Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 18 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 182061

Lớp electron ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ có dạng chung là gì?

Xem đáp án

Lớp electron ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ có dạng chung là ns2

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 182062

Kim loại nào vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Al vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 182063

Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?

Xem đáp án

Hai dung dịch CuSO4, HCl đều tác dụng được với kim loại Fe

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 182064

Tác nhân hóa học nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường? 

Xem đáp án

Tác nhân hóa học  không gây ô nhiễm môi trường: Khí Osục vào trong nước

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 182066

Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là gì?

Xem đáp án

Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là metyl propionat.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 182067

Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm

Xem đáp án

Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm Cu, Fe, Al2O3 và MgO

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 182069

Phát biểu nào sau đây  sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai là: Cr2O3, Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tan tốt trong dung dịch NaOH loãng.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 182070

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, người ta dùng duy nhất dung dịch

Xem đáp án

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, người ta dùng duy nhất dung dịch NaOH

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 182072

X là dung dịch chứa a mol HCl. Y là dung dịch chứa b mol Na2CO3. Nhỏ từ từ hết X vào Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ hết Y vào X, sau phản ứng được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 3:4. Tỉ lệ a:b bằng:

Xem đáp án

Do thu được số mol CO2 khác nhau ở 2 thí nghiệm ⇒ H+ không dư.

Xét thí nghiệm 1: nhỏ từ từ X vào Y thì xảy ra phản ứng theo thứ tự:

\({H^ + } + CO_3^{2 - } \to HCO_3^ - \)                

\({H^ + } + HCO_3^ - \to C{O_2} + {H_2}O\) 

\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H^ + }}} - {n_{CO_3^{2 - }}} = a - b \Rightarrow {V_1} = 22,4 \times \left( {a - b} \right)\).

Xét thí nghiệm 2: nhỏ từ từ Y vào X thì

xảy ra phản ứng: \(2{H^ + } + CO_3^{2 - } \to C{O_2} + {H_2}O\) 

\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H^ + }}} \div 2 = 0,5a \to {V_2} = 22,4 \times 0,5a\) 

\( \Rightarrow {V_1}:{V_2} = \left( {a - b} \right) \div 0,5a = 3:4 \Leftrightarrow a:b = 8:5\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 182076

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 9,31 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

  Số mol C12H22O11 ban đầu là x (mol)

              C12H22O11 tham gia  → 2C6H12O6      

                 0,9 x mol                     1,8 x mol   

                                                    C12H22O11 dư       

                 0,9 x mol                      0,1 x mol   

nCu(OH)2 (tham gia) = (18x+0,1x)/2 = 9,31/98 =0,1 mol

mC12H22O11 = 34,2 gam

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182078

Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 13,56 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có phản ứng H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O

 nH2NCH2COOH = nH2NCH2COOK = 13,56 ÷ 113 = 0,12 mol.

 mGlyxin = 0,12 ×75 = 9 gam  Chọn C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 182079

Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là

Xem đáp án

Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là (1), (3) và (5).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182080

Hòa tan hết 4,6g Natri trong 100 ml ddịch HCl 0,5M thu được  H2 và ddịch X. Cô cạn dung dịch X được số m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nNa = 0,2 mol ; nHCl = 0,05 mol

Na + HCl -> NaCl + ½ H2

Na + H2O -> NaOH + ½ H2

Sau phản ứng cô cạn ddịch được chất rắn: 0,05 mol NaCl và  0,15 mol NaOH => m = 8,925g

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182081

Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là

Xem đáp án

Đặt nC2H5OH = x; nC6H5OH = y  → mA = 14(g) = 46x + 94y.

nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,1 mol → giải hệ có: x = y = 0,1 mol.

%metanol = 0,1 × 46 ÷ 14 × 100% = 32,86% → %mphenol = 67,14%.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 182082

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:

Xem đáp án

Lần lượt bảo toàn nguyên tố Natri và gốc OH: nOH/ancol = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,26 mol.

Lại có: -OH + Na → -ONa + 0,5H2↑  → nH2 = 0,13 mol.

Bảo toàn khối lượng: mancol = mbình tăng + mH2 = 8,1 + 0,13 × 2 = 8,36(g)

Lại có: 2 ancol no, có cùng số cacbon

→ 2 ancol gồm ancol đơn chức và ancol 2 chức có dạng CnH2+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).

Đặt nCnH2+2O = x; nCnH2n+2O2 = y → nOH = x + 2y = 0,26 mol (1).

mancol = x.(14n + 2 + 16) + y.(14n + 2 + 32) = (x + y).(14n + 2) + 16.(x + 2y) = 8,36(g) (2)

Thế (1) vào (2) → x + y = 4,2 ÷ (14n + 2). Mặt khác: 0,5.(x + 2y) < x + y < x + 2y

→ 0,13 < 4,2 ÷ (14n + 2) < 0,26 → 1,01 < n < 2,16 → n = 2 → C2H5OH và C2H4(OH)2.

x = 0,02 mol; y = 0,12 mol. Bảo toàn khối lượng: mF = 19,28 + 0,26 × 40 - 8,36 = 21,32(g).

      Do X, Y, Z mạch hở → F gồm 2 muối của axit đơn chức → số mol mỗi muối là 0,13 mol.

      Mtb muối = 21,32 ÷ 0,26 = 82 → phải chứa HCOONa → Mmuối còn lại = 96 (C2H5COONa).

→ E gồm 0,01 mol HCOOC2H5; 0,01 mol CH3COOC2H5; 0,12 mol (HCOO)(C2H5COO)C2H4.

Este có PTK nhỏ nhất là HCOOC2H5 → %mHCOOC2H5 = 3,84% → chọn D.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 182083

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là

Xem đáp án

Ta có: X + NaOH → ? + Y || đốt Y + O2 → 0,03 mol Na2CO3 + 0,12 mol CO2 + ? mol H2O.
X đơn chức, 0,05 mol mà NaOH dùng lại là 0,06 mol ||→ X có este của phenol, số mol 0,01 ||→ este kia 0,04 mol.

Y là hỗn hợp các chất hữu cơ nên ∑nC trong X = ∑nC trong Y = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol.

X gồm 0,01 mol este Cm (este của phenol nên m ≥ 7); 0,04 mol este Cn (este thường, n ≥ 2).

Nghiệm nguyên: 0,01m + 0,04n = ∑nC trong X = 0,15 ⇄ m + 4n = 15. điều kiện ||→ duy nhất (m; n) = (7; 2) thỏa mãn.

||→ Các este là HCOOC6H5 và HCOOCH3 ||→ muối trong Y gồm 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5Ona

||→ Yêu cầu mrắn = 0,05 × 68 + 0,01 × 116 = 4,56 gam. Chọn đáp án A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 182084

Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H10O4N2. X pứ với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị m là

Xem đáp án

X (C3H10O4N2) + NaOH → 2 khí làm xanh quỳ ẩm

⇒ X có CTCT là: NH4OCO-COONH3CH3

NH4OCO-COONH3CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + NH3 + CH3NH2 + 2H2O

\({n_{C{H_3}N{H_2}}} = {\text{ }}{n_{N{H_3}}}\) =  \(\frac{{2,24}}{{22,4.2}} = 0,05mol \Rightarrow m = {m_{(C{\text{OONa)2}}}} = 134.0,05 = 6,7gam\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 182085

Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Al2O3 và Al trong 250,0 ml dung dịch NaOH 1,6M thu được dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 240,0ml hoặc 560,0 ml dung dịch HCl 1,25M vào ddịch B đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng x gam. Giá trị gần nhất của x là

Xem đáp án

nAl=2/3nH2 = 0,1   nAl2O3= a    à nNaOH dư= 0,4 – 0,1-2a

2 VHCl khác nhau nhưng cho cùng kết tủa à V nhỏ chưa kết tủa hết AlO2-

à nKT= nHCl -nNaOH dư

Mà m= mkt = x à 27.0,1+ a.102= (0,3- (0,4 – 0,1-2a )) .78

a= 0,05 → x= 7,8

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 182086

Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Giả sử KOH tác dụng với X thì KOH hết \(\Rightarrow {n_{KN{O_3}}} = {n_{KOH}} = 0,5\) mol.

\(\Rightarrow {m_{KN{O_3}}} = 0,5 \times 101 = 50,5\) gam > 41,05 gam ⇒ vô lí ⇒ KOH dư.

Đặt \({n_{KOH{\text{ du}}}} = xmol;\,{n_{KN{O_3}}} = ymol \to \Rightarrow \sum\limits_{} {{n_{KOH{\text{ dung}}}} = 0,5 = } x + y\)

Phản ứng: \(KN{O_3} \to KN{O_2} + \frac{1}{2}{O_2} \Rightarrow \sum\limits_{} {{m_{{\text{ran}}}} = 41,05 = 56x + 85y} \) 

Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,45 mol ⇒ \(\sum\limits_{} {{n_{NO_3^ - {\text{ trong X}}}} = 0,45{\text{ mol}}} \).

Đặt\({n_{F{\text{e}}}} = a\,mol;\,{n_{Cu}} = b\,mol \to {m_A} = 56{\text{a}} + 64b = 11,6\,gam\)

Do KOH dư ⇒ kết tủa hết ion kim loại ⇒ nung T thì rắn gồm Fe2O3 và CuO.

⇒ mrắn = 41,05 = 0,5a × 160 + 80b. Giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.

Quy hỗn hợp B về N và O. Bảo toàn nguyên tố nitơ có nN spk = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol.

\(\sum\limits_{} {{n_{NO_3^ - }} < 3{n_{Fe}} + 2{n_{Cu}} \Rightarrow } \) dung dịch chứa ion Fe2+, Fe3+ và H+ hết.!

Bảo toàn nguyên tố hidro có \({n_{{H_2}O}} = 0,7 \div 2 = 0,35\) mol.

⇒ bảo toàn nguyên tố oxi có nO sk = 0,7 × 3 – 0,45 × 3 – 0,35 = 0,4 mol.

⇒ BTKL mdung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2 gam.

\(C{\% _{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = 0,05 \times 188 \div 89,2 \times 100\% = 10,54\% \).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 182087

Cho các phát biểu sau:

(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.

(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t0) thu được sorbitol.

(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.

(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm muối và ancol.

(5). Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2.

(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng:

Xem đáp án

Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữu ổn định ở mức 0,1% →  Phát biểu (1) đúng.

Khử hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t0) thu được sobitol → Phát biểu (2) sai.

Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học →  Phát biểu (3) đúng.

Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho muối của axit và ancol hoặc anđehit, muối của phenol,…:

\(\begin{gathered} C{H_3}{\text{COO}}{{\text{C}}_2}{H_5} + NaOH \to C{H_3}{\text{COONa + }}{{\text{C}}_2}{H_5}OH \hfill \\ C{H_3}{\text{COOCH = C}}{{\text{H}}_2} + NaOH \to C{H_3}{\text{COONa + C}}{{\text{H}}_3}CHO \hfill \\ HCOO{C_6}{H_5} + 2NaOH \to HCOONa + {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \)

→  Phát biểu (4) sai

Glu (1NH2) , Lys (2NH2) → Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 3

→  Phát biểu (5) sai.

Từ đipeptit trở lên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím

→ Đipeptit không có phản ứng màu biure →  Phát biểu (6) sai

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182088

Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{gathered} {n_{Mg}} = 0,35(mol) \hfill \\ {n_{Zn}} = 0,35(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right. \to {n_e} = 1,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{n_B}\, = 0,2(mol)\left\{ \begin{gathered} {N_2}O:0,1(mol) \hfill \\ {H_2}:0,1(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\xrightarrow{{BTE}}{n_{NH_4^ + }} = \frac{{1,4 - 0,1.8 - 0,1.2}}{8} = 0,05(mol)\)

\(\to {\text{dd}}\,\,A\left\{ \begin{gathered} M{g^{2 + }}:0,35 \hfill \\ Z{n^{2 + }}:0,35 \hfill \\ NH_4^ + :0,05 \hfill \\ \xrightarrow{{BTNT.Nito}}N{a^ + }:0,1.2 + 0,05 + a = 0,25 + a \hfill \\ \xrightarrow{{BTDT}}SO_4^{2 - }:a \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\xrightarrow{{BTKL}}m = 240,1(gam)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 182089

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 182091

Cặp chất  không phải là đồng phân của nhau  là

Xem đáp án

Cặp chất  không phải là đồng phân của nhau  là tinh bột và xenlulozo.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 182092

Al2Okhông tan được trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Al2Okhông tan được trong dung dịch BaCl2

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 182093

Crom (III) oxit có công thức hóa học là gì?

Xem đáp án

Crom (III) oxit có công thức hóa học là Cr2O3

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 182094

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

CH3-CH3 không tham gia phản ứng trùng hợp

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 182096

Chất nào sau đây không tan trong nước?

Xem đáp án

Xenlulozơ không tan trong nước

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182097

Thành phần chính của đá vôi là gì?

Xem đáp án

Thành phần chính của đá vôi là CaCO3

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 182099

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 182100

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?

Xem đáp án

Ba(OH) + 2HCl →  BaCl2 + 2H2O

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »