Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
17 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?
Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là glucozơ, fructozơ và saccarozơ.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
b) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
c) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl2.
d) Cho lá kim loại Mg-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mònđiện hóa là
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mònđiện hóa là 2
Có bao nhiêu đồng phân mạch hở có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni. t0) tạo ra ancol đơn chức?
Có 4 đồng phân mạch hở có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni. t0) tạo ra ancol đơn chức
Cho các chất sau: protein, xenlulozơ, policaproamit, poliacrilonitrin, poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. số chất trong dãy có chứa liên kết –CO–NH– là
Số chất trong dãy có chứa liên kết –CO–NH– là protein, policaproamit, nilon-6,6
Cho hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Trộn đều hỗn hợp X rồi chia thành hai phần:
Phần 1 có khối lượng m gam tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,12 mol kết tủa.
Phần 2 có khối lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Phần 1: Ca(OH)2 dư nên HCO3-, CO32- chuyển hết vào kết tủa CaCO3
Bảo toàn C ta có: nHCO3- + nCO32- = 0,12mol
Phần 2: HCl dư nên HCO3-, CO32- chuyển hết vào CO2
Lượng X ở phần 2 gấp đôi phần 1 nên: nHCO3- + nCO32- = 0,24 mol
Bảo toàn C ta có: nCO2 = nHCO3- + nCO32- = 0, 24 mol
V = 5,376 lít
X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng b – c = 6a). Biết a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam Brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
Có b- c = 6a → chứng tỏ X chứa 7 liên kết \(\pi = 3{\pi _{{\text{COO}}}} + 4{\pi _{C = C}}\)
Cứ a mol X tác dụng vừa đủ với 4a mol Br2 → nX = 0,08:4 = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = 18,12 - 0,08.160 = 5,32 gam
X + 3NaOH → muối + glixerol
nNaOH = 0,02.3 = 0,06 mol và nglixerol = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng: m = 5,32 + 0,06.40 - 0,02.92 = 5,88 gam
Cho sơ đồ phản ứng từ este X(C6H10O4) như sau:
X + 2NaOH → X1 + X2 + X3; X2 + X3 →C3H8O + H2O
Nhận định nào sau đây là sai?
Nhận định sai là X có hai đồng phân cấu tạo
Chỉ ra phát biểu sai?
Phát biểu sai là Hợp chất NH2–CH2–CH2–CONH–CH2COOH thuộc loại đipeptit.
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dungdịch chứaKHSO4vào dungdịch NaHCO3 thấy có khí không màu thoát ra.
(b) Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội thấy thanh Al tan dần.
(c) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
(d) Nước cứng gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và gây ô nhiễm môi trường.
(e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng?
Phát biểu đúng: a, c
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ qua chiên rán nhiều lần chứa anđehit có khả năng gây ung thư cho người dùng.
(b) Dịch truyền glucozơ 5% được dùng để cung cấp đạm cho cơ thể bệnh nhân.
(c) Saccarozơ được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích.
(d) Các β-aminoaxit là nguyên liệu để sản xuất tơ poliamit.
(e) Vải làm từ nilon, tơ tằm bền hơn khi giặt bằng nước nóng với xà phòng có tính kiềm cao.
(g) Đun nóng bột gạo với nước, thu được dung dịch hồ tinh bột.
Số phát biểu không đúng?
Số phát biểu không đúng là b, d, e
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
Khối lượng dung dịch giảm gồm CuCl2: 0,075 mol và CuO: [14,125 - 0,075.(64+71)]/80 =0,05 mol
Dung dịch Y chứa CuSO4: 0,2 - 0,075 - 0,05 = 0,075 mol, H2SO4: 0,125 mol
Khối lượng chất rắn thu được gồm: Cu: 0,075 mol; Fe dư: 15 - 0,075.56 - 0,125.56 = 3,8 gam
m = 0,075.64 + 3,8 = 8,6 gam
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y ( có số mol bằng nhau) vào nước được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Cho dung dịch NaOH dư vào Vml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa.
TN2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa.
TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2<n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
Hai chất X, Y lần lượt là ZnCl2, FeCl2
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Ống nghiệm 1: Cho một nhúm bông cotton vào cốc thủy tinh đựng nước cất, đun nóng.
Ống nghiệm 2: Cho một nhúm bông cotton vào cốc thủy tinh đựng dung dịch H2SO470%, đun nóng.
Ống nghiệm 3: Cho nhúm bông cotton vào nước svayze
Cả ba ống nghiệm được khuấy đều bằng máy khuấy. Phát biểu nào sau đây đúng?
Dung dịch ở ống nghiệm 2 có thể tham gia phản ứng tráng gương.
Metyl propionat có công thức cấu tạo là gì?
Metyl propionat có công thức cấu tạo là C2H5COOCH3
Dung dịch Ala-Gly không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Dung dịch Ala-Gly không phản ứng được với dung dịch NaCl
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là
Hai chất X, Y lần lượt là glucozơ, etanol.
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
NH4NO3 làm tăng độ chua của đất
Công thức nào sau đây là công thức phân tử ?
C2H6 là công thức phân tử
Cho dãy các kim loại: Fe, W, Hg, Cu. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Kim loại Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là gì?
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là R2O
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
Cặp chất không xảy ra phản ứng là dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
Nguyên tố nào sau đây là kim loại chuyển tiếp (kim loại nhóm B) ?
Nguyên tố Cr là kim loại chuyển tiếp (kim loại nhóm B)
Chất không có tính chất lưỡng tính ?
AlCl3 không có tính chất lưỡng tính
Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4 ?
Dung dịch Ba(NO3)2 dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch MgCl2, người ta dùng lượng dư dung dịch
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch MgCl2, người ta dùng lượng dư dung dịch KOH
Hợp chất nào sau đây chứa 18,18% hiđro về khối lượng ?
Hợp chất nào sau đây chứa 18,18% hiđro về khối lượng là C3H8
Este A có công thức C4H8O2, khi thủy phân A trong môi trường kiềm thu được muối Natri axetat, A có tên gọi là
A có tên gọi là etyl axetat.
Đun nóng dd chứa 54g glucozơ với lượng dư dd AgNO3 /NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất pứ đạt 75%. Giá trị m là
Vì H = 75% nên:
nAg=2.nglucozo/100.75=2.(54/180)/100.75=0,45mol
⇒ mAg= 0,45.108 = 48,6g
⇒ Chọn B.
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
C2H5–NH2. là amin bậc 1
Cho m gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 5,02 gam muối. Giá trị của m là
nalanin = nCH3-CH(NH3Cl)-COOH = 5,02 : 125,5= 0,04 (mol)
=> mAlanin = 0,04.89 = 3,56(g)
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
nFe = nH2 = 0,1 => mFe = 5,6g => mCu = 10 – 5,6 = 4,4g => Chọn C
Hai kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
K và Ca chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là
nAl = 0,1 mol
nH2 = 1,5nAl = 0,15
VH2 = 3,36 lít
Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoả mãn CTPT của X là
Đặt công thức chung của X là CnH2nO2.
%O = 32 : (14n + 32) =n = 4 (C4H8O2)
Các đồng phân este là
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là
X1 và X2 đều có khối lượng phân tử = 60 đvc
=> X1 và X2 có cùng CTPT: C2H4O2.
+ X1 có khả năng phản ứng với Na; NaOH; Na2CO3 => X1 là axit => CT: CH3COOH.
+ X2 phản ứng với NaOH đun nóng mà không phản ứng với Na => X2 là este => CTCT: HCOOCH3.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Phát biểu sai: Phản ứng este hoá xảy ra hoàn toàn.
pH của dung dịch cùng nồng độ mol của 3 chất H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2 tăng theo trật tự nào sau đây ?
CH3CH2COOH < H2NCH2COOH < CH3[CH2]3NH2
Cho sơ đồ sau : CH4 → X → Y → Z → Cao su Buna. Tên gọi của X , Y , Z trong sơ đồ trên lần lượt là
Tên gọi của X , Y , Z trong sơ đồ trên lần lượt là axetilen, vinylaxetilen, butađien.