Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Tất Thành

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Tất Thành

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 182903

 Khí nào sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường?

Xem đáp án

CO sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 182904

Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là gì?

Xem đáp án

Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức CH3OH

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 182907

Sắt có số oxi hóa + 3 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Sắt có số oxi hóa + 3 trong hợp chất  Fe2(SO4)3.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 182908

Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Etilen có phản ứng trùng hợp

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 182909

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án

3FeO + 2Al   \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3Fe + Al2O3

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 182912

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

Xem đáp án

NaOH được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 182913

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch NaNO3

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 182917

Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là

Xem đáp án

Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là NaOH

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182918

Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?

Xem đáp án

Axetilen có một liên kết ba trong phân tử

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 182919

Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X ?

Xem đáp án

Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là alanin

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182920

Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò, hến là gì?

Xem đáp án

Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò, hến là CaCO3

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182921

Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m ?

Xem đáp án

\(Zn\,\,\, + \,\,\,CuS{O_4} \to ZnS{O_4}\,\,\, + \,\,\,\,Cu\,\,\, \Rightarrow {m_{Zn}} = 65{n_{Cu}} = 65.\frac{{9,6}}{{64}} = 9,75g\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 182924

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai: Metylamin là chất khi tan nhiều trong nước.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 182925

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m?

Xem đáp án

\({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}\,\, + \,\,{H_2}O\xrightarrow{{{H^ + },{t^o};\,\,H = 75\% }}{C_6}{H_{12}}{O_6}\,\,\, + \,\,\,{C_6}{H_{12}}{O_6}\)

\({m_{glucozo}} = 180.\frac{{68,4}}{{342}}.\frac{{75}}{{100}} = 27g\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182928

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai: Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 182929

Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối sắt(II)?

Xem đáp án

Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng không thu được muối sắt(II)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 182932

Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m ?

Xem đáp án

\( \Rightarrow 2\,este\left\{ \begin{gathered} HCOO{C_6}{H_4}C{H_3} \hfill \\ HCOOC{H_2}{C_6}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\left\{ \begin{gathered} {n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} - {n_X} = 0,35 - 0,25 = 0,1\,mol \hfill \\ {n_{ancol}} = {n_X} - {n_{{H_2}O}} = 0,25 - 0,1 = 0,15\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(BTKL:\,\,{m_{muoi}} = {m_X} + {m_{NaOH}} - {m_{{H_2}O}} - {m_{ancol}} = 0,25.136 + 0,35.40 - 18.0,1 - 108.0,15 = 30g\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 182934

Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m ?

Xem đáp án

\(0,07mol\left\{ \begin{gathered} 0,04mol\left\{ \begin{gathered} C{O_2} \hfill \\ {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ C \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + \,\,20g\left\{ \begin{subarray}{l} F{e_2}{O_3} \\ CuO \end{subarray} \right.}}\left\{ \begin{gathered} m(g)\,\,CR \hfill \\ 0,04mol\left\{ \begin{gathered} C{O_2} \hfill \\ {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ C{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\begin{gathered} BT\,\,C:\,\,{n_{C{O_2}}} = {n_C} = 0,07 - 0,04 = 0,03mol \hfill \\ BTKL:\,\,m = {m_C} + {m_{(F{e_2}{O_3},CuO)}} - {m_{C{O_2}}} = 12.0,03 + 20 - 44.0,03 = 19,04g \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 182935

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a ?

Xem đáp án

\(\begin{gathered} \Rightarrow CTPT\,\,X:\,{C_{57}}{H_y}{O_6} \hfill \\ BT\,\,C:\,\,{n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{57}} = \frac{{2,28}}{{57}} = 0,04mol \hfill \\ BT\,\,oxi:\,\,{n_{{H_2}O}} = 6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} - 2{n_{C{O_2}}} = 6.0,04 + 2.3,22 - 2.2,28 = 2,12mol \hfill \\ {n_{COO}} + {n_{B{r_2}}} - {n_X} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \Leftrightarrow 0,04.3 + a - 0,04 = 2,28 - 2,12 \Rightarrow a = 0,08mol \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 182939

Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đề tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tac dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E?

Xem đáp án

\(\begin{gathered} {n_{COO}} = {n_{NaOH}} = {n_{ancol}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,05 = 0,1\,mol \hfill \\ BTKL:\,\,{m_{ancol}} = {m_E} + {m_{NaOH}} - {m_T} = 7,34 + 0,1.40 - 6,74 = 4,6g \hfill \\ \Rightarrow {M_{anol}} = 46({C_2}{H_5}OH) \hfill \\ BT\,\,Na:\,\,{n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,05mol \hfill \\ {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}} = 0,05 + 0,05 = 0,1 = {n_{COO}} \Rightarrow T\left\{ \begin{gathered} {(COONa)_2} \hfill \\ HCOONa \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \Rightarrow E\left\{ \begin{gathered} X:\,\,HCOO{C_2}{H_5} \hfill \\ Y:\,\,{(COO{C_2}{H_5})_2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \left\{ \begin{gathered} {n_{HCOONa}} + 2{n_{{{(COONa)}_2}}} = 0,1 \hfill \\ 68{n_{COONa}} + 134{n_{{{(COONa)}_2}}} = 6,74 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{HCOONa}} = 0,04 \hfill \\ {n_{{{(COONa)}_2}}} = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_X} = 0,04 \hfill \\ {n_Y} = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \Rightarrow \% X = \frac{{0,04.74}}{{7,34}}.100 = 40,33\% \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 182940

Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

\( \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} CT\,\,X:\,\,{(C{H_3}COON{H_3})_2}{C_2}{H_4} \hfill \\ CT\,\,Y:\,\,N{H_2}C{H_2}CONHC{H_2}COON{H_3}{C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} 2\,\,muoi\left\{ \begin{gathered} C{H_3}COONa \hfill \\ N{H_2}C{H_2}COONa \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ 2\,\,a\min \left\{ \begin{gathered} {C_2}{H_4}{(N{H_2})_2} \hfill \\ {C_2}{H_5}N{H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\begin{gathered} \left\{ \begin{gathered} 180{n_X} + 177{n_Y} = 8,91 \hfill \\ {n_X} + {n_Y} = 0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_X} = 0,02 \hfill \\ {n_Y} = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{C{H_3}COONa}} = 0,04 \hfill \\ {n_{N{H_2}C{H_2}COONa}} = 0,06 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \Rightarrow m = 0,04.82 + 0,06.97 = 9,1g \hfill \\ \end{gathered} \)

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »