Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lý Thường Kiệt

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lý Thường Kiệt

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 29 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 182304

Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

\({n_{Ba}} = 0,065\xrightarrow{{}}{m_ \downarrow } = 16,32\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} BaS{O_4}:a \hfill \\ Al{(OH)_3}:b \hfill \\ B{a^{2 + }}:0,065 - a \hfill \\ AlO_2^ - :0,13 - 2a \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} 233a + 78b = 16,32 \hfill \\ a = 1,5(b + 0,13 - 2a) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} a = 0,06 \hfill \\ b = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow[{}]{}V = 200(ml)\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 182305

Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX>MY và nX <nY) . Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỷ số nX:nY là?

Xem đáp án

Đốt cháy E \(\xrightarrow{{}}6,75 + 0,3975.32 = 44{n_{C{O_2}}} + 0,275.18\xrightarrow{{}}{n_{C{O_2}}} = 0,33\) 

\(\xrightarrow{{BTKL}}n_O^{trong\,E} = 0,14\xrightarrow{{}}{n_E} = {n_{COO}} = 0,07\) 

Ta có: \({n_{NaOH}} = 0,07\xrightarrow{{}}{n_E} = 0,07\xrightarrow{{}}{n_{ancol}} = 0,07\xrightarrow{{chay}}\left\{ \begin{gathered} C{O_2}:a \hfill \\ {H_2}O:a + 0,07 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

\(\xrightarrow{{BTNT.O}}a = 0,12\xrightarrow{{}}n_C^{axit} = 0,21\xrightarrow{{}}{C_3}\) và \(\left\{ \begin{gathered} C{H_3}OH:0,02 \hfill \\ {C_2}{H_5}OH:0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

 \(\xrightarrow{{}}n_H^{trong\,RCOO} = 0,24\xrightarrow{{}}\overline H = 3,43\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} {C_2}{H_5}COO:0,015 \hfill \\ {C_2}{H_3}COO:0,055 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}3:11\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 182306

Cho m gam hỗn hợp chứa KCl và CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X trong thời gian t giây thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch giảm đi 9,3 gam. Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thu được dung dịch có khối lượng giảm 12,2 gam và thoát ra 0,05 mol khí ở catot. Giá trị của m là:

Xem đáp án

\(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{2t}}catot\left\{ \begin{gathered} Cu:a \hfill \\ {H_2}:0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}anot\left\{ \begin{gathered} C{l_2}:b \hfill \\ {O_2}:\frac{{2a + 0,1 - 2b}}{4} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \xrightarrow{t}catot\left\{ \begin{gathered} Cu:0,5a + 0,025 \hfill \\ {H_2}:0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}anot\left\{ \begin{gathered} C{l_2}:b \hfill \\ {O_2}:\frac{{a + 0,05 - 2b}}{4} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} 80a + 55b + 0,9 = 12,2 \hfill \\ 40a + 55b + 2 = 9,3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} a = 0,1 \hfill \\ b = 0,06 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}m = 24,94\left\{ \begin{gathered} CuS{O_4}:0,1 \hfill \\ KCl:0,12 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 182307

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là: 

Xem đáp án

\(\xrightarrow{{BTKL}}m + 19,245 = m + 14,845 + 0,62 + 18{n_{{H_2}O}}\xrightarrow{{}}{n_{{H_2}O}} = 0,21(mol)\)

\({n_Z} = 0,05\left\{ \begin{gathered} {H_2}:0,03\xrightarrow{{BTNT.H}}{n_{NH_4^ + }} = 0,01 \hfill \\ {N_2}:0,02\xrightarrow{{BTNT.N}}{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\xrightarrow{{{H^ + }}}{n_O} = 0,06\xrightarrow{{}}{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,02\)

Điền số điện tích cho kết tủa  \(\xrightarrow{{}}17,06\left\{ \begin{gathered} O{H^ - }:0,51 - 0,01 = 0,5 \hfill \\ \xrightarrow{{BTKL}}Mg,Fe:8,56\,(gam) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\xrightarrow{{}}m = 12\xrightarrow{{}}\% F{e_2}{O_3} = 26,67\% \)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 182308

Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon, đều được tạo từ Gly và Ala (MX <MY) cần dùng 0,855 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Phần trăm khối của X trong E gần nhất?

Xem đáp án

\(\xrightarrow{{BTKL}}19,32 + 0,855.32 = 42,76 + 28{n_{{N_2}}}\xrightarrow{{}}{n_{{N_2}}} = 0,14\)

\(42,76\left\{ \begin{gathered} C{O_2}:a \hfill \\ {H_2}O:b \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} 44a + 18b = 42,76 \hfill \\ \xrightarrow{{NAP.332}}3a - 3.0,14 = 2.0,855 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} a = 0,71 \hfill \\ b = 0,64 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Dồn chất \(\xrightarrow{{}}{n_X} = 0,07\xrightarrow{{}}\overline C = 10,14\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} {C_9}:0,03 \hfill \\ {C_{11}}:0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

\(\overline {mat\,xich} = 4,0\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} Gl{y_3}Ala:0,03\xrightarrow{{}}40,37\% \hfill \\ Gly - Va{l_3}:0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 182309

X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X,Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5 M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối trong đó có hai muối no (Z, T) và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Số cặp (Z, T) thỏa mãn là?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{gathered} {n_{NaOH}} = 0,285 \hfill \\ {n_E} = 0,12 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} {n_Y} = 0,045 \hfill \\ {n_X} = 0,075 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Với 17,02 gam E \(\left\{ \begin{gathered} {n_X} = x \hfill \\ {n_Y} = y \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{chay}}\left\{ \begin{gathered} C{O_2}:0,81 \hfill \\ {H_2}O:z \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} 3x - 5y = 0 \hfill \\ x + 5y = 0,81 - z \hfill \\ 0,81.12 + 2z + 32(2x + 3y) = 17,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} x = 0,05 \hfill \\ y = 0,03 \hfill \\ z = 0,61 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} C{H_2} = CH - COONa:0,03 \hfill \\ {C_6}:0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{gathered} \left\{ \begin{gathered} {C_2} \hfill \\ {C_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}2 \hfill \\ \left\{ \begin{gathered} {C_1} \hfill \\ {C_5} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}4 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 182311

Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?

Xem đáp án

Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp đun sôi nước chỉ khử được độ cứng tạm thời?

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 182313

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?

Xem đáp án

Este HCOOC6Htác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 182314

Chất nào sau tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chất NaAlO2 tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 182316

Cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là 

Xem đáp án

Cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 182317

Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong phân tử? 

Xem đáp án

Polietilen không chứa nguyên tố nitơ trong phân tử

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 182319

Nhận xét nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182320

Lên men ancol etylic (xúc tác men giấm), thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X

Xem đáp án

Lên men ancol etylic (xúc tác men giấm), thu được chất hữu cơ axit axetic.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182321

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

Xem đáp án

CH3CHNH2CH3 và CH3CH2OH có cùng bậc

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 182330

Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42– và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

Xem đáp án

- Tại vị trí n NaOH = 0, 35 mol ta có: nH+ = nNaOH - 3nAl(OH)3 = 0, 2 mol

- Tại vị trí n NaOH = 0, 55 mol ta có: nAl3+ = 0,1 mol

- Xét dung dịch X , áp dụng bảo toàn điện tích ta suy ra: z = 0,2 mol.

- Khi cho 0,27 mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch X thì kết tủa thu được gồm BaSO4 và Al(OH)3 với

n BaSO4 = n SO42- = 0,2 mol và  n Al(OH)3 = 4 nAl3+ - nOH- + nH+ = 0,06 mol

  • M kết tủa = 51,28 g
Câu 32: Trắc nghiệm ID: 182332

Cho 14,35 gam muối MSO4.nH2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,1 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 7,28 lít (đktc). Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Thời điểm

Tại catot

Tại anot

- Tại t (s)

M 2+ + 2eà M

H2O + 2eà H2 + 2OH-

2Cl -  à  Cl 2  + 2e

0,18mol        0,09mol

2H2O à 4H+ + 4e+ O2

- Tại 2t (s)

M 2+ + 2eà M

H2O + 2eà H2 + 2OH-

2Cl -  à  Cl 2 + 2e

0,18mol          0,09mol

2H2O à 4H+ + 4e+ O2

  • Xét quá trình điện phân tại thời điểm t (s):

- Ta có : nO2 = 0,1- nCl2 = 0,01mol à ne trao đổi = 2nCl2 + 4nO2 = 0,22mol

* Xét quá trình điện phân tại thời điểm 2t (s)

Ta có ne trao đổi = 2.0,22 = 0,44mol

 - Tại anot : nO2 = (ne trao đổi-2nCl-) /4= 0,065 mol

Tại Catot : n H2 = 0,035- n Cl2 – nO2 = 0,17 mol →Bte: n M = (0,44 - 2nH2)/2 = 0,05 mol

- Xét muối ta có:  n MSO4.nH2O= nM = 0,05mol → M MSO4.nH2O=14,35/0,05 = 287 àn=7, M=65 (Zn).

Vậy tại thời điểm t (s) thì tại catot tăng là 3,25g.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 182333

Cho hỗn hợp X dạng hơi gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m+1O2N); trong đó Z là este của amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 33,95 gam X cần dùng 1,6625 mol O2. Mặt khác đun nóng 33,95 gam X với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối có cùng số nguyên tử cacbon. trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

Xem đáp án
  • Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nX = nNaOH = 0,4mol →MX= 33,95/ 0,4 = 84,875

→ Este Y có CTPT là C2H4O2 hoặc C3H6O2 (vì MY > 85)

  • Mặc khác theo dữ kiện đề bài thì hỗn hợp chứa 2 muối có cùng số nguyên tử C.

Từ hai dữ kiện trên ta suy ra được CTPT của X Y lần lượt là CH3COOCH3 và NH2CH2COOR.

 

Giả sử R là –C2H5. Khi đó ta có hệ sau:

nY + nZ = 0,4

74nY + 103nZ = 33,95

nY = 0,25; nZ = 0,15

  •    Thử lại với dữ kiện oxi ta nhận thấy:

nO2 =3,5nCH3COOCH3 + 5,25nNH2CH2 COOC2H5 = 1,6625mol

Y là NH2CH2COOC2H5. Hỗn hợp muối gồm CH3COOH : 0,25 mol và H2NCH2COOH : 0,15 mol

mCH3COOH/mH2NCH2COOH = 1,4089

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 182334

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Xem đáp án

Dung dịch XYlần lượt là Ba(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 182335

Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là 

Xem đáp án

Nhận thấy khi đốt hỗn hợp X nCO2 > nH2O . Nên trong X có chứa este đa chức (B).

* Giả sử B là este hai chức và A là este đơn chức khi đó :

Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt X ta có nB = nCO2 - nH2O = 0,15mol → nA = nX - nB = 0,09mol

- Ta có n -COO = 2nB + nA = 0,39mol suy ra mX = 12nCO2 + 2nH2O + 32 n -COO = 31,5(g)

  • Khi cho X tác dụng với KOH thì nKOH = n -COO = 0,39mol
  • BTKL: mZ  = mX  +  56nKOH - mancol  = 32,46(g)

Muối gồm có : n A(COOK)2 = 0,15 mol và BCOOK = 0,09 mol

  • m muối= 0,15.(A+166) + 0,09. (B+83) = 32,64 g
  • 5A + 3B = 3
  • A=0 và B= 1 là thỏa

Các muối gồm: HCOOK: x= 7,56g; (COOK)2: y = 24,9 gam

  • x :y gần nhất với 0,3
Câu 36: Trắc nghiệm ID: 182336

Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng với kim loại Fe?

Xem đáp án

Hai dung dịch \(CuS{O_4},HCl.\) đều tác dụng với kim loại Fe

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182337

Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to )?

Xem đáp án

Tristearin không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to )

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 182339

Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào?

Xem đáp án

Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí \(N{H_3},{O_2},{N_2},C{H_4},{H_2}.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 182340

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là có kết tủa màu trắng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »