Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hồng Ngự 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hồng Ngự 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 35 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 179821

Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M, để ngoài không khí ẩm. Vậy M là

Xem đáp án

Fe bị oxi hóa khi ghép với kim loại có tính khử yếu hơn => tạo thành pin điện với Fe là Anot(-) => Cu

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 179822

Canxi kim loại được điều chế bằng cách nào sau đây:

Xem đáp án

Canxi kim loại được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất CaCl2  

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 179823

Tiến hành bốn thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.

Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.

Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

Xem đáp án

Xuất hiện ăn mòn điện hóa khi đồng thời có 3 điều kiện :

+) Có 2 điện cực khác nhau về bản chất.

+) 2 điện cực cùng nhúng vào 1 dung dịch chất điện ly

+) 2 điện cực nối trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.

Các thí nghiệm thỏa mãn : 2 ; 4.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 179824

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

Xem đáp án

Phản ứng : Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 179825

Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại?

Xem đáp án

Dựa vào dãy điện hóa kim loại, Kim loại đứng sau Zn thì muối của nó đều bị Zn khử thành kim loại.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 179826

Cho 0,3 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,5 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau phản ứng thu được rắn A. Thành phần số mol trong rắn A là:

Xem đáp án

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

0,1 ← 0,3  →                          0,3

2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu

0,2 →   0,3        →                           0,3

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 179827

Biết cấu hình e của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Xem đáp án

Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB     

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 179828

Trong các câu sau đây, câu nào không đúng?

Xem đáp án

B Sai. Vì Cr tạo Cr(OH)3 là oxit lưỡng tính.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 179829

Phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây không thể sử dụng để điểu chế các muối Fe(II)?

Xem đáp án

FeCO3 + HNOloãng     

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 179830

Cation R 2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6 .Nguyên tử R là

Xem đáp án

R2+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3d6

=> R có cấu hình e lớp ngoài là 4s2

Vậy cấu hình e hoàn chỉnh của R là : 1s22s22p63s23p64s2 => Ca.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 179831

Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, AlCl3, KCl, FeCl2 bằng phương pháp hóa học, có thể dùng

Xem đáp án

Nếu dùng dung dịch NaOH :

+) MgCl2 : Kết tủa trắng không đổi màu theo thồi gian để ngoài không khí

            MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

+) AlCl3 : Kết tủa keo trắng rồi tan.

            AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

            Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

+) KCl : không có hiện tượng gì.

            FeCl2 : kết tủa trắng hóa nâu đỏ trong không khí

            FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

            Fe(OH)2 + ½ H2O + ¼ O2 → Fe(OH)3

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 179832

Hoà tan m gam Nhôm kim loại vào dung dịch HCl có dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị m là:

Xem đáp án

Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2

0,1  ←                            0,15 mol

=> m = 2,7g

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 179833

Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:

Xem đáp án

Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 179834

Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là

Xem đáp án

Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 179835

Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?

Xem đáp án

Có phản ứng tráng bạc.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 179836

Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là

Xem đáp án

Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 179837

Metyl propionat là tên gọi của hợp chất:

Xem đáp án

Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 179838

Khái niệm đúng về polime là

Xem đáp án

Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 179839

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

C sai vì : VD : axit glutamic có 2 –COOH và 1 –NH2 ; Lysin có 1 –COOH và 2 –NH2.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 179840

Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:

Xem đáp án

So sánh tính bazơ của các amin

(Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N

Chú ý rằng với gốc Rno càng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng lớn làm cản trở quá trình H+ tiến lại gần nguyên tử N nên (Rno)2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 179841

Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Xét tổng quát : Y + HCl = (X + NaOH) + HCl

Có nX = 0,15 mol (Do 2 chất đều có M = 89g)

Ta có : nX + nNaOH = nHCl

=> 0,15 + 0,001V = 0,25

=> V = 100 ml

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 179844

Hiđro hoá hoàn toàn m(gam) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89gam tristearin (glixerol tristearat). Giá trị m là

Xem đáp án

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5

(Mol)          0,1                 ←            0,1

=> m = 88,4g

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 179845

Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

bảo toàn H : nHCl = 2nH2 = nCl (muối) = 0,2 mol

=> mmuối = mKL + mCl (muối) = 9,27g

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 179846

Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na (tỉ lệ 1:1) vào nước được dd X và 6,72 lít khí (đktc). Trung hòa 1/10 dd X thì thể tích HCl 0.1M cần dùng là

Xem đáp án

Tổng quát : M + nH2O → M(OH)n + 0,5nH2

=> nOH = 2nH2 = 0,6 mol

Vậy 1/10 dung dịch trên cần nHCl = nOH = 0,06 mol

=> Vdd HCl = 0,6 lit

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 179848

Cho 4,68g một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

Xem đáp án

Tổng quát : M + nH2O → M(OH)n + 0,5nH2

(Mol)                                                   0,06

=> MM = 39n

Với n = 1 thì MM = 39g (Kali)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 179849

Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe(III) nào dưới đây là đúng nhất

Xem đáp án

Hợp chất Fe2(SO4)3 chỉ có tính oxi hóa

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 179850

Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :

Phát biểu sau đây đúng là

Xem đáp án

Cho từ X vào D thì lúc đầu có ngay kết tủa => Loại A

Có khoảng kết tửa không tăng về lượng sau đó kết tủa giảm

 => Loại B và C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 179851

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFe = 0,05 mol ; nCu = 0,025 mol

nH+ = 0,25 mol ; nNO3 = 0,05 ; nCl = 0,2 mol

            Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O

Mol      0,05 →0,2 → 0,05 → 0,05

            Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

Mol   0,025 → 0,05     →      0,05

X gồm : 0,05 mol Fe2+ ; 0,025 mol Cu2+ ; 0,05 mol H+ ; 0,2 mol Cl-

Khi cho AgNO3 dư vào X :

            3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Mol  0,0375 ← 0,05

           

            Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

Mol  0,0125   →                  0,0125

            Ag+ + Cl- → AgCl

Mol               0,2 →   0,2

Vậy kết tủa gồm : 0,0125 mol Ag và 0,2 mol AgCl.

=> m = 30,05g

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 179852

Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là

Xem đáp án

Vì cuối cùng chỉ còn 1 chất rắn duy nhất nên chắc chắn đó là Fe2O3 và hỗn hợp Z chứa ion Al3+ ; Fe2+ ; Fe3+.

Ta có : a = 0,02 mol (bảo toàn Fe)

Gọi số mol Fe2+ và Fe3+ lần lượt là x và y. Ta có :

x + y = 0,02 ; 90x + 107y = 1,97g (Do kết tủa gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3 )

=> x = y = 0,01 mol

Bảo toàn e : 3nAl + 2Fe2+ + 3nFe3+ = nAg = 0,08 mol

=> mAg = 8,64g

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 179853

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Este no đơn chức mạch hở có CTTQ là CnH2nO2 khi đốt cháy tạo nCO2 = nH2O

=> nCO2 = 0,2 mol => VCO2 = 4,48 lit.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 179854

Hai chất hữu cơ X và Y,thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

X và Y đốt cháy thu được nCO2 = nH2O

=> X và Y có dạng : CnH2nOt (X và Y cùng số C)

Có : nAg = 0,26 mol > 2nhh

=> n = 1 và 2 chất là HCHO và HCOOH

HCHO → 4Ag

HCOOH → 2Ag

=> nHCHO + nHCOOH = 0,1 và nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,26 mol

=> nHCHO = 0,03 ; nHCOOH = 0,07 mol.

%mHCHO = 21,84%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 179856

Cho 11,5g hỗn hợp gồm metyl amin, anilin, glyxin tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Các chất trong hỗn hợp đều có dạng : A-NH2 + HCl → A-NH3Cl

Bảo toàn khối lượng : mhh + mHCl = m = 18,8g

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 179857

Chất X có công thức phân tử C6H8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

X → Y + 2Z

Z → dimetyl ete

=> Z là CH3OH

=> X là este 2 chức : C2H2(COOCH3)2

Y : C2H2(COONa)2

Vì T + HBr tạo 2 sản phầm là đồng phân cấu tạo của nhau

=> T phải là : CH2=C(COOH)2

=> T không có đồng phân hình học.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 179858

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1

Xem đáp án

Đốt cháy Y thu được CO2 và H2O

=> nC : nH = 0,3 : 0,8 = 3 : 8

Mặt khác X mạch hở + NaOH → Y + 2 muối hữu cơ

=> Y là ancol 2 chức. Và Y không phản ứng với Cu(OH)2

=> Y không có 2 nhóm OH kề nhau

Y : HO-CH2-CH2-CH2-OH.

=> nY = nCO2 : 3 = 0,1 mol => nNaOH = 2nY = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mY + mmuối

=> mX = 14,6g

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 179859

Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là

Xem đáp án

Khi đốt cháy X : nO2 = 0,35 mol ; nCO2 = 0,35 mol

Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O

=> nH2O = 0,15

Bảo toàn O : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,15 mol

=> nC : nH : nO = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3

X có CTPT trùng với CTĐGN là C7H6O3.

Có : nX = 0,05 mol ; nNaOH bđ = 0,18 mol => nNaOH pứ = 0,15 mol = 3nX

=> X là este của phenol : HCOOC6H4OH

Vậy chất rắn khan sau phản ứng gồm :

0,03 mol NaOH ; 0,05 mol HCOONa ; 0,05 mol C6H4(ONa)2

=> m = 12,3g

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 179860

Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là

Xem đáp án

X và Y có số mol lần lượt là x và y

=> nGly = 2x + 2y = 0,4 mol

Và nAla = 2x + y = 0,32 mol

=> x = 0,12 ; y = 0,08

m = 83,2g

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »