Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lý Tự Trọng lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lý Tự Trọng lần 3

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 179101

Thủy phân glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 trong 1,2kg NaOH với %H = 80% thu được bao nhiêu gam glixerol?

Xem đáp án

(C17H30COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Ta có: nNaOH = 0,03Kmol

nC3H5(OH)3 = 1/3 nNaOH = 0,01Kmol

mC3H5(OH)3 = 0,01.92 = 0,92kg

H = 80% ⇒ mglixerol thực tế = 0,92. 80% = 0,736kg

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 179102

Xác định công thức của chất béo A biết thủy phân A bằng NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g một muối của axit béo duy nhất. 

Xem đáp án

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

Ta có nC3H5(OH)3 = 0,02 mol ⇒ nRCOONa = 0,06 mol.

⇒ MRCOONa = 304 ⇒ MRCOOH = 282 (axit oleic)

⇒ Chất béo: (C17H33COO)3C3H5

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 179103

Xác định chất béo biết thuỷ phân một lipit bằng NaOH thu được 46g glixerol và 429 gam hỗn hợp 2 muối. 

Xem đáp án

Gọi hai muối lần lượt là RCOONa và R’COONa.

⇒ 0,5. (RCOOH + 22) + 1.(R’COOH + 22) = 229

⇔ RCOOH + 2R’COOH = 792

⇒ RCOOH = 280 (C17H31COOH)

R’COOH = 256 (C15H31COOH)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 179104

Cho C4H6O2 có số este mạch hở là mấy?

Xem đáp án

C4H6O2 có k = 2 → este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2 là

HCOOCH=CH-CH3

HCOOCH2CH=CH2

HCOOC(CH3)=CH2

CH3COOCH=CH2

CH2=CHCOOCH3

→ Có 5 đồng phân este

→ Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 179105

Xác định tổng số liên kết π trong este no, đơn chức, mạch hở là bao nhiêu?

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1

→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)

→ Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 179106

Phương pháp làm sạch dầu ăn dính quần áo ?

Xem đáp án

Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia. Phân tử muối natri của axit béo gồm 1 đầu ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với 1 đuôi kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm –CxHy (thường x ≥ 15). Đầu ưa dầu mỡ thâm nhập vào vết bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước có xu hướng kéo ra các phía phân tử nước → làm giảm sức căng bề mặt các chất bẩn bám trên vải, da → vết bẩn phân tán nhiều phần nhỏ rồi phân tán vào nước và bị rửa trôi (Xem hình 1.8: Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng – SGK lớp 12 cơ bản – trang 15).

→ Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 179108

Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Lys}} = 0,05\\
{n_{Gly}} = 0,2
\end{array} \right. \to {n_{HCl}} = 0,6\)

\( \to 7,3 + 15 + 0,6.36,5 + 0,3.56 = m + 0,3.18 \to m = 55,6\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 179109

Lên men hoàn toàn 135g Glucozo thành ancol etylic và V lit CO2 (dktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

C6H12O6 →  2CO2 + 2C2H5OH

0,75 → 1,5 mol

→ VCO2 = 33,6 lit

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 179112

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96%( d=1,52 g/ml) cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án B

nC6H7O2(NO3)3 = 0,1 k.mol → nHNO3 = 0,3 k.mol

→ n lý thuyết = 0,3 : 90 . 100 = k.mol → m HNO3 = 21 g

→ m dd HNO3 = 21: 96.100 = 21,875 k.g

→ V dd HNO3 = 21,875 : 1,52 = 14,39 k.ml = 14,39 lít

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 179115

Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?

Xem đáp án

Đáp án A

mTinh bột = 1000.95% = 950 kg

(C6H10O5)n → C6H12O6 → 2C2H5OH

950/162 → 950.2/162

→ mC2H5OH = 85%.46.950.2/162 = 458,58 kg

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 179116

Cho 6,84 gam saccarozơ và mantozơ vào AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ lần lượt là mấy?

Xem đáp án

nsaccarozơ + nmantozơ = 6,84/342 = 0,02 mol

mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức

→ nmantozơ = nAg/2 = 0,01 mol 

→ nsaccarozơ = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

→ Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 179117

Đun 8,55 gam cacbohiđrat X với HCl cho sp đi qua AgNO3/NH3 thấy tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Hợp chất X là gì?

Xem đáp án

nAg = 10,8/108 = 0,1 mol

TH1: nX = nAg/2 = 0,05 mol

→ MX = 8,55/0,05 = 171 (Loại)

TH2: nX = nAg/4 = 0,025 mol

→ MX = 8,55/0,025 = 342 → X là saccarozơ.

C12H22O11 -H+→ C6H12O6 + C6H12O6 → 4Ag

→ Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 179119

Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O

0,4 mol → 0,4 mol

→ m = 38,8g

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 179121

Amino axit X nào trong 4 chất dưới đây biết trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. 

Xem đáp án

Đặt CT của X là H2NRCOOH

26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối.

Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol.

→ MX = 26,7 : 0,3 = 89 ⇒ R = 28 (C2H4)

→ Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 179122

X gồm ba amino axit, trong đó tỉ lệ mN : mO = 7:16. Để tác dụng với 10,36 gam X cần đủ 120 ml HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X vào 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được mấy gam rắn. 

Xem đáp án

Ta có: nN:nO = 1:2 nên nNH: nCOOH = 1:1.

Suy ra khi tác dụng với 0,15 mol NaOH thì dư ra 0,03mol NaOH.

Áp dụng sự tăng giảm khối lượng, ta có:

mrắn = mmuối + mNaOH dư = (mX + 22.nNaOH pư) + 0,03.40 = 10,36 + 22.0,12 + 0,03.40 = 14,2 gam.

→ Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 179123

Một α-amino axit nào dưới đây (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) biết cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. 

Xem đáp án

Áp dụng sự tăng, giảm khối lượng, ta có

 nX = (18,825 - 13,35) : 36,5 = 0,15 mol

Suy ra MX = 89 (alanin)

→ Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 179124

Cho 0,04 mol X là (H2N)2C3H5COOH tác dụng với 400ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối. 

Xem đáp án

Ta có: ∑nOH- = nX + nH+ = 0,04 + 0,04.2 + 0,12 = 0,24 = 3x ⇒ x = 0,08 mol

Ta có H2O được sinh ra từ: OH- + H+ → H2O và cho X tác dụng với bazơ.

⇒ nH2O = nH+ = 0,04.2 + 0,12 + 0,04 = 0,24 mol

Bảo toàn khối lượng:

mmuối = 0,04.118 + 0,04.98 + 0,12.36,5 + 0,08.40 + 0,16.56 – 0,24.18 = 20,86 gam

→ Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 179125

Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

npeptit= 0,05 mol

(gly)2 + 2NaOH → muối +H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mpeptit + mNaOH= mrắn + mH2O → 6,6 + 0,2.1.40 = mrắn +0,05.18

→ mrắn = 13,7

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 179126

Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt số mol axit glutamic là x mol, alanin là y mol thì x + y =0,027 mol

Cho X + 0,03 mol HCl + 0,069 mol NaOH thì

Axit glutamic + 2NaOH → muối + nước

Alanin +NaOH → muối + nước

HCl + NaOH → NaCl + H2O

→ nNaOH = 0,069 = 0,03 + 2x + y

Giải được x= 0,012 mol và y=0,015 mol

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 179127

Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

nNaOH = nGlyNa + nAlaNa = 0,68

nH2O = nA = 0,14

Bảo toàn khối lượng → mA = 46,88

Khi đốt 46,88 gam A thì ta thu được:

nCO2 = 2nGlyNa + 3nAlaNa = 1,76

nH2O= (2nGlyNa + 3nAlaNa) + 0,14 - 0,68/2 = 1,56

→ mCO2 + mH2O =105,52

Tỷ lệ:

Đốt 46,88 gam A →105,52 gam CO2 và H2O
m → 63,312

→ m = 28,128

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 179128

Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nGly = 0,7 mol ; nAla = 0,8 mol

→ nGly : nAla = 7 : 8

Với tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 → thì có tổng cộng 7 + 8 = 15 gốc (Gly + Ala)

Gọi số gốc amino axit lần lượt là a , b , c với số mol tương ứng là x , x , 2x

→ a + b +2c = 15

Bảo toàn N : ax + bx + 2cx = 0,15 mol → x = 0,1 mol

X + (a – 1)H2O → aa

Y + (b – 1)H2O → aa

Z + (c – 1)H2O → aa

→ nH2O = x(a – 1) + x(b – 1) + 2x(c – 1) = ax + bx + 2cx – 4x = 1,1 mol

Bảo toàn khối lượng :

mGly + mAla = mA + mH2O pứ

→ mA = 103,9g

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 179129

Polistiren sẽ không phản ứng chất nào bên dưới với đầy đủ điều kiện?

Xem đáp án

Polistiren là -(-CH2-CH(C6H5)-)n-.

- Trong polistiren có liên kết bội nên nó có phản ứng cộng: tác dụng với Cl2/to, tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.

- Polistiren còn tham gia phản ứng đepolime hóa.

→ Polistiren không tác dụng với HCl → Đáp án đúng là đáp án B.

Chú ý: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, một số polime bị phân hủy tạo thành monome ban đầu, đó là phản ứng đepolime hóa.

→ Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 179130

Đun phenol với fomanđehit tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime cấu trúc mạch như thế nào khi tạo thành?

Xem đáp án

Khi đun phenol với fomandehit có axit làm xúc tác thì thu được nhựa novolac, là polime không phân nhánh.

→ Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 179132

Trong ô mạng cơ sở của tinh thể lập phương tâm khối, số nguyên tử kim loại là

Xem đáp án

Chọn B.

Trong một ô cơ sở có 1 nguyên tử ở tâm, ở mỗi góc có \(\dfrac{1 }{ 8}\) nguyên tử. Có 8 đỉnh (8 góc) \( \to \) tổng số nguyên tử là \(8.\dfrac{1 }{8} + 1 = 2.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 179133

Ở \(20^\circ C\), một khối sắt hình lập phương cạnh 1 cm nặng 7,87 gam. Trong đó, nguyên tử sắt là các hình cầu chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Nguyên tử khối của Fe là 55,85 (u), số Avogađro \({N_A} = 6,{02.10^{23}}.\)Thể tích của mỗi nguyên tử Fe là

Xem đáp án

Chọn D.

1 \(c{m^3}\) Fe có tổng thể tích các nguyên tử Fe là \(0,74c{m^3}\)

Số nguyên tử Fe trong 1 \(c{m^3}\) Fe (hay 7,87 gam) là:

\(N = \dfrac{7,87} {55,85}.6,{02.10^{23}} = 8,{483.10^{22}}\) (nguyên tử)

Thể tích 1 nguyên tử:  \(\dfrac{0,74}{8,{{483.10}^{22}}} = 8,{723.10^{ - 24}}c{m^3}.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 179134

Cho (Y) gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch (C) chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch (D) và 8,12 gam (E) gồm ba kim loại. Cho (E) tác dụng với HCl dư, ta thu được 0,672 lít H2 (đktc). Tính CM của AgNO3, Cu(NO3)2 trước khi phản ứng.

Xem đáp án

Vì phản ứng giữa Al và AgNO3 xảy ra trước nên kim loại sau phản ứng phải có Ag, kế đến là CuSO4 có phản ứng tạo thành Cu. Theo giả thiết, có ba kim loại → kim loại thứ ba là Fe còn dư.

Ta có: nFe = 2,8/5,6 = 0,05 (mol)

nAl = 0,81/27 = 0,03 (mol)

và nH2 = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)

Phản ứng: Fedư (0,03) + 2HCl → FeCl2 + H2 (0,03)

→ Số mol Fe phản ứng với muối: 0,05 – 0,03 = 0,02 (mol)

2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

→ x + 2y = 0,09 + 0,04 = 0,13 (1); 108x + 64y + 56.0,03 = 8,12 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được x = 0,03; y = 0,05.

Vậy: CM AgNO3 = 0,03 : 0,2 = 0,15M

CM Cu(NO3)2 = 0,05 : 0,2 = 0,25M.

→ Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 179135

X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam được cho vào 200ml CuSO4 0,5 M và AgNO3 0,3M. Tính khối lượng chất rắn A thu được?

Xem đáp án

Thay vì tính chất phản ứng giữa Mg, Zn với CuSO4 và AgNO3, ta tính số mol e mà hỗn hợp X có thể cung cấp và dung dịch Y có thể nhận:

nZn = 6,5/65 = 0,1 mol;

nMg = 4,8/24 = 0,2 mol

do: Zn → Zn2+ + 2e;

Mg → Mg2+ + 2e

Tổng ne (Mg, Zn): (0,1 + 0,2). 2 = 0,6 mol

nAg+ = nAgNO3 = 0,2.0,3 = 0,06 mol

nCu2+ = nCuSO4 = 0,2.0,5 = 0,1 mol

Ag+ + 1e → Ag

Cu2+ + 2e → 2Cu

Tổng ne (Ag+, Cu2+): 0,06 + 0,1.2 = 0,26 mol

Để khử hết Ag+ và Cu2+ chỉ cần 0,26 mol electron trong khi X có thể cung cấp 0,6 mol vậy Ag+, Cu2+ bị khử hết.

Ag và Cu kết tủa. Mg có tính khử mạnh hơn Zn nên Mg phản ứng trước: 0,2 mol Mg cung cấp 0,4 mol electron > 0,26 mol vậy chỉ có Mg phản ứng và

nMg phản ứng = 0,26 : 2 = 0,13 mol; còn dư: 0,2 – 0,13 = 0,07 mol

Do đó chất rắn A gồm 0,06 mol Ag và 0,1 mol Cu, 0,07 mol Mg và 0,1 mol Zn

mA = 0,06.108 + 0,1.64 + 0,07.24 + 0,1.65 = 21,6 gam

→ Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 179136

Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch FeCl3 theo phương trình hoá học: Cu + 2 FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2. Như vậy,

Xem đáp án

Dựa vào quy tắc α:

Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh tạo thành chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Ta có:

Cu                 + 2 Fe3+                   →  2Fe2+    +     Cu2+

C.KH mạnh     C.OXH mạnh           C.KH yếu    C.OXH yếu

Vậy ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+

Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 179137

Tìm M biết M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. 

Xem đáp án

Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH => Kim loại là Ba

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

BaCl2 + NaOH không xảy ra

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 179138

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X chứa 18,56 gam Fe3O4 và 4,32 gam Al trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Trong Y chứa:

Xem đáp án

               3Fe3O4    +   8Al → 4Al2O3   +  9Fe

Ban đầu:   0,08            0,16 

Phản ứng: 0,06      0,16      0,08         0,18

Sau p/ứng: 0,02             0        0,08         0,18

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 179139

Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAl3+ = 0,2 mol; nOH- = 0,75

Lập tỉ lệ: OH-/Al3+ → kết tủa tan 1 phần

→ nkết tủa = 4nAl3+ - nOH- = 0,05 mol → mkết tủa = 3,9 gam.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »