Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Tất Thành
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Tất Thành
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
23 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?
Ag không tác dụng với dung dịch CuSO4
Khí nào sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường?
CO sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường
Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là gì?
Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức CH3OH
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Metylamin làm xanh quỳ tím
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Al(OH)3 có tính lưỡng tính
Sắt có số oxi hóa + 3 trong hợp chất nào sau đây?
Sắt có số oxi hóa + 3 trong hợp chất Fe2(SO4)3.
Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
Etilen có phản ứng trùng hợp
Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
3FeO + 2Al \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3Fe + Al2O3
Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ ?
Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là 6
Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?
Ở nhiệt độ thường, Al tan hết trong nước dư
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
NaOH được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch NaNO3
Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)3?
Dung dịch KOH tác dụng với FeCl3 tạo ra kết tủa Fe(OH)3
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
CH3COOH là chất điện li yếu
Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X ?
Công thức của X là C17H33COONa
Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là
Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là NaOH
Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?
Axetilen có một liên kết ba trong phân tử
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X ?
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là alanin
Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò, hến là gì?
Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò, hến là CaCO3
Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m ?
\(Zn\,\,\, + \,\,\,CuS{O_4} \to ZnS{O_4}\,\,\, + \,\,\,\,Cu\,\,\, \Rightarrow {m_{Zn}} = 65{n_{Cu}} = 65.\frac{{9,6}}{{64}} = 9,75g\)
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được V lít H2. Giá trị của V ?
\({V_{{H_2}}} = 22,4.\frac{3}{2}{n_{Al}} = 22,4.\frac{3}{2}.0,1 = 3,36\,lit\)
Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm đã có sẵn vài viên đá bột. Thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, đồng thời lắc đều rồi đun nóng hỗn hợp. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên ?
\({C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{{H_2}S{O_{4d}}}}C{H_2} = C{H_2}\,\, + \,\,{H_2}O\)
Phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai: Metylamin là chất khi tan nhiều trong nước.
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m?
\({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}\,\, + \,\,{H_2}O\xrightarrow{{{H^ + },{t^o};\,\,H = 75\% }}{C_6}{H_{12}}{O_6}\,\,\, + \,\,\,{C_6}{H_{12}}{O_6}\)
\({m_{glucozo}} = 180.\frac{{68,4}}{{342}}.\frac{{75}}{{100}} = 27g\)
Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,2 mol. Giá trị của m ?
\({m_{gly - ala}} = 146.{n_{gly - ala}} = 146.\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 146.\frac{{0,2}}{2} = 14,6g\)
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là?
Chất X và Y lần lượt là tinh bột và glucozơ.
Phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai: Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.
Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối sắt(II)?
Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng không thu được muối sắt(II)
Cho các tơ sau: visco, capron, xenlulozơ axetat, olon. Số tơ tổng hợp?
Số tơ tổng hợp là 2
Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V ?
\({n_{HCl}} = 2{n_{O/oxit}} = 2.\frac{{8,4 - 6}}{{16}} = 0,3mol \Rightarrow {V_{HCl}} = 300ml\)
Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m ?
\( \Rightarrow 2\,este\left\{ \begin{gathered} HCOO{C_6}{H_4}C{H_3} \hfill \\ HCOOC{H_2}{C_6}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\left\{ \begin{gathered} {n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} - {n_X} = 0,35 - 0,25 = 0,1\,mol \hfill \\ {n_{ancol}} = {n_X} - {n_{{H_2}O}} = 0,25 - 0,1 = 0,15\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(BTKL:\,\,{m_{muoi}} = {m_X} + {m_{NaOH}} - {m_{{H_2}O}} - {m_{ancol}} = 0,25.136 + 0,35.40 - 18.0,1 - 108.0,15 = 30g\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 3) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
(c) Phàn chua được sử dụng để làm trong nước đục.
(d) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.
(e) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng ?
Số phát biểu đúng là 3
Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m ?
\(0,07mol\left\{ \begin{gathered} 0,04mol\left\{ \begin{gathered} C{O_2} \hfill \\ {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ C \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + \,\,20g\left\{ \begin{subarray}{l} F{e_2}{O_3} \\ CuO \end{subarray} \right.}}\left\{ \begin{gathered} m(g)\,\,CR \hfill \\ 0,04mol\left\{ \begin{gathered} C{O_2} \hfill \\ {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ C{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\begin{gathered} BT\,\,C:\,\,{n_{C{O_2}}} = {n_C} = 0,07 - 0,04 = 0,03mol \hfill \\ BTKL:\,\,m = {m_C} + {m_{(F{e_2}{O_3},CuO)}} - {m_{C{O_2}}} = 12.0,03 + 20 - 44.0,03 = 19,04g \hfill \\ \end{gathered} \)
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a ?
\(\begin{gathered} \Rightarrow CTPT\,\,X:\,{C_{57}}{H_y}{O_6} \hfill \\ BT\,\,C:\,\,{n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{57}} = \frac{{2,28}}{{57}} = 0,04mol \hfill \\ BT\,\,oxi:\,\,{n_{{H_2}O}} = 6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} - 2{n_{C{O_2}}} = 6.0,04 + 2.3,22 - 2.2,28 = 2,12mol \hfill \\ {n_{COO}} + {n_{B{r_2}}} - {n_X} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \Leftrightarrow 0,04.3 + a - 0,04 = 2,28 - 2,12 \Rightarrow a = 0,08mol \hfill \\ \end{gathered} \)
Cho cac phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Số phát biểu đúng?
Số phát biểu đúng là 4
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng ?
Số phát biểu đúng là 4
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) Ancol X là propan-1 ,2-điol.
(d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.
Số phát biểu đúng?
Số phát biểu đúng 2
Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đề tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tac dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E?
\(\begin{gathered} {n_{COO}} = {n_{NaOH}} = {n_{ancol}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,05 = 0,1\,mol \hfill \\ BTKL:\,\,{m_{ancol}} = {m_E} + {m_{NaOH}} - {m_T} = 7,34 + 0,1.40 - 6,74 = 4,6g \hfill \\ \Rightarrow {M_{anol}} = 46({C_2}{H_5}OH) \hfill \\ BT\,\,Na:\,\,{n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,05mol \hfill \\ {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}} = 0,05 + 0,05 = 0,1 = {n_{COO}} \Rightarrow T\left\{ \begin{gathered} {(COONa)_2} \hfill \\ HCOONa \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \Rightarrow E\left\{ \begin{gathered} X:\,\,HCOO{C_2}{H_5} \hfill \\ Y:\,\,{(COO{C_2}{H_5})_2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \left\{ \begin{gathered} {n_{HCOONa}} + 2{n_{{{(COONa)}_2}}} = 0,1 \hfill \\ 68{n_{COONa}} + 134{n_{{{(COONa)}_2}}} = 6,74 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{HCOONa}} = 0,04 \hfill \\ {n_{{{(COONa)}_2}}} = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_X} = 0,04 \hfill \\ {n_Y} = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \Rightarrow \% X = \frac{{0,04.74}}{{7,34}}.100 = 40,33\% \hfill \\ \end{gathered} \)
Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
\( \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} CT\,\,X:\,\,{(C{H_3}COON{H_3})_2}{C_2}{H_4} \hfill \\ CT\,\,Y:\,\,N{H_2}C{H_2}CONHC{H_2}COON{H_3}{C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} 2\,\,muoi\left\{ \begin{gathered} C{H_3}COONa \hfill \\ N{H_2}C{H_2}COONa \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ 2\,\,a\min \left\{ \begin{gathered} {C_2}{H_4}{(N{H_2})_2} \hfill \\ {C_2}{H_5}N{H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\begin{gathered} \left\{ \begin{gathered} 180{n_X} + 177{n_Y} = 8,91 \hfill \\ {n_X} + {n_Y} = 0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_X} = 0,02 \hfill \\ {n_Y} = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{C{H_3}COONa}} = 0,04 \hfill \\ {n_{N{H_2}C{H_2}COONa}} = 0,06 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \Rightarrow m = 0,04.82 + 0,06.97 = 9,1g \hfill \\ \end{gathered} \)