Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Huệ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Huệ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 17 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 181861

Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là

Xem đáp án

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng                                  

Ta có:Cứ 1 mol muối CO32-→ 2 mol Cl-,lượng muối tăng 71 – 60 = 11 gam

Số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)

Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 (g)                                    

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 181862

Hòa tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Kim loại A và B là:

Xem đáp án

Gọi \(\overline M \) là nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại A và B

\(\overline M \,C{O_3}\,\, + \,\,2HCl\,\, \to \,\,\overline M \,C{l_2}\,\, + \,\,C{O_2}\, \uparrow \,\, + \,\,\,{H_2}O\)

0,05                                  0,05 mol

\(\overline M \,C{O_3}\,\, = \,\,\frac{{4,68}}{{0,05}}\,\, = \,\,\,93,6\,;\)\(\overline M \,\, = \,\,93,6\,\,\, - \,\,\,60\,\,\, = \,\,\,33,6\)

Vậy 2 kim loại là : Mg ( 24) và Ca (40)

*Đáp án B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 181863

Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là

Xem đáp án

\({n_{{H_2}}}_{S{O_{_4}}} = 0,03(mol)\)

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

mmuối = moxit + 0,03( 96 - 16)  = 2,81 + 0,03.80 =5,21 gam

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 181864

Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat.   Kim loại đó là:

Xem đáp án

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO42- khối lượng tăng lên 96 gam.

Theo đề khối lượng tăng 3,42 – 1,26 = 2,16g

Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol. \(M = \frac{{1,26}}{{0,0225}} = 56g/mol\)

*Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 181865

Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là

Xem đáp án

Đặt nMg = x mol ;  nAl = y mol. Ta có:

24x + 27y = 15.   (1)

Quá trình oxi hóa:

Mg  ®  Mg2+ + 2e           Al  ® Al3+ + 3e

x                        2x           y                    3y

Þ Tổng số mol e nhường bằng (2x + 3y).

Quá trình khử:

N+5 + 3e  ®  N+2              2N+5 + 24e  ®  2N+1

                 0,3       0,1                            0,8          0,2

N+5 + 1e  ®  N+4              S+6 + 2e  ®  S+4

 0,1       0,1               0,2       0,1

Þ Tổng số mol e nhận bằng 1,4 mol.

Theo định luật bảo toàn electron:

2x + 3y  =  1,4 (2)

Giải hệ (1), (2) ta được: x = 0,4 mol ;  y = 0,2 mol.

  \(\% Al = \frac{{27 \times 0,2}}{{15}} \times 100\% = 36\% .\)     %Mg = 100% - 36% = 64%.

*Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 181867

Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là

Xem đáp án

Với cách giải thông thường, ta phải viết 8 phương trình phản ứng , đặt ẩn số là số mol các chất rồi giải hệ phương trình rất phức tạp và dài. Để giải nhanh bài toán này, ta áp dụng phương pháp bảo toàn điện tích.

Số mol HCl hòa tan Fe là nHCl\(2{n_{{H_2}}}\,\, = \,\,2\,.\,\,\frac{{3,36}}{{22,4}}\,\,\, = \,\,\,0,3\,\,mol\)

Số mol HCl hòa tan các oxit = 0,7 – 0,3 = 0,4 (mol)

Theo định luật bảo toàn điện tích ta có  \({n_{{O^{2 - }}_{(trong\,\,oxit)}}}\,\, = \,\,\,\frac{1}{2}\,{n_{C{l^ - }}}\,\, = \,\,\frac{{0,4}}{2}\,\,\, = \,\,\,0,2\,\,mol\)

\({n_{Fe\,\,(trong\,\,X)}}\,\,\, = \,\,\,\frac{{{m_{oxit}}\,\, - \,\,{m_{oxi}}}}{{56}}\,\,\, = \,\,\,\frac{{20\,\,\, - \,\,\,\,0,2\,\,.\,\,16}}{{56}}\,\,\, = \,\,\,0,3\,\,\,mol\)

0,3 mol Fe → 0,15 mol Fe2O3\({m_{F{e_2}{O_3}}}\,\, = \,\,\,0,15\,\,.\,\,160\,\, = \,\,24\,\,gam\)

*Đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 181869

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là gì?

Xem đáp án

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit.  

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 181871

Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối nào?

Xem đáp án

Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối CH3COONa

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 181872

Triolein có công thức cấu tạo là gì?

Xem đáp án

Triolein có công thức cấu tạo là (C17H33COO)3C3H5.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 181873

Este nào sau đây phản ứng được với dung dịch brom?

Xem đáp án

Este metyl acrylat phản ứng được với dung dịch brom

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 181875

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.

C2H4O2 + NaOH→HCOONa + CH3OH

nHCOONa= nC2H4O2 = 0,15 mol.

Vậy khối lượng muối thu được là: mHCOONa= 0,15.68=10,2 (g)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 181878

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Chất không thủy phân trong môi trường axit là glucozơ

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 181882

Hóa chất nào sau đây dùng để làm mềm nước cứng toàn phần?

Xem đáp án

Na2COdùng để làm mềm nước cứng toàn phần

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 181883

Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ a%. Giá trị của a là

Xem đáp án

K2O + H2O → 2KOH

Ta có nK2O = 0,1 mol ⇒ nKOH = 0,2 mol.

⇒ mKOH = 11,2 gam.

C%KOH = 9,4+70,611,29,4+70,6 × 100 = 14%.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 181885

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?   

Xem đáp án

Cu(NO3)2 và HNO3 cùng tồn tại trong một dung dịch

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 181886

Nung 13,4 gam 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ, được 6,8 gam rắn và khí X. Khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan sau phản ứng là

Xem đáp án

Gọi công thức chung của hai muối cacbonat kim loại hóa trị II là RCO3

RCO3 → RO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mCO2  = mRCO3 - mRO = 13,4 - 6,8 = 6,6 (g)

⇒ n­CO2 = 0,15 mol    

Ta có: nNaOH = 0,075 mol

k = 0,075/0,15 = 0,5<1

→ tạo ra muối NaHCO3 và CO2 dư.

CO2 + NaOH → NaHCO3

               0,075       0,075

⇒mmuối = 0,075.84 = 6,3(g)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 181891

Polime nào dưới đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Polietilen điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 181892

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, như sau:

Xem đáp án

Các chất A, B, C, D lần lượt là Metyl fomat, axit fomic, glucozơ, metylamin.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 181894

Các kim loại nào trong dãy sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?  

Xem đáp án

Cu, Ag được điều chế bằng phương pháp thủy luyện

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 181896

Nhận xét nào sau đây không​ đúng? 

Xem đáp án

Nhận xét không đúng: Xenlulozơ bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucozơ.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 181899

Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

Xem đáp án

Ta có nHCl = 0,175.2 = 0,35

Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

HCl     +          NaOH →  NaCl +     H2O               

0,35mol          0,35mol                                                                                                                    

H2N-C3H5-(COOH)  + 2NaOH       → H2N-C3H5-(COONa)  + 2H2O

               0,15mol           0,3 mol               

nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »