Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Du

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Du

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 24 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 181582

Trong thành phần của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố nào?  

Xem đáp án

Trong thành phần của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 181583

Chất có tính bazơ là  

Xem đáp án

Chất có tính bazơ là   CH3NH2 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 181585

Chất  thuộc loại đisaccarit là

Xem đáp án

Chất  thuộc loại đisaccarit là saccarozơ

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 181587

Poli(vinyl clorua) có công thức thu gọn là

Xem đáp án

Poli(vinyl clorua) có công thức thu gọn là (-CH2-CHCl-)n

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 181588

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

Xem đáp án

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dầu hỏa

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 181589

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)

những tấm kim loại

Xem đáp án

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)

những tấm kim loại Zn

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 181590

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ là tính

Xem đáp án

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ là tính khử mạnh

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 181592

Quặng manhetit có thành phần chính là

Xem đáp án

Quặng manhetit có thành phần chính là Fe3O4

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 181596

Trường hợp nào sau đây các ion có thể tồn tại đồng thời trong cùng dung dich ?

Xem đáp án

Các ion có thể tồn tại đồng thời trong cùng dung dich: K+, Ba2+, NH4+,  NO3-.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 181597

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

Xem đáp án

Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 181599

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phản ứng xà phòng hóa chất béo  là phản ứng 1 chiều.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 181600

Nhận xét nào sai về glucozơ ?

Xem đáp án

Nhận xét sai về glucozơ: Thuộc loại polisaccarit

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 181606

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:

- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.

- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.

Giá trị của m

Xem đáp án

\(8Al\;\; + \;\;3F{e_3}{O_4}\;\xrightarrow{{{t^o}}}\;4A{l_2}{O_3}\;\; + \;\;9Fe\)

Phần 1:

\(\xrightarrow{{BT:\;e}}\left\{ \begin{gathered} {n_{Al\;d}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.0,15 = 0,1\;mol \hfill \\ {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,45\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\( \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{4}{9}{n_{Fe}} = 0,2\;mol \Rightarrow {m_{{P_1}}} = 48,3\;gam\)

Phần 2:

\(\left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BTe}}3{n_{Al\;d}} + 2{n_{Fe}} = 2{n_{{H_2}}} = 2,4 \hfill \\ \xrightarrow{{Phan\;1}}\frac{{{n_{A{l_{d}}}}}}{{{n_{Fe}}}} = \frac{{0,1}}{{0,45}} = \frac{2}{9} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_{A{l_{d}}}} = 0,2\;mol \hfill \\ {n_{Fe}} = 0,9\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\({n_{Fe\;({P_2})}} = 2{n_{Fe\;({P_1})}} \to {m_{{P_2}}} = 2{m_{{P_1}}} = 96,6\;gam \Rightarrow m = {m_{{P_1}}} + {\text{ }}{m_{{P_2}}} = \boxed{144,9{\text{ }}gam}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 181607

Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,05

25 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng

Xem đáp án

- Áp dụng phương pháp chặn khoảng giá trị như sau :

+ Nếu X chỉ chứa Al ta có: \({n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,035\;mol\) ⇒ MX = \(\frac{{1,08}}{{0,035}} = 30,86\) 

+ Nếu X chỉ chứa M ta có: \({n_M} = {n_{{H_2}}} = 0,0525\;mol\)Þ MX\(\frac{{1,08}}{{0,0525}} = 20,57\)

- Kết hợp 2 giá trị: 20,57 < MX < 30,86 Þ M là Mg. Khi đó: \(\left\{ \begin{gathered} 27{n_{Al}} + 24{n_{Mg}} = 1,08 \hfill \\ 3{n_{Al}} + 2{n_{Mg}} = 2{n_{{H_2}}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \,\,\left\{ \begin{gathered} {n_{Al}} = 0,02\;mol \hfill \\ {n_{Mg}} = 0,0225\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

- Xét dung dịch Y: \(\xrightarrow{{BT:\,Cl}}{n_{HCl}} = {n_{AgCl}} = 0,125\;mol\) và \(\xrightarrow{{BT:\,H}}{n_{HC{l_{(d)}}}} = {n_{HCl}} - 2{n_{{H_2}}} = 0,02\,mol\)

Câu A. Sai, Nồng độ HCl cần dùng là: \({C_M} = \frac{{0,125}}{{0,1}} = \boxed{1,25\;M}\) 

Câu B. Sai, Kim loại M là Mg

Câu C. Đúng, Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50% 

Câu D. Sai, Số mol kim loại M là 0,0225 mol 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 181608

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít khí CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z(MY>MZ). Các thể tích khí đều ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a:b là

Xem đáp án

\({n_{{O_2}}} = 0,21mol;{n_{{H_2}O}} = 0,18mol;{n_{C{O_2}}} = 0,18mol;{n_{KOH}} = 0,11mol\)

\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} \to \) este đều no, đơn chức, mạch hở

Trong môic este có 2 nguyên tử O

Bảo toàn nguyên tố O ta có: \({\text{2}}{{\text{n}}_{{\text{este}}}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)

\(\to {{\text{n}}_{{\text{este}}}} = 0,06mol = {n_{KOH{\text{ pu}}}}\)

\(\Rightarrow {n_{KOH{\text{ du }}}} = 0,05mol\)

Chất rắn thu được gồm muối khan và KOH dư

\(\to {{\text{m}}_{{\text{muoi}}}} = 5,18g \to {{\bar M}_{m{\text{uo i}}}} = 86,33\)

Mà este có 3C nên 2 muối chỉ có thể là HCOOK (b mol) và CH3COOK (a mol)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {a + b = 0,06} \\ {84b + 98a = 5,18} \end{array} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {a = 0,01} \\ {b = 0,05} \end{array} \to a:b = 1:5} \right.} \right.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 181609

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu đuợc 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

- Trùng ngưng m (g) hỗn hợp X: 2CnH2n+1O2N → C2nH4nO3N2 (Y) + H2O

                                            mol:       a                             0,5a

+ Đốt m1 (g) Y thu được: \({n_{{H_2}O\;(Y)}} = na = 0,76\) (1)

- Trùng ngưng 2m (g) hỗn hợp X: 4CnH2n+1O2N → C4nH8n - 2 O5N4 (Z) + 3H2O

                                            mol:         2a                             0,5a

+ Đốt m2 (g) Z thu được: \({n_{{H_2}O\;(Z)}} = (4n - 1).0,5{\text{a}} = 1,37\) (2)

- Lập tỉ lệ \(\frac{{(1)}}{{(2)}}:\;\;\frac{{na}}{{2na - 0,5{\text{a}}}} = \frac{{0,76}}{{1,37}} \to n = \frac{{38}}{{15}}\) . Thay n vào (1) ta tính được: a = 0,3 mol

→ m = 24,74 gam

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 181610

Cho hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam Z cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong Z là

Xem đáp án

Chọn B.

- Vì \({n_{NaOH}} = {n_{ROH}}\) và hỗn hợp thu được chứa hai muối của hai axit hữu cơ nên hỗn hợp Z chứa 2 este đơn chức, mạch hở có số C liên tiếp nhau. 

- Khi đốt 20,56 gam Z, ta có: \(\left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BTKL}}{m_A} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \hfill \\ \xrightarrow{{BT:\,\;O}}2{n_A} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \,\left\{ \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 1,04\,mol \hfill \\ {n_A} = 0,2\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

- Ta có: \({\bar C_A} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = 5,2 \to \left\{ \begin{gathered} X:{C_5}{H_x}{O_2} \hfill \\ Y:{C_6}{H_y}{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)  \( \to \left\{ \begin{gathered} {n_X} + {n_Y} = 0,2 \hfill \\ \xrightarrow{{BT:\,C}}5{n_X} + 6{n_Y} = 1,04 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \,\left\{ \begin{gathered} {n_X} = 0,16 \hfill \\ {n_Y} = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\, \to \% {n_X} = \boxed{80\% }\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 181611

Cặp chất nào sau đây không phản ứng với nhau?

Xem đáp án

Na2CO3 và NaOH không phản ứng với nhau

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 181613

Polivinylclorua được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Polivinylclorua được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất CH2=CHCl

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 181615

Phản ứng đặc trưng của este là

Xem đáp án

Phản ứng đặc trưng của este là phản ứng thuỷ phân

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 181618

Công thức quặng boxit

Xem đáp án

Công thức quặng boxit Al2O3.nH2O

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 181620

Nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là do khí:

Xem đáp án

Nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là do khí CO2

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »