Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Du
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Du
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
24 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong thành phần của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố nào?
Trong thành phần của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong số các kim loại?
Cr có độ cứng lớn nhất trong số các kim loại
Chất thuộc loại đisaccarit là
Chất thuộc loại đisaccarit là saccarozơ
Poli(vinyl clorua) có công thức thu gọn là
Poli(vinyl clorua) có công thức thu gọn là (-CH2-CHCl-)n.
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dầu hỏa
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại Zn
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ là tính
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ là tính khử mạnh
Kim loại nào sau đây vừa tan được trong dung dịch HCl vừa tan được trong dung dịch NaOH?
Al vừa tan được trong dung dịch HCl vừa tan được trong dung dịch NaOH
Quặng manhetit có thành phần chính là
Quặng manhetit có thành phần chính là Fe3O4
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?
Fe có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm
Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí SO2, NO2, HF. Người ta thường dùng chất nào sau đây để loại bỏ các khí đó?
Người ta thường dùng Ca(OH)2 để loại bỏ các khí đó
Cho các chất sau: metylamin, etyl axetat , glixin, glucozơ. Số chất có chứa nguyên tố nitơ là
Số chất có chứa nguyên tố nitơ là 2
Trường hợp nào sau đây các ion có thể tồn tại đồng thời trong cùng dung dich ?
Các ion có thể tồn tại đồng thời trong cùng dung dich: K+, Ba2+, NH4+, NO3-.
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Chất X là chất không màu, không làm đổi màu quỳ tím, tham gia phản ứng tráng gương, tác dụng được với dung dịch NaOH. CTCT của X là
CTCT của X là HCOOCH3
Nhận xét nào sau đây đúng?
Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng 1 chiều.
Nhận xét nào sai về glucozơ ?
Nhận xét sai về glucozơ: Thuộc loại polisaccarit
Cho các chất sau: metylamin, điphenylamin, đimetylamin, anilin, etylamin, glixin. Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là 3
Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
Ancol Y là CH3–CH2–CH2–CH2–OH
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Có 4 thí nghiệm thu được kết tủa
Cho các phát biểu sau:
1. Trong dung dịch, ion Fe2+ không oxi hóa được Cu nhưng Fe thì khử được ion Cu2+.
2. Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
3. Trong hợp kim thép, hàm lượng cacbon từ 2 – 5% về khối lượng .
4. Hòa tan Mg vào dung dịch muối FeCl3 dư , kết thúc phản ứng có muối FeCl2.
5. Sắt tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội tạo muối sắt (III) và các sản phẩm khử của nitơ.
Số phát biểu đúng là
Số phát biểu đúng là 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Phenol tham gia phản ứng thế nguyên tử H trong vòng benzen dễ hơn benzen.
(2) Stiren có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường.
(3) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol , etylen glicol.
(4) Ở nhiệt độ thường, phenol phản ứng được với nước brom tạo kết tủa trắng.
(5) Hợp chất aminoaxit phản ứng được với dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
Số phát biểu đúng là 5
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.
Giá trị của m là
\(8Al\;\; + \;\;3F{e_3}{O_4}\;\xrightarrow{{{t^o}}}\;4A{l_2}{O_3}\;\; + \;\;9Fe\)
Phần 1:
\(\xrightarrow{{BT:\;e}}\left\{ \begin{gathered} {n_{Al\;d}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.0,15 = 0,1\;mol \hfill \\ {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,45\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\( \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{4}{9}{n_{Fe}} = 0,2\;mol \Rightarrow {m_{{P_1}}} = 48,3\;gam\)
Phần 2:
\(\left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BTe}}3{n_{Al\;d}} + 2{n_{Fe}} = 2{n_{{H_2}}} = 2,4 \hfill \\ \xrightarrow{{Phan\;1}}\frac{{{n_{A{l_{d}}}}}}{{{n_{Fe}}}} = \frac{{0,1}}{{0,45}} = \frac{2}{9} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_{A{l_{d}}}} = 0,2\;mol \hfill \\ {n_{Fe}} = 0,9\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\({n_{Fe\;({P_2})}} = 2{n_{Fe\;({P_1})}} \to {m_{{P_2}}} = 2{m_{{P_1}}} = 96,6\;gam \Rightarrow m = {m_{{P_1}}} + {\text{ }}{m_{{P_2}}} = \boxed{144,9{\text{ }}gam}\)
Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,05
25 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng
- Áp dụng phương pháp chặn khoảng giá trị như sau :
+ Nếu X chỉ chứa Al ta có: \({n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,035\;mol\) ⇒ MX = \(\frac{{1,08}}{{0,035}} = 30,86\)
+ Nếu X chỉ chứa M ta có: \({n_M} = {n_{{H_2}}} = 0,0525\;mol\)Þ MX = \(\frac{{1,08}}{{0,0525}} = 20,57\)
- Kết hợp 2 giá trị: 20,57 < MX < 30,86 Þ M là Mg. Khi đó: \(\left\{ \begin{gathered} 27{n_{Al}} + 24{n_{Mg}} = 1,08 \hfill \\ 3{n_{Al}} + 2{n_{Mg}} = 2{n_{{H_2}}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \,\,\left\{ \begin{gathered} {n_{Al}} = 0,02\;mol \hfill \\ {n_{Mg}} = 0,0225\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Xét dung dịch Y: \(\xrightarrow{{BT:\,Cl}}{n_{HCl}} = {n_{AgCl}} = 0,125\;mol\) và \(\xrightarrow{{BT:\,H}}{n_{HC{l_{(d)}}}} = {n_{HCl}} - 2{n_{{H_2}}} = 0,02\,mol\)
Câu A. Sai, Nồng độ HCl cần dùng là: \({C_M} = \frac{{0,125}}{{0,1}} = \boxed{1,25\;M}\)
Câu B. Sai, Kim loại M là Mg
Câu C. Đúng, Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%
Câu D. Sai, Số mol kim loại M là 0,0225 mol
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít khí CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z(MY>MZ). Các thể tích khí đều ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a:b là
\({n_{{O_2}}} = 0,21mol;{n_{{H_2}O}} = 0,18mol;{n_{C{O_2}}} = 0,18mol;{n_{KOH}} = 0,11mol\)
\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} \to \) este đều no, đơn chức, mạch hở
Trong môic este có 2 nguyên tử O
Bảo toàn nguyên tố O ta có: \({\text{2}}{{\text{n}}_{{\text{este}}}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)
\(\to {{\text{n}}_{{\text{este}}}} = 0,06mol = {n_{KOH{\text{ pu}}}}\)
\(\Rightarrow {n_{KOH{\text{ du }}}} = 0,05mol\)
Chất rắn thu được gồm muối khan và KOH dư
\(\to {{\text{m}}_{{\text{muoi}}}} = 5,18g \to {{\bar M}_{m{\text{uo i}}}} = 86,33\)
Mà este có 3C nên 2 muối chỉ có thể là HCOOK (b mol) và CH3COOK (a mol)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {a + b = 0,06} \\ {84b + 98a = 5,18} \end{array} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {a = 0,01} \\ {b = 0,05} \end{array} \to a:b = 1:5} \right.} \right.\)
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu đuợc 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là
Chọn A.
- Trùng ngưng m (g) hỗn hợp X: 2CnH2n+1O2N → C2nH4nO3N2 (Y) + H2O
mol: a 0,5a
+ Đốt m1 (g) Y thu được: \({n_{{H_2}O\;(Y)}} = na = 0,76\) (1)
- Trùng ngưng 2m (g) hỗn hợp X: 4CnH2n+1O2N → C4nH8n - 2 O5N4 (Z) + 3H2O
mol: 2a 0,5a
+ Đốt m2 (g) Z thu được: \({n_{{H_2}O\;(Z)}} = (4n - 1).0,5{\text{a}} = 1,37\) (2)
- Lập tỉ lệ \(\frac{{(1)}}{{(2)}}:\;\;\frac{{na}}{{2na - 0,5{\text{a}}}} = \frac{{0,76}}{{1,37}} \to n = \frac{{38}}{{15}}\) . Thay n vào (1) ta tính được: a = 0,3 mol
→ m = 24,74 gam
Cho hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam Z cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong Z là
Chọn B.
- Vì \({n_{NaOH}} = {n_{ROH}}\) và hỗn hợp thu được chứa hai muối của hai axit hữu cơ nên hỗn hợp Z chứa 2 este đơn chức, mạch hở có số C liên tiếp nhau.
- Khi đốt 20,56 gam Z, ta có: \(\left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BTKL}}{m_A} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \hfill \\ \xrightarrow{{BT:\,\;O}}2{n_A} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \,\left\{ \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 1,04\,mol \hfill \\ {n_A} = 0,2\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Ta có: \({\bar C_A} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = 5,2 \to \left\{ \begin{gathered} X:{C_5}{H_x}{O_2} \hfill \\ Y:{C_6}{H_y}{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\) \( \to \left\{ \begin{gathered} {n_X} + {n_Y} = 0,2 \hfill \\ \xrightarrow{{BT:\,C}}5{n_X} + 6{n_Y} = 1,04 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \,\left\{ \begin{gathered} {n_X} = 0,16 \hfill \\ {n_Y} = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\, \to \% {n_X} = \boxed{80\% }\)
Cặp chất nào sau đây không phản ứng với nhau?
Na2CO3 và NaOH không phản ứng với nhau
Dung dịch Glyxin phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Dung dịch Glyxin phản ứng được với dung dịch HCl
Polivinylclorua được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Polivinylclorua được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất CH2=CHCl
Cho các chất sau: etylamin, valin, metylamoni clorua, etylaxetat, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là 4
Phản ứng đặc trưng của este là
Phản ứng đặc trưng của este là phản ứng thuỷ phân
Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
Công thức của etyl propionat là C2H5COOC2H5
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là
Chất X là CuCl2
Nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là do khí:
Nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là do khí CO2