Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 40 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 181421

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 181423

Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần?

Xem đáp án

Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần: CH3NH2, NH3, C6H5NH2

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 181424

Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

Xem đáp án

Chọn B

Amin X no, đơn chức, mạch hở là \({\text{C}}{}_{\text{n}}^{}{{\text{H}}_{2{\text{n}} + 3}}{\text{N}}\)

nX = nHCl = (mmuối - mX)/36,5 = 0,1

MX = 14n + 17 = 59

n = 3

X là C3H9H, X có 9H

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 181425

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 2,3M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 30,8 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,4 gam một hiđrocacbon. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D

\({{\text{n}}_{{{\text{H}}_2}}} = 0,45 \to {{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}}\) phản ứng \( = {{\text{n}}_{{\text{OH}}}}\left( {\text{Z}} \right) = 0,9\)

nNaOH ban đầu = 1,38 → nNaOH dư =  0,48

nRCOONa > nNaOH phản ứng = 0,9 → nRH = 0, 48

\(\to {\text{M}} = 14,4/0,48 = 30:{{\text{C}}_2}{{\text{H}}_6}\)

Y chứa COONa (0,9)  và NaOH dư (0,48)

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH pư = mmuối + mZ

mX = 81,2 gam

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 181433

Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hoá học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 21,8 gam hỗn hợp E thu được 24,64 lít CO2 (ở đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho 21,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12 gam ancol đơn chức, bậc I và hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. X, Y lần lượt là

Xem đáp án

\({{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_2}}} = {{\text{n}}_{{{\text{H}}_2}{\text{O}}}} = 1,1 \to \)     là no, đơn chức, mạch hở.

\({{\text{n}}_{\text{E}}} = \left( {{{\text{m}}_{\text{E}}} - {{\text{m}}_{\text{C}}} - {{\text{m}}_{\text{H}}}} \right)/32 = 0,2\)

Số \({\text{C}} = {{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_2}}}/{{\text{n}}_{\text{E}}} = 5,5\)

X là C5H10O2 và Y là C6H12O2

\({{\text{n}}_{{\text{Ancol}}}} = {{\text{n}}_{\text{E}}} = 0,2 \to {{\text{M}}_{{\text{ancol}}}} = 12/0,2 = 60\) : CH3CH2CH2OH

X, Y   lần lượt là:

CH3COOCH2CH2CH3, C2H5COOCH2CH2CH3.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 181434

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Xem đáp án

Glucozơ thuộc loại monosaccarit

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 181435

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn A

Đặt nX = x và nH2O = y

Bảo toàn \({\text{O}}:6{\text{x}} + 2,31.2 = 1,65.2 + {\text{y}}\left( 1 \right)\)

\({{\text{m}}_{\text{X}}} = {{\text{m}}_{\text{C}}} + {{\text{m}}_{\text{H}}} + {{\text{m}}_{\text{O}}} = 1,65.12 + 2{\text{y}} + 16.6{\text{x}} = 96{\text{x}} + 2{\text{y}} + 19,8\)

\({{\text{n}}_{NaOH}}{\text{ = 3}}x{\text{; }}{n_{{{\text{C}}_3}{{\text{H}}_5}{{\left( {{\text{OH}}} \right)}_3}}} = x\)

Bảo toàn khối lượng:

\(96{\text{x}} + 2{\text{y}} + 19,8 + 40.3{\text{x}} = 26,52 + 92{\text{x}}\left( 2 \right)\)

(1) (2)  → x = 0,03; y = 1,5

X có độ không no là k

\( \to 0,03\left( {{\text{k}} - 1} \right) = 1\), 65‐1, 5

k = 6

\( \to {{\text{n}}_{{\text{B}}{{\text{r}}_2}}} = {\text{x}}\left( {{\text{k}} - 3} \right) = 0,09\)

 

 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 181436

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 181438

Xà phòng hoá hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nglixerol = nNaOH/3 = 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng:

\({{\text{m}}_{\text{X}}} + {{\text{m}}_{{\text{NaOH}}}} = {\text{m}}\)muối + mC

mmuối = 36,72 gam

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 181439

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2) X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn C

\({{\text{n}}_{\text{X}}} = 2{{\text{n}}_{{{\text{N}}_2}}} = 0,1\)

Số \({\text{C}} = {{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_2}}}/{{\text{n}}_{\text{X}}} = 4\)

Số \({\text{H}} = 2{{\text{n}}_{{{\text{H}}_2}{\text{O}}}}/{{\text{n}}_{\text{X}}} = 9\)

X là \({{\text{C}}_4}{{\text{H}}_9}{\text{N}}{{\text{O}}_2}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 181440

Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D

\({{\text{n}}_{{{\text{C}}_6}{{\text{H}}_{12}}{{\text{O}}_6}}} = 0,3\)

\({{\text{C}}_6}{{\text{H}}_{12}}{{\text{O}}_6} \to 2{{\text{C}}_2}{{\text{H}}_5}{\text{OH}} + 2{\text{CO}}\)

\(0,3 \ldots \ldots \ldots \ldots \ldots ..0,6\)

\( \to {{\text{m}}_{{{\text{C}}_2}{{\text{H}}_5}{\text{OH}}}}\)  thu được = 0,6.46.75% =20,7 gam

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 181441

Khối lượng glucozo tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 1kg mùn cưa có 40% xenlulozo, còn lại là tạp chất trơ là

Xem đáp án

\({\left( {{{\text{C}}_6}{{\text{H}}_{10}}{{\text{O}}_5}} \right)_{\text{n}}} \to {\text{n}}{{\text{C}}_6}{{\text{H}}_{12}}{{\text{O}}_6}\)

162 ..180

1000.40% m

\(\to {{\text{m}}_{{{\text{C}}_6}{{\text{H}}_{12}}{{\text{O}}_6}}} = 1000.40{\text{\% }}.180/162 = 444,44\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 181442

Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D

\({{\text{n}}_{{\text{Ag}}}} = 2{{\text{n}}_{{{\text{C}}_6}{{\text{H}}_{12}}{{\text{O}}_6}}} = 0,3\)

\(\to {{\text{m}}_{{\text{Ag}}}} = 32,4\) gam

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 181443

X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z có công thức tổng quát dạng CnH2n-6O4. Đốt cháy hoàn toàn 30,61 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T, thu được 1,29 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 30,61 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 5,89 gam ancol Z và 36,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

nRCOONa = nNaOH  = 0,4

R = 24 →  Phải có axit no.

Phân tử T có 4 liên kết pi  → X có 1pi  và Y có 3pi

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng E +  NaOH \( \to {{\text{n}}_{{{\text{H}}_2}{\text{O}}}} = 0,24\)

\( \to {{\text{n}}_{\text{X}}} + {{\text{n}}_{\text{Y}}} = 0,24\)

\({{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}} = {{\text{n}}_{\text{X}}} + {{\text{n}}_{\text{Y}}} + 2{{\text{n}}_{\text{T}}} \to {{\text{n}}_{\text{T}}} = 0,08\)

Vậy sau phản ứng với NaOH \(\to {{\text{n}}_{{\text{Ancol}}}} > 0,08\)

\(\to {{\text{M}}_{{\text{ancol}}}} < 5,89/0,08 = 73,625\)

Ancol là \({\text{C}}{}_2^{}{{\text{H}}_4}{\left( {{\text{OH}}} \right)_2}\)( 0,095 mol)

Quy đổi hỗn hợp E thành:

\({\text{C}}{}_{\text{n}}^{}{{\text{H}}_{2{\text{n}}}}{{\text{O}}_2}\): a mol

CmH2m-4O2: b mol

C2H4​ (OH) 2: 0, 095 mol

\({{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}} = {\text{a}} + {\text{b}} = 0,4\)

\({{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_2}}} = {\text{na}} + {\text{mb}} + 0,095.2 = 1,29\)

mmuối \( = {\text{a}}\left( {14{\text{n}} + 54} \right) + {\text{b}}\left( {14{\text{m}} + 50} \right) = 36,4\)

\( \to {\text{a}} = 0,25;{\text{b}} = 0,15;{\text{na}} + {\text{mb}} = 1,1\)

\(\to 0,25{\text{n}} + 0,15{\text{m}} = 1,1\)

\( \to 5{\text{n}} + 3{\text{m}} = 22\)

Do  \({\text{n}} \geqslant 1\) và \({\text{m}} \geqslant 3 \to {\text{n}} = 2\) và m =4 là nghiệm duy nhất

Vậy T là \({\text{C}}{{\text{H}}_3}{\text{COO - }}{{\text{C}}_2}{{\text{H}}_4}{\text{OOC - }}{{\text{C}}_3}{{\text{H}}_8}\) (0,08  mol)

%T = 44, 43%

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 181445

Este có mùi thơm của hoa nhài là

Xem đáp án

Este có mùi thơm của hoa nhài là benzyl axetat. 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 181446

Metyl fomat có công thức hóa học là

Xem đáp án

Metyl fomat có công thức hóa học là HCOOCH3

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 181447

Hoà tan 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra thì thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Chọn C

Chỉ có Mg  phản ứng với HCl dư

\( \to {{\text{n}}_{{\text{Mg}}}} = {{\text{n}}_{{{\text{H}}_2}}} = 0,15\)

\( \to {{\text{m}}_{{\text{Cu}}}} = {{\text{m}}_{\text{X}}} - {{\text{m}}_{{\text{Mg}}}} = 5,2{\text{gam}}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 181449

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Chọn B

nN = nNH2 nHCl = 0,03

\( \to {{\text{m}}_{\text{N}}} = 0,42 \to {{\text{m}}_{\text{O}}} = 1,6\)  và \({{\text{n}}_{\text{O}}} = 0,1\)

\({{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_2}}} = {\text{a}}\& {{\text{n}}_{{{\text{H}}_2}{\text{O}}}} = {\text{b}}\)

\({{\text{m}}_{\text{X}}} = 12{\text{a}} + 2{\text{b}} + 0,42 + 1,6 = 3,83\)

Bảo toàn \({\text{O}} \to 2{\text{a}} + {\text{b}} = 0,1 + 0,1425.2\)

Giải hệ a = 0,13

\(\to {{\text{m}}_{{\text{CaC}}{{\text{O}}_3}}} = 13{\text{gam}}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 181452

Cho các chất sau: tripanmitin, alanin, tinh bột, glucozơ, metyl axetat, metylamin. Số chất phản ứng với dung dịch HCl (đun nóng) là

Xem đáp án

Chọn D

Các chất phản ứng với dung dịch HCl (đun nóng) là: tripanmitin, alanine, tinh bột, metyl axetat, metylamin.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 181453

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Công thức phân tử của este là

Xem đáp án

\({{\text{C}}_{\text{n}}}{{\text{H}}_{2{\text{n}}}}{{\text{O}}_2} + \left( {1,5{\text{n}} - 1} \right){{\text{O}}_2} \to {\text{nC}}{{\text{O}}_2} + {\text{n}}{{\text{H}}_2}{\text{O}}\)

1,5n -1 = n

→ n = 2: HCOOCH3 (metyl fomat)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 181454

Để phân biệt các dung dịch BaCl2, HCl, Ba(OH)2 có thể dùng dung dịch

Xem đáp án

Để phân biệt các dung dịch BaCl2, HCl, Ba(OH)2 có thể dùng dung dịch NaHCO3:

+ Có khí là HCl

+ Có kết tủa là Ba(OH)2

+ Không có hiện tượng gì là BaCl2

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 181456

Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH

1M thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Xem đáp án

nX = nY = nKOH = 0,1

MX = 74:X là C3H6O2

Và MY = 46 : Y là C2H5OH

Cấu tạo của X là HCOOC2H5  (etyl fomat)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 181457

Sục CO2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

Giá trị của m và x lần lượt là

Xem đáp án

Đoạn 1:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,1

Đoạn 2:

CO2 + NaOH → NaHCO3

0,5          0,5

m = 27,4

Khi nCO2 = x thì các sản phẩm gồm CaCO3 (0,06) , Ca(HCO3)2 (0,1 - 0,06 = 0,04) và NaHCO3 (0,5)

Bảo toàn  C → x = 0,64

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 181459

Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + 2X2

(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(3) X2 + X3 → X4 + H2O

Phát biểu nào sau đây không đúng?

 

Xem đáp án

X là CH2(COOCH3)2

X1 là CH2(COONa)2

X2 là CH3OH

X3 là CH2(COOH)2 X4 là HOOC-CH2-COOCH3.

A sai.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »