. Nếu đốt 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào Ba(OH)2 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. 

Xem đáp án

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O.

Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y.

→ Muối gồm x mol C2H4NO2K và y mol CH2 

⇒ mmuối = 113x + 14y = 8,19(g).

nO2 = 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol

Giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,02 mol.

Bảo toàn nguyên tố Cacbon:

nBaCO3 = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol

→ m = 31,52(g) 

→ Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 179098

X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 và ancol etylic. Đốt 0,3 mol X cần 28 lít O2 (đktc). Cho 28g X và Na dư, thấy thoát ra 11,2 lít khí (đktc). Hãy tính % của ancol etylic trong hỗn hợp X?

Xem đáp án

Quy đổi 28g hỗn hợp X thành: C2H5OH (a mol); C2H2 (b mol); CH2 ( c mol)

( CH2 không phải là 1 chất chỉ là nhóm nên nó chỉ có thành phần khối lượng mà không được tính vào số mol hỗn hợp)

⇒46a + 26b + 14c = 28 (1)

Khi cho X qua bình đựng Na dư, ancol bị giữ lại phản ứng và sinh ra 0,5mol H2 và hỗn hợp ankin không phản ứng thoát ra

⇒0,5a + b = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol (2)

Ta có trong 0,3 mol hỗn hợp X có: ka mol C2H5OH; kb mol C2H2 và kc mol CH2 (k là tỉ lệ khối lượng của 0,3 mol X với 28g X)

⇒k(a+b) = 0,3 mol

Viết phương trình đốt cháy ta có n O2 = k(3a + 2,5b + 1,5c) = 0,125 mol

(3a + 2,5b + 1,5c) : (a + b) = 0,125 : 0,3   (3)

Từ (1)(2)(3) ⇒a = 0,2 mol; b = 0,4 mol; c = 0,6 mol

%m ancol = (0,2.46/28).100% = 32,86%

⇒ Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 179099

Đốt 81,24 gam X gồm 0,07 mol peptit A (cấu tạo từ 2 aminoaxit trong số Gly, Ala, Val, Glu) và 2 este B, C mạch hở có cùng số liên lết ℼ trong phân tử ( MB > MC; B no, C đơn chức) cần 78,288 lít khí O2 thu được CO2, H2O và 3,136 lít N2. Mặt khác thủy phân X trên cần 570ml NaOH 2M, thu được T chứa 4 muối và 0,29 mol hỗn hợp 2 ancol no Y và Z ( MY = 2,875MX < 150). Dẫn toàn ancol này qua bình đựng Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 23,49g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc, T không chứa HCOONa. Phần trăm khối lượng của C gần nhất với giá trị nào bên dưới đây?

Xem đáp án

Từ điều kiện về phân tử khối của 2 ancol, ta tìm được Y là: C3H5(OH)3 ( a mol), Z là CH3OH (b mol)

Ta có: mbình tăng = mancol – mH2 = 92a + 32b – 1,5a.2 – 0,5b.2 = 89a + 32b = 23,49g

a + b = 0,29 mol

⇒ a = 0,25 mol; b = 0,04 mol

B no và 3 chức nên có 3 liên kết ℼ. Mà B, C có cùng số liên kết ℼ nên C đơn chức và có 2 liên kết ℼ C-C

mX = 16x + 18y + 14z = 81,24 – 0,25.86 – 0,04.40 – 1,14.44 – 0,28.15=3,78

nO2 = 2x + 1,5z = 3,495 – 0,25.9,5 – 0,04.4 – 0,25.0,28 = 0,89

Bảo toàn số mol peptit ta có: x + y = 0,07

⇒ x = 0,28; y = -0,21; c = 0,22

Ta có: 0,22 = 0,07.2 + 0,04.2 ⇒ C là: C4H5COOCH3

%mC = 0,04.112/81,24.1005 = 5,51%

⇒ Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 179100

Hexapeptit mạch hở X, trong đó C chiếm 47,44%. Khi thủy phân m gam X trong HCl được Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đặt CTCT của X là: GlyaAlabValc (a + b + c = 6).

Giải phương trình, ta có:

a

1

2

3

4

b

5

3,5

2

0,5

Nhận thấy: a = 3, b = 2 và

Khi đó 44,34 = 3.nX(75 + 36,5) + 2nX(89 + 36,5) + nX(117 + 36,5) → nX = 0,06 → m = 25,8 gam.

→ Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »