Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Khuyến
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Khuyến
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
18 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Lớp electron ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ có dạng chung là gì?
Lớp electron ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ có dạng chung là ns2
Kim loại nào vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
Al vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH
Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?
Hai dung dịch CuSO4, HCl đều tác dụng được với kim loại Fe
Tác nhân hóa học nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường?
Tác nhân hóa học không gây ô nhiễm môi trường: Khí O2 sục vào trong nước
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ sản phẩm khí thoát ra (khí X) hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Đun nóng dung dịch Z thu được kết tủa Y. Các chất X, Y, Z lần lượt là
Các chất X, Y, Z lần lượt là CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2.
Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là gì?
Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là metyl propionat.
Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm
Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm Cu, Fe, Al2O3 và MgO
Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với nước ở điều kiện thường?
Số kim loại trong dãy tác dụng với nước ở điều kiện thường là 3
Phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai là: Cr2O3, Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tan tốt trong dung dịch NaOH loãng.
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, người ta dùng duy nhất dung dịch
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, người ta dùng duy nhất dung dịch NaOH
Cho các hợp chất sau:
(1) HOCH2-CH2OH (2) HOCH2-CH2-CH2OH
(3) HOCH2-CH(OH)-CH2OH (4) CH3-CH(OH)-CH2OH
(5) CH3-CH2OH (6) CH3-O- CH3
Các chất đều tác dụng được cả với Na và Cu(OH)2 là
Các chất đều tác dụng được cả với Na và Cu(OH)2 là (1), (3), (4).
X là dung dịch chứa a mol HCl. Y là dung dịch chứa b mol Na2CO3. Nhỏ từ từ hết X vào Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ hết Y vào X, sau phản ứng được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 3:4. Tỉ lệ a:b bằng:
Do thu được số mol CO2 khác nhau ở 2 thí nghiệm ⇒ H+ không dư.
Xét thí nghiệm 1: nhỏ từ từ X vào Y thì xảy ra phản ứng theo thứ tự:
\({H^ + } + CO_3^{2 - } \to HCO_3^ - \)
\({H^ + } + HCO_3^ - \to C{O_2} + {H_2}O\)
\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H^ + }}} - {n_{CO_3^{2 - }}} = a - b \Rightarrow {V_1} = 22,4 \times \left( {a - b} \right)\).
Xét thí nghiệm 2: nhỏ từ từ Y vào X thì
xảy ra phản ứng: \(2{H^ + } + CO_3^{2 - } \to C{O_2} + {H_2}O\)
\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H^ + }}} \div 2 = 0,5a \to {V_2} = 22,4 \times 0,5a\)
\( \Rightarrow {V_1}:{V_2} = \left( {a - b} \right) \div 0,5a = 3:4 \Leftrightarrow a:b = 8:5\).
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là
Bảo toàn khối lượng:
maxit+m KOH+m NaOH=m rắn +m H2O
⇒n H2O=0,03 mol=naxit⇒ Maxit=72 g⇒CH2CHCOOH
Cho 18,8 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và C2H3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
n C2H5OH = nNaOH =0,2mol à mmuối= mhh + mNaOH – mC2H5OH=17,6gam
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp E gồm ba este cùng dãy đồng đẳng, cần dùng 3,472 lít O2 (đktc) thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Mặt khác, để tác dụng với a mol E cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
nCO2= nH2O → este đơn
BT O → nE = (0,13x2+0,13 – 0,155x2) :2 =0,04 mol
nNaOH =nE → VNaOH =0,04lit = 40ml
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 9,31 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với
Số mol C12H22O11 ban đầu là x (mol)
C12H22O11 tham gia → 2C6H12O6
0,9 x mol 1,8 x mol
C12H22O11 dư
0,9 x mol 0,1 x mol
nCu(OH)2 (tham gia) = (18x+0,1x)/2 = 9,31/98 =0,1 mol
mC12H22O11 = 34,2 gam
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là gì?
Công thức cấu tạo của X là Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 13,56 gam muối. Giá trị của m là
Ta có phản ứng H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O
nH2NCH2COOH = nH2NCH2COOK = 13,56 ÷ 113 = 0,12 mol.
mGlyxin = 0,12 ×75 = 9 gam Chọn C
Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là (1), (3) và (5).
Hòa tan hết 4,6g Natri trong 100 ml ddịch HCl 0,5M thu được H2 và ddịch X. Cô cạn dung dịch X được số m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
nNa = 0,2 mol ; nHCl = 0,05 mol
Na + HCl -> NaCl + ½ H2
Na + H2O -> NaOH + ½ H2
Sau phản ứng cô cạn ddịch được chất rắn: 0,05 mol NaCl và 0,15 mol NaOH => m = 8,925g
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là
Đặt nC2H5OH = x; nC6H5OH = y → mA = 14(g) = 46x + 94y.
nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,1 mol → giải hệ có: x = y = 0,1 mol.
%metanol = 0,1 × 46 ÷ 14 × 100% = 32,86% → %mphenol = 67,14%.
X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:
Lần lượt bảo toàn nguyên tố Natri và gốc OH: nOH/ancol = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,26 mol.
Lại có: -OH + Na → -ONa + 0,5H2↑ → nH2 = 0,13 mol.
Bảo toàn khối lượng: mancol = mbình tăng + mH2 = 8,1 + 0,13 × 2 = 8,36(g)
Lại có: 2 ancol no, có cùng số cacbon
→ 2 ancol gồm ancol đơn chức và ancol 2 chức có dạng CnH2+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
Đặt nCnH2+2O = x; nCnH2n+2O2 = y → nOH = x + 2y = 0,26 mol (1).
mancol = x.(14n + 2 + 16) + y.(14n + 2 + 32) = (x + y).(14n + 2) + 16.(x + 2y) = 8,36(g) (2)
Thế (1) vào (2) → x + y = 4,2 ÷ (14n + 2). Mặt khác: 0,5.(x + 2y) < x + y < x + 2y
→ 0,13 < 4,2 ÷ (14n + 2) < 0,26 → 1,01 < n < 2,16 → n = 2 → C2H5OH và C2H4(OH)2.
→ x = 0,02 mol; y = 0,12 mol. Bảo toàn khối lượng: mF = 19,28 + 0,26 × 40 - 8,36 = 21,32(g).
Do X, Y, Z mạch hở → F gồm 2 muối của axit đơn chức → số mol mỗi muối là 0,13 mol.
Mtb muối = 21,32 ÷ 0,26 = 82 → phải chứa HCOONa → Mmuối còn lại = 96 (C2H5COONa).
→ E gồm 0,01 mol HCOOC2H5; 0,01 mol CH3COOC2H5; 0,12 mol (HCOO)(C2H5COO)C2H4.
Este có PTK nhỏ nhất là HCOOC2H5 → %mHCOOC2H5 = 3,84% → chọn D.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
Ta có: X + NaOH → ? + Y || đốt Y + O2 → 0,03 mol Na2CO3 + 0,12 mol CO2 + ? mol H2O.
X đơn chức, 0,05 mol mà NaOH dùng lại là 0,06 mol ||→ X có este của phenol, số mol 0,01 ||→ este kia 0,04 mol.
Y là hỗn hợp các chất hữu cơ nên ∑nC trong X = ∑nC trong Y = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol.
X gồm 0,01 mol este Cm (este của phenol nên m ≥ 7); 0,04 mol este Cn (este thường, n ≥ 2).
Nghiệm nguyên: 0,01m + 0,04n = ∑nC trong X = 0,15 ⇄ m + 4n = 15. điều kiện ||→ duy nhất (m; n) = (7; 2) thỏa mãn.
||→ Các este là HCOOC6H5 và HCOOCH3 ||→ muối trong Y gồm 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5Ona
||→ Yêu cầu mrắn = 0,05 × 68 + 0,01 × 116 = 4,56 gam. Chọn đáp án A.
Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H10O4N2. X pứ với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị m là
X (C3H10O4N2) + NaOH → 2 khí làm xanh quỳ ẩm
⇒ X có CTCT là: NH4OCO-COONH3CH3
NH4OCO-COONH3CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + NH3 + CH3NH2 + 2H2O
\({n_{C{H_3}N{H_2}}} = {\text{ }}{n_{N{H_3}}}\) = \(\frac{{2,24}}{{22,4.2}} = 0,05mol \Rightarrow m = {m_{(C{\text{OONa)2}}}} = 134.0,05 = 6,7gam\)
Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Al2O3 và Al trong 250,0 ml dung dịch NaOH 1,6M thu được dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 240,0ml hoặc 560,0 ml dung dịch HCl 1,25M vào ddịch B đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng x gam. Giá trị gần nhất của x là
nAl=2/3nH2 = 0,1 nAl2O3= a à nNaOH dư= 0,4 – 0,1-2a
2 VHCl khác nhau nhưng cho cùng kết tủa à V nhỏ chưa kết tủa hết AlO2-
à nKT= nHCl -nNaOH dư
Mà mbđ= mkt = x à 27.0,1+ a.102= (0,3- (0,4 – 0,1-2a )) .78
a= 0,05 → x= 7,8
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Giả sử KOH tác dụng với X thì KOH hết \(\Rightarrow {n_{KN{O_3}}} = {n_{KOH}} = 0,5\) mol.
\(\Rightarrow {m_{KN{O_3}}} = 0,5 \times 101 = 50,5\) gam > 41,05 gam ⇒ vô lí ⇒ KOH dư.
Đặt \({n_{KOH{\text{ du}}}} = xmol;\,{n_{KN{O_3}}} = ymol \to \Rightarrow \sum\limits_{} {{n_{KOH{\text{ dung}}}} = 0,5 = } x + y\)
Phản ứng: \(KN{O_3} \to KN{O_2} + \frac{1}{2}{O_2} \Rightarrow \sum\limits_{} {{m_{{\text{ran}}}} = 41,05 = 56x + 85y} \)
Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,45 mol ⇒ \(\sum\limits_{} {{n_{NO_3^ - {\text{ trong X}}}} = 0,45{\text{ mol}}} \).
Đặt\({n_{F{\text{e}}}} = a\,mol;\,{n_{Cu}} = b\,mol \to {m_A} = 56{\text{a}} + 64b = 11,6\,gam\)
Do KOH dư ⇒ kết tủa hết ion kim loại ⇒ nung T thì rắn gồm Fe2O3 và CuO.
⇒ mrắn = 41,05 = 0,5a × 160 + 80b. Giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.
Quy hỗn hợp B về N và O. Bảo toàn nguyên tố nitơ có nN spk = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol.
\(\sum\limits_{} {{n_{NO_3^ - }} < 3{n_{Fe}} + 2{n_{Cu}} \Rightarrow } \) dung dịch chứa ion Fe2+, Fe3+ và H+ hết.!
Bảo toàn nguyên tố hidro có \({n_{{H_2}O}} = 0,7 \div 2 = 0,35\) mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố oxi có nO sk = 0,7 × 3 – 0,45 × 3 – 0,35 = 0,4 mol.
⇒ BTKL mdung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2 gam.
⇒ \(C{\% _{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = 0,05 \times 188 \div 89,2 \times 100\% = 10,54\% \).
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t0) thu được sorbitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm muối và ancol.
(5). Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2.
(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng:
Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữu ổn định ở mức 0,1% → Phát biểu (1) đúng.
Khử hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t0) thu được sobitol → Phát biểu (2) sai.
Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học → Phát biểu (3) đúng.
Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho muối của axit và ancol hoặc anđehit, muối của phenol,…:
\(\begin{gathered} C{H_3}{\text{COO}}{{\text{C}}_2}{H_5} + NaOH \to C{H_3}{\text{COONa + }}{{\text{C}}_2}{H_5}OH \hfill \\ C{H_3}{\text{COOCH = C}}{{\text{H}}_2} + NaOH \to C{H_3}{\text{COONa + C}}{{\text{H}}_3}CHO \hfill \\ HCOO{C_6}{H_5} + 2NaOH \to HCOONa + {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \)
→ Phát biểu (4) sai
Glu (1NH2) , Lys (2NH2) → Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 3
→ Phát biểu (5) sai.
Từ đipeptit trở lên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím
→ Đipeptit không có phản ứng màu biure → Phát biểu (6) sai
Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?
\(\left\{ \begin{gathered} {n_{Mg}} = 0,35(mol) \hfill \\ {n_{Zn}} = 0,35(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right. \to {n_e} = 1,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{n_B}\, = 0,2(mol)\left\{ \begin{gathered} {N_2}O:0,1(mol) \hfill \\ {H_2}:0,1(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\xrightarrow{{BTE}}{n_{NH_4^ + }} = \frac{{1,4 - 0,1.8 - 0,1.2}}{8} = 0,05(mol)\)
\(\to {\text{dd}}\,\,A\left\{ \begin{gathered} M{g^{2 + }}:0,35 \hfill \\ Z{n^{2 + }}:0,35 \hfill \\ NH_4^ + :0,05 \hfill \\ \xrightarrow{{BTNT.Nito}}N{a^ + }:0,1.2 + 0,05 + a = 0,25 + a \hfill \\ \xrightarrow{{BTDT}}SO_4^{2 - }:a \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\xrightarrow{{BTKL}}m = 240,1(gam)\)
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục xám. Chất X là
Chất X là CrCl3
Cặp chất không phải là đồng phân của nhau là
Cặp chất không phải là đồng phân của nhau là tinh bột và xenlulozo.
Al2O3 không tan được trong dung dịch nào sau đây?
Al2O3 không tan được trong dung dịch BaCl2
Crom (III) oxit có công thức hóa học là gì?
Crom (III) oxit có công thức hóa học là Cr2O3
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
CH3-CH3 không tham gia phản ứng trùng hợp
Kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halozen là kim loại nào sau đây?
Na điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halozen
Chất nào sau đây không tan trong nước?
Xenlulozơ không tan trong nước
Thành phần chính của đá vôi là gì?
Thành phần chính của đá vôi là CaCO3
Cho các chất sau: phenyl amoniclorua, ala-gly-val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là ala-gly-val, amoni axetat, anilin
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O