Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lê Trọng Tấn
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lê Trọng Tấn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
25 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Aminoaxit là hợp chất tạp chức có chứa đồng thời nhóm với nhóm - COOH với nhóm:
Đáp án D
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
Khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 với điện cực trơ thì ở anot xảy ra quá trình:
Đáp án C
Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ thì xảy ra quá trình
Vậy ở anot xảy ra quá trình oxi hóa nước
Phản ứng nào sau đây tạo ra muối crom (II)?
Đáp án A
A.Trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng nóng, màng oxit bị phá hủy, crom khử ion H+ tạo ra muối Cr(II) và khí hidro.
B. CrO3 là một oxit axit.
C. Muối đicromat (Cr2O72-) có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt là trong môi trường axit, muối Cr(VI) bị khử thành muối Cr(III).
D. Ở nhiệt độ cao, crom khử được nhiều phi kim.
Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozơ, axit fomic, andehit axetic, etilen, saccarozơ, fructozơ, metyl fomat. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 để tạo ra kết tủa Ag là
Đáp án B
Các chất tác dụng được với AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa Ag là: glucozo, axitfomic, andehit axetic, fructozo, metyl fomat.
Chất nào sau đây được dùng làm cao su?
Đáp án D
Khi đun nóng cao su thiên nhiên tới 250 - 3000C thu được isopren (C5H8) .Vậy cao su thiên nhiên là polime của isopren
Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit X là:
Đáp án C
Tetrapeptit X gồm: 1Gly, 2Ala, 1Val. Số đồng phân cấu tạo của X là: 12
Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học chung của este?
Đáp án A
Phát biểu đúng về tính chất chung của este là bị thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axit.
Tơ olon (tơ nitron) là sản phẩm của phản ứng:
Tơ nitron (hay olon) thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua ( thường được gọi là acrinolitrin)
Cho 5,16 gam một este đơn chức mạch hở X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:
Đáp án D
Este này tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được Ag nên đây là este của axit fomic có dạng HCOOR.
nAg = 0,12 mol → nHCOOR = 0,06 mol → M = 86 → HCOOC3H5
3 đồng phân cấu tạo của X là :HCOOCH=CH-CH3, HCOOC(CH3)=CH2, HCOOCH2-CH=CH2
Tổng số aminoaxit có công thức phân tử là C4H9O2N là:
Đáp án C
Các amino axit có CTCT C4H9O2N là :
\({H_2}N - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - COOH,C{H_3} - CH\left( {N{H_2}} \right) - C{H_2} - COOH,{\rm{ }}C{H_3} - C{H_2} - CH\left( {N{H_2}} \right) - COOH;\)
\({H_2}N - C{H_2} - CH\left( {C{H_3}} \right) - COOH,{\rm{ }}C{H_3} - C\left( {N{H_2}} \right)\left( {C{H_3}} \right) - COOH\)
Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra hợp chất sắt (II)?
Phản ứng chỉ tạo ra Fe(II) là: \(Fe{\left( {OH} \right)_2}{\rm{ + }}2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O\)
Hỗn hợp Fe, Cu có thể tan hết trong dung dịch nào sau đây?
Khi cho Fe2(SO4)3 vào hỗn hợp Fe và Cu thì cả hai cùng tan hoàn toàn trong dung dịch muối Fe(III).
Glucozơ chứa nhiều nhóm -OH và nhóm:
Đáp án B
Glucozo chứa 5 nhóm –OH và 1 nhóm –CHO trong phân tử.
Quặng boxit chứa chủ yếu là chất nào sau đây?
Đáp án B
Quặng boxit chứa chủ yếu là Al2O3.
Trong số các kim loại sau, kim loại có cấu hình electron hóa trị 3s1 là:
Đáp án A
Kim loại có cấu hình electron hóa trị 3s1 là kim loại thuộc chu kì 3 và nhóm IA nên nó là kim loại kiềm, loại các đáp án B, C, D ta được kim loại đó là: Na([Ne]3s1).
Tên gọi sau đây: isoamyl axetat là tên của este có công thức cấu tạo là:
Đáp án A
Isoamyl axetat là tên của este có CTCT là: CH3COOCH2CH2CH(CH3).
Khi điện phân dung dịch chứa hỗn hợp Fe2(SO4)3 ,CuSO4 và HCl thì tại catot quá trình đầu tiên xảy ra là:
Đáp án D
Khi điện phân dung dịch chứa hỗn hợp Fe2(SO4)3 ,CuSO4 và HCl thì tại catot quá trình đầu tiên xảy ra là (sự khử ion có tính oxi hóa cao nhất):
\(Catot\left( - \right):F{e^{3 + }},C{u^{2 + }},{H^ + },{H_2}O\)
\(\begin{array}{l}
F{e^{3 + }} + 1e \to F{e^{2 + }}\\
C{u^{2 + }} + 2e \to Cu
\end{array}\)
\(Anot\left( + \right):C{l^ - },SO_4^{2 - },{H_2}O\)
Dãy điện hóa kim loại :
Kim loại chỉ tác dụng được với nước khi phá bỏ lớp oxit trên bề mặt là:
Đáp án D
Nếu phá bỏ lớp oxit trên bề mặt nhôm (hoặc tạo thành hỗn hợp Al - Hg), thì nhôm sẽ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Kim loại có độ cứng cao nhất là:
Đáp án D
Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr ( có thể cắt được kính)
Khái niệm nào sau đây là đúng nhất về este?
Đáp án B
Khái niệm đúng nhất về este là “Khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este”
Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1 kg mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 700? (Biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml).
Đáp án A
PTHH : \(n{C_6}{H_{10}}{O_5} \to n{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2n{C_2}{H_5}OH\)
Dùng 1 kg mùn cưa trên có thể sản xuất được số lít cồn 70° là:
\(\frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}.46}}{D}.H\% .0,7 = \frac{{\frac{{{{2.10}^3}.0,6}}{{162}}}}{{0,8}}.70\% .0,7 = 0,426\left( 1 \right)\)
Dung dịch H2SO4 đặc nguội không thể hòa tan được kim loại nào sau đây?
Đáp án C
Dung dịch H2SO4 đặc nguội không thể hòa tan được Al.
Hỗn hợp cùng số mol của các chất nào sau đây tan hoàn toàn trong nước?
Đáp án D
A. Hỗn hợp CaO và Na2CO3 (1mol:1mol) không thể hòa tan trong nước vì tạo ra kết tủa CaCO3
B. Hỗn hợp KOH và Al2O3 (1mol:1mol) không thể hòa tan trong nước vì: Al2O3 dư nên tạo ra kết tủa Al(OH)3. Hỗn hợp bị tan hoàn toàn khi tỉ lệ mol của KOH và Al2O3 là .
C. Hỗn hợp CaCO3 và CaCl2 (1mol : 1mol) không thể hòa tan trong nước vì kết tủa CaCO3 không bị hòa tan.
D. Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (1mol:1mol) bị hòa tan trong nước.
Chất béo là este của axit béo với:
Đáp án C
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxyglixerol
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức và mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 25,62 gam X thu được 25,872 lít khí CO2 (ở đktc). Đun nóng 25,62 gam X với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với:
Đáp án C
Đặt công thức chung của ancol và axit cacboxylic lần lượt là CnH2n+1OH (x mol), CnH2nO2 (y mol).
Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}
x.\left( {14n + 18} \right) + y.\left( {14n + 32} \right) = 25,62\\
nx + ny = 1,155
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
18x + 32y = 9,45\\
nx + ny = 1,155
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + \frac{{16}}{9}y = 0,525\\
nx + ny = 1,155
\end{array} \right.\)
Từ hệ phương trình trên ta thấy \(n{\rm{ }} \ge 2,2\). Thử với n = 3 thì x = 0,205 và y = 0,18
Với n = thì: và từ giá trị n > 3 thì không tìm được cặp nghiệm thỏa mãn.
Suy ra hỗn hợp X gồm C3H7OH (0,205mol) và C2H5COOH
(0,18 mol).
Este hóa với hiệu suất 60% ta được khối lượng este là: \(0,18.{M_{{C_2}{H_5}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_3}{H_7}}}.60\% = 12,528gam\)
Hòa tan hết 12,5 gam hỗn hợp gồm M và M2O (M là kim loại kiềm) vào nước thu được dung dịch X chứa 16,8 gam chất tan và 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
Đáp án C
Ta có \({n_{{H_2}}} = 0,1mol \Rightarrow {n_M} = 0,2mol\).
Đặt số mol của M2O là a mol. Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
0,2{M_M} + a.\left( {2{M_M} + 16} \right) = 12,5\\
\left( {{M_M} + 17} \right).\left( {a + 0,2} \right) = 16,8
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
0,2{M_M} + 2a{M_M} + 16a = 12,5\\
0,2{M_M} + a{M_M} + 17a = 13,4
\end{array} \right.\)
Thử đáp án ta được kim loại M là K với a = 0,05 mol .
Cho 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe tan hết trong dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 3,528 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N5+, ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 53,895 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Đặt số mol của HNO3 đã phản ứng là x(mol). Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có:
\(14,88 + 63x = 53,895 + 0,1575.30 + 18.\frac{x}{2}\)
\( \Rightarrow x = 0,81mol \Rightarrow \) số mol NO3- trong muối là 0,6525mol.
\( \Rightarrow {m_{Fe\left( {{\rm{ muoi}}} \right)}} = 53,895 - 0,6525.62 = 13,44 \Rightarrow {n_{Fe}} = \frac{{3,44}}{{56}} = 0,24mol\) .
Đặt số mol của Fe3O4 và Fe trong hỗn hơp X lần lượt là a, b mol
Ta có \(232a + 56b = 14,88{\rm{ }}\left( 1 \right){\rm{ }}v\`a {\rm{ }}3a + b = 0,24{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
Giải (1) và (2) ta được \(a = 0,225mol;{\rm{ }}b{\rm{ = }}0,1725mol\) .
Vậy phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là 35,08%.
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí gồm H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,3 mol Al2O3 và 0,45 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ với 750 ml dung dịch HNO3 (sản phẩm khử duy nhất là NO). Nồng độ M của dung dịch HNO3 đã dùng là:
Đáp án D
Ta có : \({n_{CO,{H_2}}} = 0,6mol \Rightarrow {n_{C{O_2},{H_2}O}}\left( {{\rm{max}}} \right) = 0,6mol.\) Các chất rắn sau phản ứng là
Cu 0,45mol và Al2O3 0,3mol. Ta có :
\({n_{HN{O_3}}} = 4{n_{NO}} + 2{n_{O\left( {A{l_2}{O_3}} \right)}} = 4.\frac{2}{3}{n_{Cu}} + 6{n_{A{l_2}{O_3}}} = 3\left( {mol} \right) \Rightarrow {C_M} = 4M\)
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị:
Đáp án A
Từ giả thiết bài cho ta suy ra được X (axit A no và ancol C no), Y (axit B không no và ancol D no), Z ( axit B không no và ancol C no) với C và D là hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và axit B có chứa một liên kết đôi. Vì \({n_X} + {n_Y} + {n_Z} = 0,3\) nên \(\overline {{M_E}} = \frac{{23,58}}{{0,3}} = 78,6.\) Lại có E không tham gia phản ứng tráng gương nên E chắc chắn có este CH3COOCH3 và đó là X. Suy ra Y và Z có CTCT là \({C_n}{H_{2n - 1}}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{H_5};{C_n}{H_{2n - 1}}{\rm{CO}}OC{H_3}\left( {n \ge 2} \right).\)
Đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là a, b, c.
Ta có \(a + b + c = 0,3{\rm{ }}\left( 1 \right);23,58 = 74a + b\left( {14n + 72} \right) + c\left( {14n + 58} \right){\rm{ }}\left( 2 \right)\) và \(137,79 = 197{n_{C{O_2}}}{\rm{ - }}\left( {44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}}} \right){\rm{ }}\)
\( \Leftrightarrow 137,79 = 153.\left[ {3a + b\left( {3 + n} \right) + c\left( {2 + n} \right)} \right] - 18.\left[ {3a + b\left( {n + 2} \right) + c\left( {n + 1} \right)} \right]\)
\( \Leftrightarrow 137,79 = 153.\left[ {3a + bn + cn + \left( {3b + 2c} \right)} \right] - 18\left[ {3a + bn + cn + \left( {2b + c} \right)} \right]\)
\( \Leftrightarrow 137,79 = 405a + b\left( {135n + 423} \right) + c\left( {135n + 288} \right)\left( 3 \right){\rm{ }}\)
Thử với n = 2, ta có: và giải ra \(a = 0,22mol;{\rm{ }}b = 0,03mol;c = 0,05mol.\)
Khi đó các chất khí trong G sẽ là : CH4(0,22mol); C2H4(0,08mol).
Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là 61,11%.
Cho dung dịch X chứa a mol FeCl2 và a mol NaCl vào dung dịch chứa 4,8a mol AgNO3 thu được 64,62 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là:
Đáp án A
Ta có : \(64,64 = {m_{AgCl}} + {m_{Ag}} = 143,5.\left( {2a + a} \right) + 108.{n_{F{e^{2 + }}}} = 143,5.3a + 108.a \Rightarrow a = 0,12mol\) (vì \({n_{F{e^{2 + }}}} < {n_{A{g^ + }}}\), dư nên số mol kết tủa Ag tính theo số mol Fe2+). Các chất tan sau dung dịch gồm Fe(NO3)3 (0,12 mol); NaNO3 0,12 mol) và AgNO3 dư 0,096 mol với khối lượng là 55,56gam.
Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và NO2. Trong đó số mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã phản ứng là
Đáp án D
Vì \({n_{{N_2}}} = {n_{N{O_2}}}\) nên quy đổi N2 và NO2 thành N3O2 và tiếp tục quy đổi N3O2 thành N2O và NO. Vậy giả sử hỗn hợp khí Y sau khi quy đổi chí có 2 khí NO và N2O với số mol tương ứng là x, y (mol).
Ta có: \({n_{Fe}} = {n_{Al}} = {n_{Mg}} = 0,12mol,\) suy ra tổng số mol e nhường là :
\(0,12.\left( {3 + 3 + 2} \right) = 0,96{\rm{ }}mol\).Từ khối lượng muối suy ra có muối NH4NO3, đặt số mol muối này là 0,0375(mol).
Vì tỉ khối của NO và N2O với H2 là 18,5 nên x = y . Suy ra tổng số mol e nhận là
\(3x + 8y + 8.0,0375 = 11x + 8.0,0375 = 0,96 \Rightarrow x = y = 0,06mol.\)
Suy ra số mol HNO3 phản ứng là:
\(4{n_{NO}}{\rm{ + }}10{n_{{N_2}O}}{\rm{ + }}10{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 14.0,06 + 10.0,0375 = 1,215mol.\)
Nung nóng 7 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và Fe trong khí O2, sau một thời gian thu được 9,4 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào 500 ml dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 2,24 lít khí NO (sản phầm khử duy nhất, đktc). Nồng độ M của dung dịch HNO3 đã dùng là:
Đáp án B
Quy đổi 9,4 gam hỗn hợp Y gồm 7gam kim loại (Al, Mg, Fe) và 0,15 mol O.
Ta có: \(3{n_{Fe}}{\rm{ + }}2{n_{Mg}} + 3{n_{Al}} = 2{n_O}{\rm{ + }}3{n_{NO}} = 0,15.2 + 3.0,1 = 0,6\left( {mol} \right){\rm{ }}.\)
Suy ra số mol HNO3 phản ứng là :
\(3{n_{Fe}} + 2{n_{Mg}} + 3{n_{Al}} + {n_{NO}} = 0,6 + 0,1 = 0,7mol \Rightarrow {C_M} = 1,4M\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 ; 1. Biết cứ 1 mol X phản ứng vừa hết với 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
Đáp án D
\({n_{{O_2}}} = \frac{{5,04}}{{22,4}} = 0,225mol\). Bảo toàn khối lượng, ta được:
\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 3,4 + {m_{{O_2}}} = 10,6 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,2mol;{n_{{H_2}O}} = 0,1mol\)
Bảo toàn nguyên tố O, ta có :
\({n_{O\left( X \right)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 0,05mol \Rightarrow C:H:O = 0,2:0,2:0,05 = 4:4:1\)
Kết hợp với giả thiết của bài ta suy ra CTPT của X là C8H8O2 .
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Hòa tan hoàn toàn 26,8 gam X trong dung dich H2SO4 loãng thì thu được 22,4 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 13,4 gam X trong H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 12,32 lít một khí không màu, mùi hắc (ở đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là:
Đáp án A
Đặt số mol của Al, Fe, Mg trong 26,8 gam X lần lượt là a, b, c mol.
Ta có: \(27a + 56b + 24c = 26,8\left( 1 \right){\rm{ }}va {\rm{ }}{n_{{H_2}}} = 1 = \frac{3}{2}a + b + c{\rm{ }}\left( 2 \right){\rm{ }}\)
Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn 13,4 gam X trong H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 12,32 lít một khí không màu, mùi hắc là SO2. Suy ra áp dụng phương pháp bảo toàn e, ta có:
\({n_{S{O_2}}} = 0,55 \Rightarrow 0,55.2 = \frac{1}{2}.\left( {3a + 3b + 2c} \right){\rm{ }}\left( 3 \right)\)
Giải (1), (2), (3) ta được \(x = 0,4mol;y = z = 0,2mol.\)
Vậy \(\% {m_{Fe\left( X \right)}} = \frac{{0,2.56}}{{23,68}} = 41,79\% \)
Cho 4,48 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ a M. Sau khi phản ứng xảy ra ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 15,44 gam chất rắn X. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của a là:
Đặt số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp A lần lượt là y, z (mol).
Ta có : \(56y + 64z = 4,48{\rm{ }}\left( 1 \right).\)
Giả sử AgNO3 thiếu, ta có:
\(\begin{array}{l}
Fe + 2A{g^ + } \to F{e^{2 + }} + 2Ag\\
y{\rm{ 2y 2y}}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
Cu{\rm{ }} + {\rm{ }}2A{g^ + } \to C{u^{2 + }} + 2Ag\\
\frac{{x - 2y}}{2} \leftarrow \left( {x - 2y} \right){\rm{ }}\left( {x - 2y} \right)
\end{array}\)
Khi đó, dung dịch B gồm :
\(\left\{ \begin{array}{l}
Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}:y\\
Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}:\frac{{x - 2y}}{2}
\end{array} \right. \Rightarrow 5,6 = {m_{CuO}} + {m_{F{e_2}{O_3}}} = 80.\frac{{x - 2y}}{2} + \frac{y}{2}.160 \Leftrightarrow 5,6 = 40x{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
Mặt khác : \(15,44\left( X \right) = 108x + 64.\left( {z - \frac{{x - 2y}}{2}} \right) \Leftrightarrow 15,44 = 76x + 64y + 64z{\rm{ }}\left( 3 \right){\rm{ }}\)
Giải (1), (2), (3) ta được \(x = 0,14mol;y = 0,04mol;z = 0,035mol.{\rm{ }} \Rightarrow {{\rm{C}}_M} = a = 0,35M\)
Từ 15kg metyl metacrylat thì tạo được mấy gam thuỷ tinh hữu cơ biết %H = 90%?
Khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:
15.90% = 13,5 kg = 13500 g
→ Đáp án B
Đốt 1V hidrocacbon Y cần 6V khí oxi và tạo ra 4V khí CO2. Thử tính xem từ Y tạo được bao nhiêu polime trùng hợp?
Gọi CTPT của A là CxHy
Phương trình:
2CxHy + (2x+y/2)O2 → 2xCO2 + yH2O
2.......2x+y/2.......2x.......
Theo bài ra 1mol A cần 6 mol O2 và sinh ra 4 mol CO2 nên
2/1 = (2x+y/2)/6 = y/4
⇒ y = 8; x = 4
CTPT là C4H8
⇒ Có 3 đồng phân nên tạo được 3 polime.
→ Đáp án B
Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Pb, Cu, Ag. Số kim loại tác dụng với Fe(NO3)3 trong dung dịch?
Kim loại tác dụng trực tiếp với Fe(NO3)3 là : Mg , Al , Fe , Cu , Pb
Na tác dụng với H2O trước sau đó tạo NaOH mới tác dụng với Fe(NO3)3
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
Đáp án A
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là Ca, Ba
Xác định loại nước cứng trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-.
Cốc nước trên chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-
→ Thuộc nước cứng toàn phần
Đáp án C