Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lê Trọng Tấn

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lê Trọng Tấn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 179741

Aminoaxit là hợp chất tạp chức có chứa đồng thời nhóm với nhóm - COOH với nhóm:

Xem đáp án

Đáp án D

Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 179742

Khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 với điện cực trơ thì ở anot xảy ra quá trình:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ thì xảy ra quá trình

Vậy ở anot xảy ra quá trình oxi hóa nước

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 179743

Phản ứng nào sau đây tạo ra muối crom (II)?

Xem đáp án

Đáp án A

A.Trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng nóng, màng oxit bị phá hủy, crom khử ion H+ tạo ra muối Cr(II) và khí hidro.

B. CrO3 là một oxit axit. 

C. Muối đicromat (Cr2O72-) có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt là trong môi trường axit, muối Cr(VI) bị khử thành muối Cr(III).

D. Ở nhiệt độ cao, crom khử được nhiều phi kim.  

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 179745

Chất nào sau đây được dùng làm cao su?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi đun nóng cao su thiên nhiên tới 250 - 3000C thu được isopren (C5H8) .Vậy cao su thiên nhiên là polime của isopren

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 179747

Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học chung của este?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng về tính chất chung của este là bị thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axit.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 179748

Tơ olon (tơ nitron) là sản phẩm của phản ứng:

Xem đáp án

Tơ nitron (hay olon) thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua ( thường được gọi là acrinolitrin) 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 179749

Cho 5,16 gam một este đơn chức mạch hở X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Este này tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được Ag nên đây là este của axit fomic có dạng HCOOR.

nAg = 0,12 mol → nHCOOR = 0,06 mol  → M = 86 → HCOOC3H5

3 đồng phân cấu tạo của X là  :HCOOCH=CH-CH3, HCOOC(CH3)=CH2, HCOOCH2-CH=CH2

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 179750

Tổng số aminoaxit có công thức phân tử là C4H9O2N là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các amino axit có CTCT C4H9O2N là :

\({H_2}N - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - COOH,C{H_3} - CH\left( {N{H_2}} \right) - C{H_2} - COOH,{\rm{ }}C{H_3} - C{H_2} - CH\left( {N{H_2}} \right) - COOH;\)

\({H_2}N - C{H_2} - CH\left( {C{H_3}} \right) - COOH,{\rm{ }}C{H_3} - C\left( {N{H_2}} \right)\left( {C{H_3}} \right) - COOH\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 179751

Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra hợp chất sắt (II)?

Xem đáp án

Phản ứng chỉ tạo ra Fe(II) là:  \(Fe{\left( {OH} \right)_2}{\rm{ + }}2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 179752

Hỗn hợp Fe, Cu có thể tan hết trong dung dịch nào sau đây? 

Xem đáp án

Khi cho Fe2(SO4)3 vào hỗn hợp Fe và Cu thì cả hai cùng tan hoàn toàn trong dung dịch muối Fe(III).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 179753

Glucozơ chứa nhiều nhóm -OH và nhóm:

Xem đáp án

Đáp án B

Glucozo chứa 5 nhóm –OH và 1 nhóm –CHO trong phân tử.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 179754

Quặng boxit chứa chủ yếu là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Quặng boxit chứa chủ yếu là Al2O3.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 179755

Trong số các kim loại sau, kim loại có cấu hình electron hóa trị 3s1 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Kim loại có cấu hình electron hóa trị 3s1 là kim loại thuộc chu kì 3 và nhóm IA nên nó là kim loại kiềm, loại các đáp án B, C, D ta được kim loại đó là: Na([Ne]3s1).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 179756

Tên gọi sau đây: isoamyl axetat là tên của este có công thức cấu tạo là:

Xem đáp án

Đáp án A

Isoamyl axetat là tên của este có CTCT là: CH3COOCH2CH2CH(CH3).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 179757

Khi điện phân dung dịch chứa hỗn hợp Fe2(SO4)3 ,CuSO4 và HCl thì tại catot quá trình đầu tiên xảy ra là:

Xem đáp án

Đáp án D

Khi điện phân dung dịch chứa hỗn hợp Fe2(SO4)3 ,CuSO4 và HCl thì tại catot quá trình đầu tiên xảy ra là (sự khử ion có tính oxi hóa cao nhất):

\(Catot\left(  -  \right):F{e^{3 + }},C{u^{2 + }},{H^ + },{H_2}O\)                                   

\(\begin{array}{l}
F{e^{3 + }} + 1e \to F{e^{2 + }}\\
C{u^{2 + }} + 2e \to Cu
\end{array}\) 

\(Anot\left(  +  \right):C{l^ - },SO_4^{2 - },{H_2}O\) 

Dãy điện hóa kim loại :

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 179758

Kim loại chỉ tác dụng được với nước khi phá bỏ lớp oxit trên bề mặt là:

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu phá bỏ lớp oxit trên bề mặt nhôm (hoặc tạo thành hỗn hợp Al - Hg), thì nhôm sẽ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 179759

Kim loại có độ cứng cao nhất là:

Xem đáp án

Đáp án D

Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr ( có thể cắt được kính)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 179760

Khái niệm nào sau đây là đúng nhất về este?

Xem đáp án

Đáp án B

Khái niệm đúng nhất về este là “Khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este”

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 179761

Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1 kg mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 700? (Biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml).

Xem đáp án

Đáp án A

PTHH : \(n{C_6}{H_{10}}{O_5} \to n{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2n{C_2}{H_5}OH\) 

Dùng 1 kg mùn cưa trên có thể sản xuất được số lít cồn 70° là:

\(\frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}.46}}{D}.H\% .0,7 = \frac{{\frac{{{{2.10}^3}.0,6}}{{162}}}}{{0,8}}.70\% .0,7 = 0,426\left( 1 \right)\) 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 179762

Dung dịch H2SO4 đặc nguội không thể hòa tan được kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch H2SO4 đặc nguội không thể hòa tan được Al.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 179763

Hỗn hợp cùng số mol của các chất nào sau đây tan hoàn toàn trong nước?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Hỗn hợp CaO và Na2CO3 (1mol:1mol) không thể hòa tan trong nước vì tạo ra kết tủa CaCO3

B. Hỗn hợp KOH và Al2O3 (1mol:1mol) không thể hòa tan trong nước vì: Al2O3 dư nên tạo ra kết tủa Al(OH)3. Hỗn hợp bị tan hoàn toàn khi tỉ lệ mol của KOH và Al2O3 .

C. Hỗn hợp CaCO3 và CaCl2 (1mol : 1mol) không thể hòa tan trong nước vì kết tủa CaCO3 không bị hòa tan.

D. Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (1mol:1mol) bị hòa tan trong nước. 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 179764

Chất béo là este của axit béo với:

Xem đáp án

Đáp án C

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxyglixerol

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 179765

Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức và mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 25,62 gam X thu được 25,872 lít khí CO2 (ở đktc). Đun nóng 25,62 gam X với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt công thức chung của ancol và axit cacboxylic lần lượt là CnH2n+1OH (x mol), CnH2nO2 (y mol).

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}
x.\left( {14n + 18} \right) + y.\left( {14n + 32} \right) = 25,62\\
nx + ny = 1,155
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
18x + 32y = 9,45\\
nx + ny = 1,155
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + \frac{{16}}{9}y = 0,525\\
nx + ny = 1,155
\end{array} \right.\) 

Từ hệ phương trình trên ta thấy \(n{\rm{ }} \ge 2,2\). Thử với n = 3 thì x = 0,205 và y = 0,18 

Với n =  thì: và từ giá trị n > 3 thì không tìm được cặp nghiệm thỏa mãn.

Suy ra hỗn hợp X gồm C3H7OH (0,205mol) và C2H5COOH

(0,18 mol).

Este hóa với hiệu suất 60% ta được khối lượng este là: \(0,18.{M_{{C_2}{H_5}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_3}{H_7}}}.60\%  = 12,528gam\)  

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 179766

Hòa tan hết 12,5 gam hỗn hợp gồm M và M2O (M là kim loại kiềm) vào nước thu được dung dịch X chứa 16,8 gam chất tan và 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \({n_{{H_2}}} = 0,1mol \Rightarrow {n_M} = 0,2mol\).

 Đặt số mol của M2O là a mol. Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
0,2{M_M} + a.\left( {2{M_M} + 16} \right) = 12,5\\
\left( {{M_M} + 17} \right).\left( {a + 0,2} \right) = 16,8
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
0,2{M_M} + 2a{M_M} + 16a = 12,5\\
0,2{M_M} + a{M_M} + 17a = 13,4
\end{array} \right.\) 

Thử đáp án ta được kim loại M là K với a = 0,05 mol .

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 179767

Cho 14,88 gam hỗn hợp X gồm  Fe3O4 và Fe tan hết trong dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 3,528 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N5+, ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 53,895 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt số mol của HNO3 đã phản ứng là x(mol). Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có:

\(14,88 + 63x = 53,895 + 0,1575.30 + 18.\frac{x}{2}\) 

\( \Rightarrow x = 0,81mol \Rightarrow \) số mol NO3- trong muối là 0,6525mol.

\( \Rightarrow {m_{Fe\left( {{\rm{ muoi}}} \right)}} = 53,895 - 0,6525.62 = 13,44 \Rightarrow {n_{Fe}} = \frac{{3,44}}{{56}} = 0,24mol\) .

Đặt số mol của Fe3O4 và Fe trong hỗn hơp X lần lượt là a, b mol

Ta có  \(232a + 56b = 14,88{\rm{ }}\left( 1 \right){\rm{ }}v\`a {\rm{ }}3a + b = 0,24{\rm{ }}\left( 2 \right)\) 

Giải (1) và (2) ta được \(a = 0,225mol;{\rm{ }}b{\rm{  = }}0,1725mol\) .

Vậy phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là 35,08%.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 179768

Cho 13,44 lít hỗn hợp khí gồm H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,3 mol Al2O3 và 0,45 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ với 750 ml dung dịch HNO3 (sản phẩm khử duy nhất là NO). Nồng độ M của dung dịch HNO3 đã dùng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có : \({n_{CO,{H_2}}} = 0,6mol \Rightarrow {n_{C{O_2},{H_2}O}}\left( {{\rm{max}}} \right) = 0,6mol.\) Các chất rắn sau phản ứng là

Cu 0,45mol và Al2O3 0,3mol. Ta có :

\({n_{HN{O_3}}} = 4{n_{NO}} + 2{n_{O\left( {A{l_2}{O_3}} \right)}} = 4.\frac{2}{3}{n_{Cu}} + 6{n_{A{l_2}{O_3}}} = 3\left( {mol} \right) \Rightarrow {C_M} = 4M\) 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 179769

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị:

Xem đáp án

Đáp án A

Từ giả thiết bài cho ta suy ra được X (axit A no và ancol C no), Y (axit B không no và ancol D no), Z ( axit B không no và ancol C no) với C và D là hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và axit B có chứa một liên kết đôi. Vì \({n_X} + {n_Y} + {n_Z} = 0,3\) nên \(\overline {{M_E}}  = \frac{{23,58}}{{0,3}} = 78,6.\) Lại có E không tham gia phản ứng tráng gương nên E chắc chắn có este CH3COOCH3 và đó là X. Suy ra Y và Z có CTCT là \({C_n}{H_{2n - 1}}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{H_5};{C_n}{H_{2n - 1}}{\rm{CO}}OC{H_3}\left( {n \ge 2} \right).\) 

Đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là a, b, c.

Ta có \(a + b + c = 0,3{\rm{ }}\left( 1 \right);23,58 = 74a + b\left( {14n + 72} \right) + c\left( {14n + 58} \right){\rm{ }}\left( 2 \right)\)  và \(137,79 = 197{n_{C{O_2}}}{\rm{ - }}\left( {44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}}} \right){\rm{ }}\) 

\( \Leftrightarrow 137,79 = 153.\left[ {3a + b\left( {3 + n} \right) + c\left( {2 + n} \right)} \right] - 18.\left[ {3a + b\left( {n + 2} \right) + c\left( {n + 1} \right)} \right]\) 

\( \Leftrightarrow 137,79 = 153.\left[ {3a + bn + cn + \left( {3b + 2c} \right)} \right] - 18\left[ {3a + bn + cn + \left( {2b + c} \right)} \right]\) 

\( \Leftrightarrow 137,79 = 405a + b\left( {135n + 423} \right) + c\left( {135n + 288} \right)\left( 3 \right){\rm{ }}\) 

Thử với n = 2, ta có: và giải ra \(a = 0,22mol;{\rm{ }}b = 0,03mol;c = 0,05mol.\) 

Khi đó các chất khí trong G sẽ là : CH4(0,22mol); C2H4(0,08mol).

Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là 61,11%.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 179770

Cho dung dịch X chứa a mol FeCl2 và a mol NaCl vào dung dịch chứa 4,8a mol AgNO3 thu được 64,62 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có : \(64,64 = {m_{AgCl}} + {m_{Ag}} = 143,5.\left( {2a + a} \right) + 108.{n_{F{e^{2 + }}}} = 143,5.3a + 108.a \Rightarrow a = 0,12mol\) (vì \({n_{F{e^{2 + }}}} < {n_{A{g^ + }}}\), dư nên số mol kết tủa Ag tính theo số mol Fe2+). Các chất tan sau dung dịch gồm Fe(NO3)3 (0,12 mol); NaNO3 0,12 mol) và AgNO3 dư 0,096 mol với khối lượng là 55,56gam.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 179771

Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và NO2. Trong đó số mol N2 bằng số mol  NO2. Biết tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Vì \({n_{{N_2}}} = {n_{N{O_2}}}\) nên quy đổi N2 và NO2 thành N3O2 và tiếp tục quy đổi N3O2 thành N2O và NO. Vậy giả sử hỗn hợp khí Y sau khi quy đổi chí có 2 khí NO và N2O với số mol tương ứng là x, y (mol).

Ta có: \({n_{Fe}} = {n_{Al}} = {n_{Mg}} = 0,12mol,\) suy ra tổng số mol e nhường là :

\(0,12.\left( {3 + 3 + 2} \right) = 0,96{\rm{ }}mol\).Từ khối lượng muối suy ra có muối NH4NO3, đặt số mol muối này là 0,0375(mol).

Vì tỉ khối của NO và N2O với H2 là 18,5 nên x = y . Suy ra tổng số mol e nhận là

\(3x + 8y + 8.0,0375 = 11x + 8.0,0375 = 0,96 \Rightarrow x = y = 0,06mol.\) 

Suy ra số mol HNO3 phản ứng là:

\(4{n_{NO}}{\rm{ + }}10{n_{{N_2}O}}{\rm{ + }}10{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 14.0,06 + 10.0,0375 = 1,215mol.\) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 179772

Nung nóng 7 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và Fe trong khí O2,  sau một thời gian thu được 9,4 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào 500 ml dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 2,24 lít khí NO (sản phầm khử duy nhất, đktc). Nồng độ M của dung dịch HNO3 đã dùng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Quy đổi 9,4 gam hỗn hợp Y gồm 7gam kim loại (Al, Mg, Fe) và 0,15 mol O.

Ta có: \(3{n_{Fe}}{\rm{ + }}2{n_{Mg}} + 3{n_{Al}} = 2{n_O}{\rm{ + }}3{n_{NO}} = 0,15.2 + 3.0,1 = 0,6\left( {mol} \right){\rm{ }}.\)

Suy ra số mol HNO3 phản ứng là :

\(3{n_{Fe}} + 2{n_{Mg}} + 3{n_{Al}} + {n_{NO}} = 0,6 + 0,1 = 0,7mol \Rightarrow {C_M} = 1,4M\)  

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 179773

Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 ; 1. Biết cứ 1 mol X phản ứng vừa hết với 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là

Xem đáp án

Đáp án D

\({n_{{O_2}}} = \frac{{5,04}}{{22,4}} = 0,225mol\). Bảo toàn khối lượng, ta được:

\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 3,4 + {m_{{O_2}}} = 10,6 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,2mol;{n_{{H_2}O}} = 0,1mol\) 

Bảo toàn nguyên tố O, ta có :

\({n_{O\left( X \right)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 0,05mol \Rightarrow C:H:O = 0,2:0,2:0,05 = 4:4:1\) 

Kết hợp với giả thiết của bài ta suy ra CTPT của X là C8H8O2 .

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 179774

Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Hòa tan hoàn toàn 26,8 gam X trong dung dich H2SO4 loãng thì thu được 22,4 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 13,4 gam X trong H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 12,32 lít một khí không màu, mùi hắc (ở đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt số mol của Al, Fe, Mg trong 26,8 gam X lần lượt là a, b, c mol.

Ta có: \(27a + 56b + 24c = 26,8\left( 1 \right){\rm{ }}va {\rm{ }}{n_{{H_2}}} = 1 = \frac{3}{2}a + b + c{\rm{ }}\left( 2 \right){\rm{ }}\) 

Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn 13,4 gam X trong H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 12,32 lít một khí không màu, mùi hắc là SO2. Suy ra áp dụng phương pháp bảo toàn e, ta có:

\({n_{S{O_2}}} = 0,55 \Rightarrow 0,55.2 = \frac{1}{2}.\left( {3a + 3b + 2c} \right){\rm{   }}\left( 3 \right)\) 

Giải (1), (2), (3) ta được \(x = 0,4mol;y = z = 0,2mol.\) 

Vậy \(\% {m_{Fe\left( X \right)}} = \frac{{0,2.56}}{{23,68}} = 41,79\% \) 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 179775

Cho 4,48 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ a M. Sau khi phản ứng xảy ra ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 15,44 gam chất rắn X. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đặt số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp A lần lượt là y, z (mol).

Ta có : \(56y + 64z = 4,48{\rm{ }}\left( 1 \right).\) 

Giả sử AgNO3 thiếu, ta có:

\(\begin{array}{l}
Fe + 2A{g^ + } \to F{e^{2 + }} + 2Ag\\
y{\rm{       2y                    2y}}
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
Cu{\rm{    }} + {\rm{   }}2A{g^ + } \to C{u^{2 + }} + 2Ag\\
\frac{{x - 2y}}{2} \leftarrow \left( {x - 2y} \right){\rm{          }}\left( {x - 2y} \right)
\end{array}\)

Khi đó, dung dịch B gồm :

\(\left\{ \begin{array}{l}
Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}:y\\
Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}:\frac{{x - 2y}}{2}
\end{array} \right. \Rightarrow 5,6 = {m_{CuO}} + {m_{F{e_2}{O_3}}} = 80.\frac{{x - 2y}}{2} + \frac{y}{2}.160 \Leftrightarrow 5,6 = 40x{\rm{    }}\left( 2 \right)\) 

Mặt khác : \(15,44\left( X \right) = 108x + 64.\left( {z - \frac{{x - 2y}}{2}} \right) \Leftrightarrow 15,44 = 76x + 64y + 64z{\rm{ }}\left( 3 \right){\rm{ }}\) 

Giải (1), (2), (3) ta được \(x = 0,14mol;y = 0,04mol;z = 0,035mol.{\rm{ }} \Rightarrow {{\rm{C}}_M} = a = 0,35M\) 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 179776

Từ 15kg metyl metacrylat thì tạo được mấy gam thuỷ tinh hữu cơ biết %H =  90%?

Xem đáp án

Khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:

15.90% = 13,5 kg = 13500 g

→ Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 179777

Đốt 1V hidrocacbon Y cần 6V khí oxi và tạo ra 4V khí CO2. Thử tính xem từ Y tạo được bao nhiêu polime trùng hợp?

Xem đáp án

Gọi CTPT của A là CxHy

Phương trình:

2CxHy + (2x+y/2)O2 → 2xCO2 + yH2O

2.......2x+y/2.......2x.......

Theo bài ra 1mol A cần 6 mol O2 và sinh ra 4 mol CO2 nên

2/1 = (2x+y/2)/6 = y/4

⇒ y = 8; x = 4

CTPT là C4H8

⇒ Có 3 đồng phân nên tạo được 3 polime.

→ Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 179778

Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Pb, Cu, Ag. Số kim loại tác dụng với Fe(NO3)3 trong dung dịch?

Xem đáp án

Kim loại tác dụng trực tiếp với Fe(NO3)3 là : Mg , Al , Fe , Cu , Pb

Na tác dụng với H2O trước sau đó tạo NaOH mới tác dụng với Fe(NO3)3

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 179779

Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

Đáp án A

Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là Ca, Ba

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 179780

Xác định loại nước cứng trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-

Xem đáp án

Cốc nước trên chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-

→ Thuộc nước cứng toàn phần

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »