Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hồng Ngự 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hồng Ngự 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
35 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M, để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
Fe bị oxi hóa khi ghép với kim loại có tính khử yếu hơn => tạo thành pin điện với Fe là Anot(-) => Cu
Canxi kim loại được điều chế bằng cách nào sau đây:
Canxi kim loại được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất CaCl2
Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
Xuất hiện ăn mòn điện hóa khi đồng thời có 3 điều kiện :
+) Có 2 điện cực khác nhau về bản chất.
+) 2 điện cực cùng nhúng vào 1 dung dịch chất điện ly
+) 2 điện cực nối trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
Các thí nghiệm thỏa mãn : 2 ; 4.
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
Phản ứng : Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O
Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại?
Dựa vào dãy điện hóa kim loại, Kim loại đứng sau Zn thì muối của nó đều bị Zn khử thành kim loại.
Cho 0,3 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,5 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau phản ứng thu được rắn A. Thành phần số mol trong rắn A là:
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
0,1 ← 0,3 → 0,3
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
0,2 → 0,3 → 0,3
Biết cấu hình e của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Trong các câu sau đây, câu nào không đúng?
B Sai. Vì Cr tạo Cr(OH)3 là oxit lưỡng tính.
Phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây không thể sử dụng để điểu chế các muối Fe(II)?
FeCO3 + HNO3 loãng
Cation R 2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6 .Nguyên tử R là
R2+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3d6
=> R có cấu hình e lớp ngoài là 4s2
Vậy cấu hình e hoàn chỉnh của R là : 1s22s22p63s23p64s2 => Ca.
Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, AlCl3, KCl, FeCl2 bằng phương pháp hóa học, có thể dùng
Nếu dùng dung dịch NaOH :
+) MgCl2 : Kết tủa trắng không đổi màu theo thồi gian để ngoài không khí
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
+) AlCl3 : Kết tủa keo trắng rồi tan.
AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
+) KCl : không có hiện tượng gì.
FeCl2 : kết tủa trắng hóa nâu đỏ trong không khí
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 + ½ H2O + ¼ O2 → Fe(OH)3
Hoà tan m gam Nhôm kim loại vào dung dịch HCl có dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị m là:
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
0,1 ← 0,15 mol
=> m = 2,7g
Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:
Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ
Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là
Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?
Có phản ứng tráng bạc.
Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là
Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n.
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất:
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3
Khái niệm đúng về polime là
Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành
Phát biểu nào sau đây sai?
C sai vì : VD : axit glutamic có 2 –COOH và 1 –NH2 ; Lysin có 1 –COOH và 2 –NH2.
Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
So sánh tính bazơ của các amin
(Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N
Chú ý rằng với gốc Rno càng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng lớn làm cản trở quá trình H+ tiến lại gần nguyên tử N nên (Rno)2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.
Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Xét tổng quát : Y + HCl = (X + NaOH) + HCl
Có nX = 0,15 mol (Do 2 chất đều có M = 89g)
Ta có : nX + nNaOH = nHCl
=> 0,15 + 0,001V = 0,25
=> V = 100 ml
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
(a) Sai. Hidro hóa hoàn toàn Glucozo tạo Sorbitol
(c) Sai. Vì Xenlulozo trinitrat không dùng để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Sai. Aminopectin có cả liên kết a-1,6-glicozit.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy bao nhiêu đipeptit?
G-G ; A-A ; G-A ; A-G
Hiđro hoá hoàn toàn m(gam) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89gam tristearin (glixerol tristearat). Giá trị m là
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
(Mol) 0,1 ← 0,1
=> m = 88,4g
Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
bảo toàn H : nHCl = 2nH2 = nCl (muối) = 0,2 mol
=> mmuối = mKL + mCl (muối) = 9,27g
Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na (tỉ lệ 1:1) vào nước được dd X và 6,72 lít khí (đktc). Trung hòa 1/10 dd X thì thể tích HCl 0.1M cần dùng là
Tổng quát : M + nH2O → M(OH)n + 0,5nH2
=> nOH = 2nH2 = 0,6 mol
Vậy 1/10 dung dịch trên cần nHCl = nOH = 0,06 mol
=> Vdd HCl = 0,6 lit
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Các thí nghiệm thỏa mãn : (c), (e), (h)
Cho 4,68g một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
Tổng quát : M + nH2O → M(OH)n + 0,5nH2
(Mol) 0,06
=> MM = 39n
Với n = 1 thì MM = 39g (Kali)
Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe(III) nào dưới đây là đúng nhất
Hợp chất Fe2(SO4)3 chỉ có tính oxi hóa
Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :
Phát biểu sau đây đúng là
Cho từ X vào D thì lúc đầu có ngay kết tủa => Loại A
Có khoảng kết tửa không tăng về lượng sau đó kết tủa giảm
=> Loại B và C
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
nFe = 0,05 mol ; nCu = 0,025 mol
nH+ = 0,25 mol ; nNO3 = 0,05 ; nCl = 0,2 mol
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O
Mol 0,05 →0,2 → 0,05 → 0,05
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Mol 0,025 → 0,05 → 0,05
X gồm : 0,05 mol Fe2+ ; 0,025 mol Cu2+ ; 0,05 mol H+ ; 0,2 mol Cl-
Khi cho AgNO3 dư vào X :
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Mol 0,0375 ← 0,05
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Mol 0,0125 → 0,0125
Ag+ + Cl- → AgCl
Mol 0,2 → 0,2
Vậy kết tủa gồm : 0,0125 mol Ag và 0,2 mol AgCl.
=> m = 30,05g
Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
Vì cuối cùng chỉ còn 1 chất rắn duy nhất nên chắc chắn đó là Fe2O3 và hỗn hợp Z chứa ion Al3+ ; Fe2+ ; Fe3+.
Ta có : a = 0,02 mol (bảo toàn Fe)
Gọi số mol Fe2+ và Fe3+ lần lượt là x và y. Ta có :
x + y = 0,02 ; 90x + 107y = 1,97g (Do kết tủa gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3 )
=> x = y = 0,01 mol
Bảo toàn e : 3nAl + 2Fe2+ + 3nFe3+ = nAg = 0,08 mol
=> mAg = 8,64g
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Este no đơn chức mạch hở có CTTQ là CnH2nO2 khi đốt cháy tạo nCO2 = nH2O
=> nCO2 = 0,2 mol => VCO2 = 4,48 lit.
Hai chất hữu cơ X và Y,thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
X và Y đốt cháy thu được nCO2 = nH2O
=> X và Y có dạng : CnH2nOt (X và Y cùng số C)
Có : nAg = 0,26 mol > 2nhh
=> n = 1 và 2 chất là HCHO và HCOOH
HCHO → 4Ag
HCOOH → 2Ag
=> nHCHO + nHCOOH = 0,1 và nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,26 mol
=> nHCHO = 0,03 ; nHCOOH = 0,07 mol.
%mHCHO = 21,84%
Cho các chất sau: CH3COOCH3 (1), HCOOC2H5 (2), CH3CHO (3), CH3COOH (4). Chất nào khi cho tác dụng với dung dịch NaOH cho cùng một sản phẩm là CH3COONa?
Đáp án C
1, 4
Cho 11,5g hỗn hợp gồm metyl amin, anilin, glyxin tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
Các chất trong hỗn hợp đều có dạng : A-NH2 + HCl → A-NH3Cl
Bảo toàn khối lượng : mhh + mHCl = m = 18,8g
Chất X có công thức phân tử C6H8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
X → Y + 2Z
Z → dimetyl ete
=> Z là CH3OH
=> X là este 2 chức : C2H2(COOCH3)2
Y : C2H2(COONa)2
Vì T + HBr tạo 2 sản phầm là đồng phân cấu tạo của nhau
=> T phải là : CH2=C(COOH)2
=> T không có đồng phân hình học.
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
Đốt cháy Y thu được CO2 và H2O
=> nC : nH = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
Mặt khác X mạch hở + NaOH → Y + 2 muối hữu cơ
=> Y là ancol 2 chức. Và Y không phản ứng với Cu(OH)2
=> Y không có 2 nhóm OH kề nhau
Y : HO-CH2-CH2-CH2-OH.
=> nY = nCO2 : 3 = 0,1 mol => nNaOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mY + mmuối
=> mX = 14,6g
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
Khi đốt cháy X : nO2 = 0,35 mol ; nCO2 = 0,35 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nH2O = 0,15
Bảo toàn O : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,15 mol
=> nC : nH : nO = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3
X có CTPT trùng với CTĐGN là C7H6O3.
Có : nX = 0,05 mol ; nNaOH bđ = 0,18 mol => nNaOH pứ = 0,15 mol = 3nX
=> X là este của phenol : HCOOC6H4OH
Vậy chất rắn khan sau phản ứng gồm :
0,03 mol NaOH ; 0,05 mol HCOONa ; 0,05 mol C6H4(ONa)2
=> m = 12,3g
Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
X và Y có số mol lần lượt là x và y
=> nGly = 2x + 2y = 0,4 mol
Và nAla = 2x + y = 0,32 mol
=> x = 0,12 ; y = 0,08
m = 83,2g